|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND mức thu dịch vụ phục vụ giáo dục công lập Tây Ninh
Số hiệu:
|
12/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Tâm
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2021/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục
mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 4183/TTr-UBND ngày
22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức thu các
khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với trường
mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập (gọi chung là cơ sở giáo
dục công lập) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập;
b) Người học tại các cơ sở giáo dục
công lập (gọi chung là học sinh);
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Mức thu
các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
Mức thu theo quy định dưới đây là mức
thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế từng huyện, thị xã, thành phố, theo
nhu cầu đề xuất của cha mẹ học sinh, cơ sở giáo dục thỏa thuận với cha mẹ học
sinh về chủ trương và mức thu cụ thể, nhưng không vượt quá mức tối đa Nghị quyết
này quy định. Thu không quá 09 tháng /năm học.
1. Khoản thu phí học 2 buổi (dành cho
các trường không tổ chức bán trú)
Đơn vị
tính: đồng/tiết/học sinh
STT
|
Cấp
học
|
Trường
thuộc thành thị (phường, thị trấn)
|
Trường
thuộc nông thôn (các xã trừ 20 xã biên giới)
|
Trường
thuộc 20 xã biên giới
|
1.
|
Tiểu học
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
2.
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
- Khối 6, 7 (tiết/môn)
|
3.700
|
3.500
|
3.200
|
|
- Khối 8, 9 (tiết/môn)
|
4.500
|
4.000
|
3.500
|
3.
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
- Khối 10 (tiết/môn)
|
4.000
|
3.500
|
3.000
|
|
- Khối 11 (tiết/môn)
|
4.000
|
3.500
|
3.000
|
|
- Khối 12 (tiết/môn)
|
4.500
|
4.000
|
3.500
|
2. Khoản thu phí học bán trú (không
bao gồm tiền ăn của học sinh)
Đơn vị
tính: đồng/học sinh/tháng
STT
|
Cấp
học
|
Trường
thuộc thành thị (phường, thị trấn)
|
Trường
thuộc nông thôn (các xã trừ 20 xã biên giới)
|
Trường
thuộc 20 xã biên giới
|
1.
|
Mẫu giáo, mầm non
|
320.000
|
300.000
|
280.000
|
2.
|
Tiểu học
|
300.000
|
280.000
|
260.000
|
3. Khoản thu hỗ trợ tổ chức các hoạt
động giáo dục, vệ sinh trường lớp
Đơn vị
tính: đồng/học sinh/tháng
STT
|
Cấp
học
|
Trường
thuộc thành thị (phường, thị trấn)
|
Trường
thuộc nông thôn (các xã trừ 20 xã biên giới)
|
Trường
thuộc 20 xã biên giới
|
1.
|
Tiểu học; Mẫu giáo, Mầm non
|
15.000
|
12.000
|
10.000
|
2.
|
Trung học cơ sở (giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên)
|
18.000
|
15.000
|
15.000
|
3.
|
Trung học phổ thông (giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên)
|
20.000
|
17.000
|
15.000
|
4. Khoản thu dịch vụ phục vụ giáo dục
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Trẻ
mầm non
|
Học
sinh tiểu học
|
Học
sinh trung học cơ sở
|
Học
sinh trung học phổ thông
|
1.
|
Làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm
non
|
Đồng/học sinh/tháng
|
120.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
2.
|
Dạy ngoại ngữ cho học sinh lớp 1, lớp
2 (học sinh có nhu cầu)
|
Đồng/học sinh/tháng
|
Không
|
20.000
|
Không
|
Không
|
3.
|
Dạy tiếng Anh của giáo viên người nước
ngoài (học sinh có nhu cầu)
|
Đồng/học sinh/tháng
|
Không
|
160.000
|
180.000
|
200.000
|
4.
|
Dạy tin học cho học sinh lớp 1, lớp
2 (học sinh có nhu cầu và môn tin học tự chọn)
|
Đồng/học sinh/tháng
|
Không
|
20.000
|
Không
|
Không
|
5.
|
Dạy năng khiếu cho học sinh mẫu giáo
và tiểu học (ngoài giờ học chính khóa)
|
Đồng/học sinh/tháng
|
150.000
|
160.000
|
Không
|
Không
|
6.
|
Các hoạt động giáo dục kỹ năng sống,
hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp đối với học sinh phổ thông (ngoài giờ học
chính khóa)
|
Đồng/học sinh/tháng
|
Không
|
120.000
|
150.000
|
180.000
|
7.
|
Gửi trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, mẫu
giáo ngoài giờ hành chính (cha mẹ trẻ có yêu cầu)
|
Đồng/trẻ/giờ
|
5.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
8.
|
Tiền nước uống cho học sinh
|
Đồng/trẻ, học sinh/tháng
|
5.000
|
6.000
|
8.000
|
8.000
|
9.
|
Tiền ăn của học sinh ở các lớp bán
trú
|
Đồng/học sinh/tháng
|
25.000
|
32.000
|
Không
|
Không
|
10.
|
Tiền điện sử dụng điều hòa
|
Đồng/học sinh/tháng
|
Không
|
Theo thực tế
|
Theo thực tế
|
Theo thực tế
|
11.
|
Tiền lắp đặt máy điều hòa
|
Đồng/học sinh/1 năm học
|
Không
|
150.000
|
190.000
|
250.000
|
Điều 3. Công tác
quản lý thu, chi; chế độ miễn giảm
1. Công tác quản lý thu, chi
a) Việc thu, chi các khoản thu tại Điều
2 Nghị quyết này phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, thu vừa đủ chi, mang tính
chất phục vụ, không mang tính kinh doanh; phải công khai, dân chủ, chi đúng mục
đích;
b) Thực hiện quản lý thu, chi, chế độ
kế toán đúng theo các quy định hiện hành.
2. Chế độ miễn, giảm
Căn cứ tình hình thực tế, nhà trường
và Ban đại diện cha mẹ học sinh thống nhất xem xét miễn, giảm cho các trường hợp
sau:
a) Miễn các khoản thu dịch vụ phục vụ,
hỗ trợ hoạt động giáo dục (không bao gồm tiền ăn, phí bán trú) đối với học
sinh: Con của gia đình thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
con của gia đình thuộc hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh; học sinh bị khuyết tật; mồ
côi cả cha lẫn mẹ; người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền;
b) Giảm 70% các khoản thu dịch vụ phục
vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục (không bao gồm tiền ăn, phí bán trú) đối với học
sinh: con của gia đình hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ hoặc
của tỉnh, con mồ côi cha hoặc mẹ.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền và tham gia giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thị xã, tp;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
6.004
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|