HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2020/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 09
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018
của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày
04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 1275/TTr-UBND ngày 18/6/2020 của
UBND tỉnh Gia Lai về việc đề nghị ban hành nghị quyết quy định nội dung chi, mức
hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND
tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này quy định nội dung chi, mức
hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ
họp thứ Mười ba thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 19 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban TVQH;
- VPQH, VPCP;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính; Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỌA KỲ HỌP
Đặng Phan Chung
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của
HĐND tỉnh Gia Lai)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi,
mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khuyến nông địa phương.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
khuyến nông địa phương.
Điều 2. Nội
dung chi, mức hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn nội
dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc
quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa
giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường,
phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học;
thuê phiên dịch và biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng,
in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm);
chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn
phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác): Mức chi
thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định pháp luật
liên quan.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng
chuyển giao công nghệ.
a) Đối với đối tượng chuyển giao công
nghệ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của
Chính phủ về khuyến nông:
- Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu học (không
bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm
chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức chi công tác
phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu
học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tối đa 100% chi phí tiền
ăn theo mức quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính; hỗ trợ tiền
đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản
thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ,
mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở
cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước,
chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ
100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND.
b) Đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP:
- Người nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo); hỗ trợ tối đa 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định tại
Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết
tật và người học cư trú ở xã, thôn, làng thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người
học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ
chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp
thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết
số 75/2017/NQ-HĐND.
- Người nông dân sản xuất hàng hóa,
chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ 100% chi
phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại tối đa không quá 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo. Đối với
chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì
đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu
có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí theo
quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học (không
bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo sát, học tập trong nước.
Đối với khảo sát, học tập trong nước,
mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy định tại khoản 4
Điều này.
Điều 3. Nội dung
chi, mức hỗ trợ thông tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản
tin, trang thông tin điện tử khuyến nông.
a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan
khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan
tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp
đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin,
bài, ảnh, thơ, clip,...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện
tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực
báo chí, xuất bản và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh,
sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo,
tham quan học tập.
a) Nội dung chi, mức chi: Thực hiện
theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND.
b) Riêng mức chi chủ tọa, cố vấn, báo
cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được vận dụng mức
chi quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông: Mức chi thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND.
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp: Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thuê gian hàng (trên cơ sở giá đấu
thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban tổ chức.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận
động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
55/2013/TT-BTC ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở
các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư liên tịch
số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi
tay nghề các cấp.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012
của liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và truyền thông hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 4. Nội dung
chi, mức hỗ trợ xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu
a) Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại,
biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100% chi
phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
b) Mô hình trình diễn ở địa bàn còn lại
được hỗ trợ tối đa 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng
mô hình.
2. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng
kết mô hình
a) Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật
tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe: mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn, chi hỗ trợ tiền
nước uống thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND.
c) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu): mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND.
3. Chi thông tin tuyên truyền, hội
nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình: mức chi áp dụng theo quy định
tại khoản 2, Điều 3 Nghị quyết này.
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế
thuê.
Điều 5. Nội dung
chi, mức hỗ trợ tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Nghị
quyết này.
2. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: mức chi thực hiện theo quy định tại
Điều 3 của Nghị quyết này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp
đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 6. Nội dung
chi, mức hỗ trợ hợp tác quốc tế về khuyến nông
1. Mức chi thực hiện theo quy định hiện
hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao
công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
2. Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày
10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và chế độ tiếp khách trong nước và Nghị quyết số 105/2019/NQ-HĐND ngày
10/7/2019 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ
chức hội nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia
Lai.
Điều 7. Nội dung chi,
mức hỗ trợ khác
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: Áp dụng
theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới
phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định
pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản lý khuyến nông được
trích tối đa 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán
trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện.
b) Các nội dung chi: Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định
mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông;
xây dựng, khảo sát đánh giá, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết,
báo cáo và quản lý các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê
chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định;
văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu,
thuê phương tiện, vé máy bay và chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ
tài chính hiện hành.
c) Chi hội đồng tư vấn, thẩm định,
xác định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông: các
đơn vị căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của
UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước tỉnh Gia Lai để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức chi cụ thể
theo công lao động cho các thành viên tham gia hội đồng.
d) Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích tối đa 5% nguồn kinh phí
khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ
chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và
chi khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
đ) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động
khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.