|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Phú Thọ
Số hiệu:
|
12/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Vi Trọng Lễ
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2018/NQ-HĐND
|
Phú
Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 5342/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020 trong thời kỳ ổn định Ngân sách nhà nước
giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
(1.000
đồng/ha/vụ)
|
1
|
Vùng miền núi
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Vùng trung du
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.218
|
3
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.399
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì giá bằng 60% giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì giá bằng 40% giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì giá bằng 50% giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2
trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, giá được tính tăng thêm 20% so với giá
tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tách riêng giá cho
tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì giá cho tưới được tính bằng 70%, cho
tiêu được tính bằng 30% giá quy định tại Biểu trên.
2. Giá đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% giá
đối với đất trồng lúa.
3. Giá đối với cấp nước cho chăn
nuôi, cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị tính
|
Giá
cụ thể theo các biện pháp công trình
|
Bơm
điện
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp diện tích canh tác một
vụ lúa, một vụ cá (nuôi trồng thủy sản) hoặc chỉ cấp nước tạo nguồn cho nuôi trồng thủy sản thì giá bằng 50% giá trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo
mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), giá dịch vụ tính bằng
80% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm
theo quy định.
4. Giá tiêu, thoát nước khu vực nông
thôn và đô thị trừ vùng nội thị bằng 5% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
5. Các xã, phường, thị trấn (gọi
chung là xã) thuộc vùng miền núi, vùng trung du, vùng đồng bằng được xác định
theo quyết định phân vùng của Thủ tướng Chính Phủ và Ủy ban dân tộc, trong đó:
Vùng miền núi: 218 xã; Vùng trung du: 26 xã; Vùng đồng bằng: 33 xã (Chi tiết
theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giá
cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều 1 Nghị quyết này là
giá không có thuế giá trị gia tăng. Đơn vị thực hiện cung cấp sản phẩm dịch vụ
công ích thủy lợi có trách nhiệm niêm yết công khai theo quy định của pháp luật
về giá đối với giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 20/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ Khoá XVIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: Tài chính; NN và PTNT;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế của các Bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, PCVP;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH
Vi Trọng Lễ
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC XÃ
VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG TRUNG DU, VÙNG ĐỒNG BẰNG THEO QUYẾT ĐỊNH PHÂN VÙNG CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ ỦY BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018
của HĐND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Huyện,
thành, thị
|
Tổng
số xã
|
Vùng Đồng bằng
|
Vùng
Trung du
|
Vùng
Miền núi
|
Số lượng xã
|
Tên
xã
|
Số lượng xã
|
Tên
xã
|
Số
lượng xã
|
Tên
xã
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
23
|
18
|
Các xã còn lại.
|
1
|
Hùng Lô.
|
4
|
Hy Cương, Chu Hóa, Thanh Đình, Kim
Đức.
|
2
|
Thị xã Phú Thọ
|
10
|
4
|
Hùng Vương, Âu Cơ, Phong Châu,
Trường Thịnh.
|
4
|
Văn Lung, Hà Lộc, Thanh Minh, Thanh
Vinh.
|
2
|
Hà Thạch, Phú Hộ.
|
3
|
Huyện Lâm Thao
|
14
|
11
|
Các xã còn lại.
|
0
|
|
3
|
Tiên Kiên, Xuân Lũng, thị trấn Hùng
Sơn.
|
4
|
Huyện Phù Ninh
|
19
|
0
|
|
3
|
Vĩnh Phú, Tử Đà, Bình Bộ.
|
16
|
Các xã còn lại.
|
5
|
Huyện Tam Nông
|
20
|
0
|
|
3
|
Vực Trường, Hồng Đà, Tam Cường.
|
17
|
Các xã còn lại.
|
6
|
Huyện Thanh Thủy
|
15
|
0
|
|
4
|
Đoan Hạ, Đồng Luận, Bảo Yên, Xuân
Lộc.
|
11
|
Các xã còn lại.
|
7
|
Huyện Cẩm Khê
|
31
|
0
|
|
5
|
Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền
Đa, Cát Trù.
|
26
|
Các xã còn lại.
|
8
|
Huyện Yên Lập
|
17
|
0
|
|
0
|
|
17
|
Toàn huyện
|
9
|
Huyện Thanh Sơn
|
23
|
0
|
|
0
|
|
23
|
Toàn huyện
|
10
|
Huyện Tân Sơn
|
17
|
0
|
|
0
|
|
17
|
Toàn huyện
|
11
|
Huyện Thanh Ba
|
27
|
0
|
|
5
|
Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh
Hà, Vũ Yển.
|
22
|
Các xã còn lại.
|
12
|
Huyện Đoan Hùng
|
28
|
0
|
|
0
|
|
28
|
Toàn huyện
|
13
|
Huyện Hạ Hòa
|
33
|
0
|
|
1
|
Vụ Cầu
|
32
|
Các xã còn lại.
|
|
Tổng cộng:
|
277
|
33
|
|
26
|
|
218
|
|
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020
1.340
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|