HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2014/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 17 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2014-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA V- KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo
dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục năm 2005 ngày 25 tháng 11 năm 2009 ;
Căn cứ Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -2011 đến năm học
2014-2015; Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Căn cứ
Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục - Đào tạo,
Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ và Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 04
tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
đề nghị phê duyệt Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức
thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm
học 2013-2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-VHXH
ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến
thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu, cụ thể như sau.
1. Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập:
a. Đối tượng không phải đóng học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3,
Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của
liên Bộ Giáo dục-Đào tạo, Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội về hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị
định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư
liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH).
b. Đối tượng được miễn học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4,
Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
c. Bổ sung đối tượng được miễn học
phí:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông là con hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên tại các trung tâm
giáo dục thường xuyên có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên tại các trung tâm
giáo dục thường xuyên là con hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia và chuẩn của tỉnh.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên tại các trung tâm
giáo dục thường xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ
có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Trẻ em học mẫu giáo, học sinh, sinh
viên có cha mẹ thường trú tại huyện Côn Đảo.
d. Đối tượng được giảm học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông
tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
đ. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học
tập:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6,
Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
e. Bổ sung đối tượng được hỗ trợ chi
phí học tập:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông là con hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên tại các trung tâm
giáo dục thường xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ
có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Côn Đảo.
2. Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả chế
độ cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cân đối trong dự toán chi sự
nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm của địa phương theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
3. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9,
Điều 10, Điều 11 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
4. Quy định mức thu học phí:
a. Về mức thu:
- Thực hiện mức thu học phí năm học
2014-2015 như quy định tại Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm
2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng
8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Từ năm học 2015-2016 trở đi mức thu
học phí thực hiện như mức thu áp dụng cho năm học 2014-2015, quy định tại Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh và
Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong quá
trình thực hiện, nếu mức trượt giá tăng quá 20% (tính từ ngày Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành), Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
phê chuẩn quy định mức thu học phí mới.
- Các mức
thu học phí trên áp dụng cho các đối tượng là học sinh, sinh viên thuộc diện
đào tạo trong chỉ tiêu ngân sách nhà nước; đồng thời phải có hộ khẩu thường trú
tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
(Chi tiết
theo Phụ lục đính kèm).
b. Thời điểm áp dụng: từ năm học 2014-2015.
Những
nội dung khác của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , Nghị định
74/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH được áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh theo đúng quy
định tại Nghị định và Thông tư này.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị Quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua và thay thế Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC I
MỨC THU HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mức thu học phí đối với cơ
sở giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2013-2014, năm học 2014-2015 và cho đến
khi Chính phủ ban hành chế độ mới như sau:
Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học
sinh
Stt
|
Cấp học
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
1
|
Nhà trẻ
|
50
|
80
|
2
|
Mẫu giáo 1 buổi
|
20
|
40
|
3
|
Mẫu giáo 2 buổi, bán trú
|
30
|
70
|
4
|
Trung học cơ sở
|
30
|
40
|
5
|
Trung học phổ thông
|
40
|
60
|
6
|
BT trung học cơ sở
|
30
|
50
|
7
|
THPT hệ giáo dục thường xuyên
|
60
|
80
|
2. Mức thu học phí đối với
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học năm học 2013-2014, năm học 2014-2015
cho đến khi Chính phủ ban hành chế độ mới như sau:
a) Đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp:
Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học
sinh
Stt
|
Nhóm ngành
|
Năm học
2013 - 2014
|
Năm học
2014 - 2015
|
Từ năm học
2015-2016 cho đến khi chính phủ ban hành chế độ mới
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
270
|
310
|
310
|
2
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn; du lịch.
|
320
|
360
|
360
|
3
|
Y dược
|
480
|
560
|
560
|
b) Đào tạo trình độ cao đẳng:
Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học
sinh, sinh viên
Stt
|
Nhóm ngành
|
Năm học
2013 - 2014
|
Năm học 2014
- 2015
|
Từ năm học
2015-2016 cho đến khi chính phủ ban hành chế độ mới
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
310
|
350
|
350
|
2
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn; du lịch.
|
360
|
420
|
420
|
c) Trung cấp nghề,
cao đẳng nghề:
Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Stt
|
Trình độ
|
Năm học
2013 - 2014
|
Năm học
2014 - 2015
|
Từ năm học
2015-2016 cho đến khi chính phủ ban hành chế độ mới
|
1
|
Trung cấp nghề
|
240
|
250
|
250
|
2
|
Cao đẳng nghề
|
260
|
280
|
280
|