HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
124/2022/NQ-HĐND
|
Lâm
Đồng, ngày 13 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ khoản 3, Điều 6 Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030”;
Xét Tờ trình số 7086/TTr-UBND ngày
20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về dự thảo Nghị quyết quy
định mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định mức chi thực hiện Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Những nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên
quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án “Xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
Điều 3. Mức chi thực hiện Đề án
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và
ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ
hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
25/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện
các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động
của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại
Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo);
chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng
đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại
các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng.
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu
thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô,
tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện
kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê
do ngân sách địa phương bảo đảm.
5. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ
cập giáo dục:
a) Chi cho các hoạt động điều tra,
khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo
dục Tiểu học và phổ cập giáo dục Trung học cơ sở: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân
sách địa phương bảo đảm.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ:
- Kinh phí chi thắp sáng ban đêm (đối
với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm): Thanh toán theo hóa đơn thực tế
phát sinh, nhưng không vượt quá 150.000 đồng/lớp/tháng.
- Chi mua sổ sách theo dõi quá trình
học tập (sổ ghi đầu bài, sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ học viên, phấn viết
bảng, bút viết): 250.000 đồng/lớp/năm học.
- Sách giáo khoa dùng chung:
2.000.000 đồng/01 lớp/năm học.
- Chi tuyên truyền, huy động người mù
chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Trường hợp huy động tình nguyện
viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ
chi phí ăn, ở, đi lại cho các đối tượng này theo chế độ công tác phí quy định
tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn
vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn
bản được viện dẫn để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 23 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- TT tích hợp DL và chuyển đổi số tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Đức Quận
|