|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân dân Cần Thơ
Số hiệu:
|
12/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2017/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CẤP XÃ, CẤP HUYỆN; THỜI GIAN ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP GỬI BÁO CÁO ĐẾN
CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CÙNG CẤP VÀ QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng dân thành phố quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng
nhân cấp xã, cấp huyện; thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các
Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân
cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định thời
gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng
nhân dân cùng cấp các báo cáo: kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân
bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa
phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao
dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp
cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới; quy định thời
hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và Hội đồng nhân dân quận,
huyện (sau đây gọi chung là cấp huyện); quy định biểu mẫu phục
vụ công tác lập báo cáo.
2. Đối tượng áp dụng
- Hội đồng nhân dân; Thường trực Hội đồng nhân
dân; các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp.
- Ủy ban nhân dân các cấp.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Quy định thời hạn
phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời hạn gửi các báo cáo kế hoạch tài chính của
Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp
1. Đối với quyết toán ngân sách địa phương
a) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo
quyết toán ngân sách địa phương:
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để góp ý; đồng thời gửi cơ quan tài
chính cấp trên trực tiếp.
+ Cấp xã trước ngày 01 tháng 3 năm sau.
+ Cấp huyện trước ngày 15 tháng 4 năm sau.
+ Cấp thành phố trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân.
+ Cấp xã trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
+ Cấp huyện trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
+ Cấp thành phố trước ngày 25 tháng 10 năm sau.
b) Thời hạn phê chuẩn quyết toán
ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã; Hội đồng nhân dân cấp huyện: tại kỳ họp
giữa năm sau của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Đối với báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách
địa phương
a) Ủy ban nhân dân thành phố gửi các báo cáo đến
các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố để góp ý, chậm nhất
30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối
năm thứ 5 của giai đoạn trước.
b) Thường trực Hội đồng nhân dân thành
phố cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố, chậm nhất 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo.
c) Ủy ban nhân dân thành phố gửi các báo cáo
chính thức đến Hội đồng nhân dân thành phố để Ban kinh tế - ngân sách thẩm tra, chậm nhất 15 ngày trước ngày khai
mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm thứ 5 của giai đoạn
trước.
3. Đối với báo cáo, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự
toán, phân bổ ngân sách địa phương
a) Cấp thành phố:
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội
đồng nhân dân để góp ý, chậm nhất 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng
nhân dân cuối năm.
- Thường trực Hội đồng nhân dân cho
ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân, chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo.
- Ủy ban nhân dân gửi các báo cáo chính thức đến
Hội đồng nhân dân để Ban kinh tế - ngân sách thẩm tra, chậm nhất 15 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
b) Cấp huyện:
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội
đồng nhân dân để góp ý, chậm nhất 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
- Thường trực Hội đồng nhân dân cho
ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo.
- Ủy ban nhân dân gửi các báo cáo chính thức đến
Hội đồng nhân dân để Ban kinh tế - xã hội thẩm tra, chậm nhất 10 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
c) Cấp xã:
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội
đồng nhân dân để góp ý, chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
- Thường trực Hội đồng nhân dân cho
ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo.
- Ủy ban nhân dân gửi các báo cáo chính thức đến
Hội đồng nhân dân để Ban kinh tế - xã hội thẩm tra, chậm nhất 07 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
4. Thời gian giao dự toán ngân
sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân
sách cấp dưới
a) Thành phố: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.
b) Cấp huyện: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm hiện
hành.
Điều 3. Quy định biểu mẫu của
các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính - kế hoạch và Ủy ban nhân dân cấp
trên để phục vụ lập các báo cáo
Biểu mẫu các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ
quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên phục vụ công tác lập báo cáo kế hoạch
tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính -
ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa
phương, chi tiết theo 03 phụ lục đính kèm:
- Phụ lục 1: Quy định biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương (23 biểu mẫu).
- Phụ lục 2: Quy định biểu mẫu phục vụ lập dự
toán, phân bổ ngân sách địa phương (54 biểu mẫu).
- Phụ lục 3: Quy định biểu mẫu quyết toán ngân
sách địa phương (25 biểu mẫu).
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực
hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này. Việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, Thường
trực Hội đồng nhân dân thành phố hướng dẫn Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã
tổ chức kỳ họp Hội đồng nhân dân phù hợp với thời gian phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương được quy định tại Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng
12 năm 2017./.
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU PHỤC VỤ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM
ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI
CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
Biểu mẫu
|
Nội dung
|
Cơ quan báo cáo
và nhận báo cáo
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương
|
|
|
MS 01 - PL I
|
Dự báo một số chỉ
tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn...
|
- Dùng cho Cục Thống
kê, Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
một số đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo
UBND thành phố
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ
|
MS 02 - PL I
|
Kế hoạch tài chính -
ngân sách giai đoạn 05 năm...
|
- Dùng cho Cục Thuế,
Cục Hải quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo UBND thành phố
- Dùng cho UBND
thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
2
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm địa phương
|
|
|
MS 03 - PL I
|
Dự kiến phương án
phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 05
năm...
|
Dùng cho các đơn vị
và UBND cấp dưới báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan tài chính và
UBND cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP
ngày 23/3/2017 của Chính phủ
|
MS 04 - PL I
|
Tổng hợp dự kiến kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị và
địa phương giai đoạn 05 năm...
|
MS 05 - PL I
|
Danh mục chương
trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn trong nước
giai đoạn 05 năm...
|
MS 06 - PL I
|
Danh mục chương
trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài (vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) giai đoạn 05 năm...
|
3
|
Kế hoạch tài
chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương
|
|
|
MS 07 - PL I
|
Dự kiến cân đối ngân
sách địa phương giai đoạn 03 năm...
|
- Dùng cho
UBND thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ
|
MS 08 - PL I
|
Dự kiến thu ngân
sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm...
|
- Dùng cho Cục Thuế,
Cục Hải quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo UBND thành phố;
- Dùng cho UBND
thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên.
|
MS 09 - PL I
|
Dự kiến cân đối nguồn
thu, chi ngân sách cấp thành phố và ngân sách huyện giai đoạn 03 năm...
|
Dùng cho UBND thành
phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
MS 10 - PL I
|
Dự kiến chi ngân
sách cấp thành phố theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm...
|
Dùng cho Sở Tài
chính báo cáo UBND thành phố
|
MS 11 - PL I
|
Dự kiến kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm...
|
- Dùng cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Tài chính
- Dùng cho UBND
thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ
|
MS 12 - PL I
|
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu
giai đoạn 03 năm …
|
- Dùng cho Cục Thống kê, Cục Hải quan, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị có liên
quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố.
- Dùng cho UBND thành phố cáo cơ quan tài
chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên
|
Áp dụng theo biểu
mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính
|
MS 13 - PL I
|
Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm giai đoạn...
|
Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài
chính cấp trên.
|
MS 14 - PL I
|
Dự kiến thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc
thuế giai đoạn 03 năm
|
- Dùng cho Cục Thuế, Cục Hải quan cung cấp số
liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố
- Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài
chính cấp trên
|
MS 15 - PL I
|
Dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai
đoạn 03 năm...
|
- Dùng cho UBND thành phố cáo cơ quan tài
chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên
|
MS 16 - PL I
|
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách thành phố
giai đoạn 03 năm...
|
MS 17 - PL I
|
Dự kiến nhu cầu, nguồn và số bổ sung chi thực
hiện cải cách tiền lương
|
MS 18 - PL I
|
Cập nhật, đánh giá tình hình thực hiện một số chỉ
tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 03 năm …
|
- Dùng cho Cục Thống kê, Cục Hải quan, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị có liên
quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố
- Dùng cho UBND thành phố cáo cơ quan tài
chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên
|
MS 19 - PL I
|
Cập nhật, đánh giá thu NSNN năm giai đoạn 03
năm...
|
- Dùng cho UBND thành phố cáo cơ quan tài
chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên
|
MS 20 - PL I
|
Cập nhật, đánh giá thu cân đối NSNN theo lĩnh
vực giai đoạn 03 năm....
|
MS 21 - PL I
|
Cập nhật, đánh giá thu cân đối NSNN theo sắc
thuế giai đoạn 03 năm...
|
MS 22 - PL I
|
Cập nhật, đánh giá cân đối NSĐP giai đoạn 03
năm...
|
MS 23 - PL I
|
Cập nhật, đánh giá chi cân đối NSĐP theo cơ cấu
chi giai đoạn 03 năm....
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU PHỤC VỤ LẬP DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
Biểu mẫu
|
Nội dung
|
Cơ quan báo cáo
và nhận báo cáo
|
Ghi chú
|
A
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
MS 01 - PL II
|
Cân đối ngân sách địa
phương năm…
|
Dùng cho UBND cấp dưới
báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ
|
MS 02 - PL II
|
Dự toán thu ngân
sách nhà nước theo lĩnh vực năm…
|
MS 03 - PL II
|
Sự toán chi ngân sách
địa phương theo cơ cấu chi năm…
|
MS 04 - PL II
|
Bội chi và phương án
vay - trả nợ ngân sách địa phương năm…
|
*
|
Các biểu mẫu phục
vụ công tác lập dự toán ngân sách địa phương
|
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư 342/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính
|
MS 05 - PL II
|
Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước
năm....
|
- Dùng cho cơ quan
thuế các cấp báo cáo: Cơ quan thuế cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ quan
kế hoạch và đầu tư cùng cấp
|
|
MS 06 - PL II
|
Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc
thuế năm...
|
|
MS 07 - PL II
|
Dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn
năm....
|
|
MS 08 - PL II
|
Tổng hợp dự toán thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
năm...
|
- Dùng cho cơ quan hải
quan các cấp báo cáo: Cơ quan hải quan cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ
quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
|
|
MS 09 - PL II
|
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị dự toán cấp
trên tổng hợp dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
|
|
MS 10 - PL II
|
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... chi
tiết theo đơn vị trực thuộc
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 11 - PL II
|
Dự toán thu, chi, nộp ngân sách nhà nước từ
các khoản phí và lệ phí năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 12 - PL II
|
Tổng hợp dự toán thu, chi từ nguồn vay nợ nước
ngoài và vốn đối ứng năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
- UBND TP báo cáo Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
MS 13 - PL II
|
Tổng hợp dự toán thu, chi từ nguồn viện trợ và
vốn đối ứng năm…
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
- UBND TP báo cáo Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
MS 14 - PL II
|
Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I ở địa phương báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
|
|
MS 15 - PL II
|
Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu năm…
|
Dùng cho UBND địa
phương báo cáo cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu
|
|
MS 16 - PL II
|
Dự toán thu, chi theo lĩnh vực sự nghiệp
năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 17 - PL II
|
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực
năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sự nghiệp công
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 18 - PL II
|
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực
năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sự nghiệp công
tự bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 19 - PL II
|
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực
năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sự nghiệp công
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 20 - PL II
|
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực
năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sự nghiệp công
do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 21 - PL II
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sự nghiệp công
do NN bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 22 - PL II
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình năm...
|
|
MS 23 - PL II
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
năm...
|
|
MS 24 - PL II
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp văn hóa thông tin
năm...
|
|
MS 25 - PL II
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình, thông tấn năm...
|
|
MS 26 - PL II
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp thể dục thể thao
năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sự nghiệp
công do NN bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 27 - PL II
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
năm...
|
|
MS 28 - PL II
|
Cơ sở tính chi các hoạt động kinh tế năm...
|
|
MS 29 - PL II
|
Chi tiết chi các hoạt động kinh tế theo chương
trình/dự án năm...
|
|
MS 30 - PL II
|
Cơ sở tính chi thực hiện chính sách đối với
các đối tượng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội năm...
|
|
MS 31 - PL II
|
Cơ sở tính chi thực hiện chính sách trợ giúp
xã hội năm…
|
Dùng cho cơ quan lao
động - thương binh và xã hội báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 32 - PL II
|
Cơ sở tính chi hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, đảng, đoàn thể năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 33 - PL II
|
Báo cáo biên chế - tiền lương của các cơ quan
quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể năm...
|
|
MS 34 - PL II
|
Báo cáo lao động - tiền lương - nguồn kinh phí
đảm bảo của các đơn vị sự nghiệp năm...
|
|
MS 35 - PL II
|
Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà
nước ngoài ngân sách năm...
|
Dùng cho các cơ
quan, đơn vị báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
MS 36 - PL II
|
Dự toán chi đầu tư nguồn NSNN (vốn trong nước)
năm...
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
- UBND cấp tỉnh báo cáo
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
MS 37 - PL II
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay
ưu đãi theo phương thức cấp phát từ NSTW (không bao gồm vốn nước ngoài giải
ngân theo cơ chế tài chính trong nước) năm...
|
|
MS 38 - PL II
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay
ưu đãi theo phương thức cấp phát (giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước)
năm....
|
|
MS 39 - PL II
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn NSTW bổ sung
có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm....
|
Dùng cho:
- Đơn vị sử dụng
ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên
- Đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
|
|
MS 40 - PL II
|
Tổng hợp dự toán chi đầu tư phát triển năm...
|
Dùng cho đơn vị dự toán
cấp I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
|
|
**
|
Các biểu mẫu lập dự toán ngân sách địa
phương hàng năm báo cáo Bộ Tài chính
|
Dùng cho Ủy ban nhân
dân thành phố báo cáo Bộ Tài chính
|
Vận dụng các biểu mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư
342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính
|
Biểu mẫu số 41
|
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản năm...
|
|
|
Biểu mẫu số 42
|
Cân đối NSĐP năm... (dùng cho năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách)
|
|
|
Biểu mẫu số 43
|
Cân đối NSĐP năm... (dùng cho các năm trong thời
kỳ ổn định ngân sách)
|
|
|
Biểu mẫu số 44
|
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương năm...
|
|
|
Biểu mẫu số 45
|
Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm...
|
|
|
Biểu mẫu số 46
|
Biểu tổng hợp dự toán chi NSĐP năm....
|
|
|
Biểu mẫu số 47
|
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn
NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm... và dự kiến kế hoạch
năm...
|
|
|
Biểu mẫu số 48
|
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ vốn
ODA và vốn vay ưu đãi kế hoạch năm... và dự kiến kế hoạch năm....
|
|
|
Biểu mẫu số 49
|
Dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của
đơn vị sự nghiệp công lập năm...
|
|
|
B
|
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
Dùng cho UBND cấp dưới
báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ
|
MS 41 - PL II
|
Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp
thành phố (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm...
|
|
|
MS 42 - PL II
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng
huyện (xã) năm...
|
|
|
MS 43 - PL II
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng
huyện (xã) theo lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 44 - PL II
|
Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân
sách cấp thành phố (huyện) và ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm...
|
|
|
MS 45 - PL II
|
Dự toán chi ngân sách cấp thành phố (huyện,
xã) theo lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 46 - PL II
|
Dự toán chi ngân sách cấp thành phố (huyện,
xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 47 - PL II
|
Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp
thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 48 - PL II
|
Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp
thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 49 - PL II
|
Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia
ngân sách cấp thành phố (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm....
|
|
|
MS 50 - PL II
|
Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ
sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm....
|
|
|
MS 51 - PL II
|
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm...
|
|
|
MS 52 - PL II
|
Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện
(xã) năm...
|
|
|
MS 53 - PL II
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp
thành phố (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm...
|
|
|
MS 54 - PL II
|
Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước năm...
|
|
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
Biểu mẫu
|
Nội dung
|
Cơ quan báo cáo
và nhận báo cáo
|
Ghi chú
|
1
|
Mẫu biểu phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương
|
Dùng cho UBND cấp dưới
báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ
|
MS 01 - PL III
|
Quyết toán cân đối
ngân sách địa phương năm...
|
|
|
MS 02 - PL III
|
Quyết toán cân đối
nguồn thu, chi ngân sách cấp thành phố (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm...
|
|
|
MS 03 - PL III
|
Quyết toán nguồn thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn theo lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 04 - PL III
|
Quyết toán chi ngân
sách địa phương theo lĩnh vực năm....
|
|
|
MS 05 - PL III
|
Quyết toán chi ngân
sách cấp thành phố (huyện, xã) theo lĩnh vực năm....
|
|
|
MS 06 - PL III
|
Quyết toán chi ngân
sách địa phương, chi ngân sách cấp thành phố (huyện) và chi ngân sách huyện
(xã) theo cơ cấu chi năm...
|
|
|
MS 07 - PL III
|
Quyết toán chi ngân sách
cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 08 - PL III
|
Quyết toán chi đầu
tư phát triển của ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức
theo lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 09 - PL III
|
Quyết toán chi thường
xuyên của ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo
lĩnh vực năm...
|
|
|
MS 10 - PL III
|
Tổng hợp quyết toán
chi thường xuyên ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) của từng cơ quan, tổ chức
theo nguồn vốn năm...
|
|
|
MS 11 - PL III
|
Quyết toán chi ngân
sách địa phương từng huyện (xã) năm...
|
|
|
MS 12 - PL III
|
Quyết toán chi bổ
sung từ ngân sách cấp thành phố (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm...
|
|
|
MS 13 - PL III
|
Quyết toán thu ngân
sách huyện (xã) năm...
|
|
|
MS 14 - PL III
|
Quyết toán chi
chương trình mục tiêu quốc gia năm...
|
|
|
2
|
Mẫu biểu báo cáo
quyết toán ngân sách địa phương
|
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư 342/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính
|
MS 15 - PL III
|
Cân đối quyết toán
ngân sách địa phương năm....
|
Dùng cho cơ quan tài
chính, UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên
|
|
MS 16 - PL III
|
Quyết toán thu NSNN,
vay NSĐP năm...
|
|
MS 17 - PL III
|
Quyết toán chi ngân
sách địa phương năm....
|
|
MS 18 - PL III
|
Quyết toán thu NSNN,
vay NSĐP theo mục lục ngân sách nhà nước năm...
|
Dùng cho cơ quan tài
chính cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
|
MS 19 - PL III
|
Quyết toán chi, trả
nợ NSĐP theo mục lục ngân sách nhà nước năm...
|
|
MS 20 - PL III
|
Quyết toán chi
chương trình mục tiêu theo mục lục ngân sách nhà nước năm....
|
|
MS 21 - PL III
|
Thuyết minh tăng, giảm
chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể năm....
|
|
MS 22 - PL III
|
Thuyết minh chi khắc
phục hậu quả thiên tai năm....
|
|
MS 23 - PL III
|
Thuyết minh tình
hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu và thưởng vượt dự toán thu ngân sách
năm....
|
|
MS 24 - PL III
|
Báo cáo tình hình kiểm
toán, thanh tra năm....
|
- Dùng đơn vị dự
toán cấp I các cấp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp;
- UBND cấp dưới
báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp
|
|
MS 25 - PL III
|
Báo cáo chi chuyển nguồn
sang năm sau năm....
|
Dùng cho cơ quan tài
chính cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
|
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện; Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện; Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo do thành phố Cần Thơ ban hành
2.261
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|