|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 119/NQ-CP 2024 phạm vi đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên
Số hiệu:
|
119/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024
Ngày 07/8/2024, Chính phủ ban hành Nghị quyết 119/NQ-CP về phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024.Phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024
Theo đó, sẽ tiết kiệm, cắt giảm 5% chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn thu phí được khấu trừ để lại, nguồn thu sự nghiệp, thu khác được để lại theo chế độ được giao đầu năm 2024 để chi thường xuyên của các đơn vị dự toán thuộc các Bộ, cơ quan ở trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi loại trừ các khoản sau:
- Các khoản chi lương, có tính chất tiền lương và các khoản chi cho con người.
- Các khoản chi theo các cam kết quốc tế.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ mua sắm, sửa chữa theo các hợp đồng cung ứng hàng hóa, dịch vụ đã ký hợp đồng trước ngày Chính phủ ban hành Nghị quyết này và tiếp tục thực hiện trong năm 2024; các gói thầu đã được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước ngày Chính phủ ban hành Nghị quyết này.
- Kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ chính trị, chuyên môn đặc thù, quan trọng không thực hiện cắt giảm.
Đơn cử, các khoản chi lương, có tính chất tiền lương và các khoản chi cho con người không thực hiện cắt giảm, tiết kiệm bao gồm:
- Số tiết kiệm 10% dành để cải cách tiền lương dự toán năm 2024 đã được cấp có thẩm quyền giao theo quy định;
- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương, các khoản chi có tính chất lương;
- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách an sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền quyết định; các khoản chi cho con người theo chế độ (bao gồm: kinh phí tinh giản biên chế; học bổng, chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên; chi hỗ trợ nhân sỹ khó khăn; tiền ăn, tiền thưởng theo chế độ quy định, tiền thuê chuyên gia, tiền công và các khoản chi cho con người khác; tiền công và các khoản chỉ cho con người của các cuộc điều tra thống kê, thực hiện các chính sách về bảo vệ và phát triển rừng; các khoản phụ cấp đặc thù của từng ngành kể cả bằng tiền và hiện vật; kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí theo chế độ quy định; quỹ nhuận bút, giải thưởng văn học, nghệ thuật...).
Xem chi tiết nội dung tại Nghị quyết 119/NQ-CP ban hành ngày 07/8/2024.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG TIẾT KIỆM 5% CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2024
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Số 103/2023/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2023 về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; số 104/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại các
văn bản: Số 109/TTr-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2024, số 6566/BTC-HCSN ngày 25
tháng 6 năm 2024 và số 7281/BTC-HCSN ngày 12 tháng 7 năm 2024 về việc xác định
phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024;
Trên cơ sở ý kiến biểu quyết của các Thành viên
Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tiết kiệm, cắt giảm
5% chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn thu phí được khấu trừ để lại, nguồn
thu sự nghiệp, thu khác được để lại theo chế độ được giao đầu năm 2024 để chi
thường xuyên của các đơn vị dự toán thuộc các Bộ, cơ quan ở trung ương, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi loại trừ các khoản
sau:
1. Các khoản chi lương, có tính chất tiền lương và
các khoản chi cho con người.
2. Các khoản chi theo các cam kết quốc tế;
3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ mua sắm, sửa chữa
theo các hợp đồng cung ứng hàng hóa, dịch vụ đã ký hợp đồng trước ngày Chính phủ
ban hành Nghị quyết này và tiếp tục thực hiện trong năm 2024; các gói thầu đã
được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước ngày Chính phủ ban hành Nghị quyết
này.
4. Kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ chính trị,
chuyên môn đặc thù, quan trọng không thực hiện cắt giảm.
(Chi tiết tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách xác định
số kinh phí cắt giảm, tiết kiệm gửi cơ quan quản lý cấp trên rà soát, tổng hợp.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
quyết định số kinh phí cắt giảm, tiết kiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc,
chi tiết theo từng lĩnh vực chi (kể cả các cơ quan, đơn vị hành chính đã được
giao cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính; các cơ quan, đơn
vị chi hoạt động thường xuyên từ nguồn thu phí được khấu trừ để lại, nguồn thu
nghiệp vụ được để lại) gửi Kho bạc nhà nước để kiểm soát chi.
2. Kinh phí cắt giảm, tiết kiệm được quản lý như
sau:
a) Các Bộ, cơ quan ở trung ương, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp, báo cáo kinh phí cắt giảm,
tiết kiệm gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 8 năm 2024 để tổng hợp số cắt giảm,
tiết kiệm chi thường xuyên ngân sách nhà nước của các Bộ, cơ quan ở trung ương
(trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) và địa phương để tổng hợp, báo cáo Chính phủ để
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Kinh phí cắt giảm, tiết kiệm chi phí quản lý của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện nộp vào các Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ Bảo hiểm
thất nghiệp, Quỹ Bảo hiểm y tế tương ứng. Kinh phí cắt giảm, tiết kiệm của Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam từ nguồn thu 2% kinh phí công đoàn chuyển sang năm
sau sử dụng theo quy định. Đối với kinh phí khoán của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo quy định tại Quyết định số 07/2013/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, thực hiện cắt giảm, tiết kiệm khi xây dựng phương án
khoán kinh phí năm 2024.
c) Đối với kinh phí cắt giảm, tiết kiệm từ nguồn thu
phí được khấu trừ để lại theo quy định của pháp luật phí, lệ phí: Căn cứ quyết
định cắt giảm, tiết kiệm của cơ quan chủ quản, các cơ quan, đơn vị thực hiện nộp
kinh phí cắt giảm, tiết kiệm vào ngân sách nhà nước. Đến hết năm ngân sách, trường
hợp số thu có biến động so dự toán giao đầu năm, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định điều chỉnh kinh phí cắt
giảm, tiết kiệm như quy định tại khoản 1 Điều này.
d) Đối với kinh phí cắt giảm, tiết kiệm từ nguồn
thu sự nghiệp, thu khác được để lại: Căn cứ quyết định cắt giảm, tiết kiệm của
cơ quan chủ quản, các cơ quan, đơn vị trích vào quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của đơn vị để tăng đầu tư phát triển hoạt động sự nghiệp. Đến hết năm
ngân sách, trường hợp số thu có biến động so dự toán giao đầu năm, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định điều
chỉnh kinh phí cắt giảm, tiết kiệm như quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Nghị quyết này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- TTgCP, các PTTg;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG KHÔNG THỰC HIỆN CẮT GIẢM, TIẾT KIỆM
(kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ)
1. Các khoản chi lương, có tính chất tiền lương và
các khoản chi cho con người
a) Số tiết kiệm 10% dành để cải cách tiền lương dự
toán năm 2024 đã được cấp có thẩm quyền giao theo quy định;
b) Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo
lương, các khoản chi có tính chất lương;
c) Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách an sinh
xã hội đã được cấp có thẩm quyền quyết định; các khoản chi cho con người theo
chế độ (bao gồm: kinh phí tinh giản biên chế; học bổng, chế độ, chính sách cho
học sinh, sinh viên; chi hỗ trợ nhân sỹ khó khăn; tiền ăn, tiền thưởng theo chế
độ quy định, tiền thuê chuyên gia, tiền công và các khoản chi cho con người
khác; tiền công và các khoản chi cho con người của các cuộc điều tra thống kê,
thực hiện các chính sách về bảo vệ và phát triển rừng; các khoản phụ cấp đặc
thù của từng ngành kể cả bằng tiền và hiện vật; kinh phí cấp bù miễn, giảm học
phí theo chế độ quy định; quỹ nhuận bút, giải thưởng văn học, nghệ thuật...);
2. Các khoản chi theo các cam kết quốc tế: Chi từ nguồn
vốn ngoài nước; vốn đối ứng để thực hiện các dự án ODA; các khoản chi đóng niên
liễm; kinh phí thực hiện thoả thuận hoà giải, phán quyết, quyết định của trọng
tài quốc tế.
3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ mua sắm, sửa chữa
theo các hợp đồng cung ứng hàng hóa, dịch vụ đã ký hợp đồng trước ngày Chính phủ
ban hành Nghị quyết này và tiếp tục thực hiện trong năm 2024; các gói thầu đã
được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước ngày Chính phủ ban hành Nghị quyết
này.
4. Kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ chính trị,
chuyên môn đặc thù, quan trọng không thực hiện cắt giảm:
a) Kinh phí kỳ họp Quốc hội, hoạt động của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội; kinh phí thực hiện công tác tuyên
truyền, báo chí phục vụ hoạt động Quốc hội; kinh phí hỗ trợ xây dựng Luật, pháp
lệnh; kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức tôn giáo, chức sắc, chức việc tôn giáo tại
Việt Nam; kinh phí sản xuất hiện vật khen thưởng;
b) Kinh phí hoạt động của các cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài và các cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài; các hoạt động ngoại
giao quốc gia khác của Bộ Ngoại giao; kinh phí hỗ trợ, bảo hộ công dân và pháp
nhân Việt Nam ở nước ngoài; kinh phí phục vụ nhiệm vụ đối ngoại của lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ;
c) Kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài ở Việt
Nam và đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài diện Hiệp định; kinh phí thực
hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài theo các Đề án đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
d) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ chuyển tiếp từ các
năm trước được kết thúc vào năm 2024; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ hợp tác
khoa học kỹ thuật với một số nước theo Hiệp định hoặc Nghị định thư;
đ) Kinh phí các hoạt động phục vụ công tác y tế dự
phòng (phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm, các nhiệm vụ đặc thù chuyên môn cho
y tế dự phòng, y tế cơ sở, an toàn thực phẩm, công tác dân số, các nhiệm vụ mua
vắc xin, kiểm nghiệm thuốc, nước, dược phẩm...); kinh phí hoạt động chỉ đạo tuyến,
hướng dẫn hỗ trợ chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật, luân phiên cán bộ chuyên môn
từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất
lượng khám, chữa bệnh đã được duyệt; kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc
cho bệnh nhân Tâm thần, Phong, Lao tại các cơ sở y tế;
e) Kinh phí hoạt động phục vụ phiên tòa; kinh phí
hoạt động điều tra, thực hành quyền công tố và kiểm soát hoạt động tư pháp của
cơ quan kiểm sát nhân dân; kinh phí giám định phục vụ hoạt động của cơ quan tư
pháp, thanh tra, kiểm toán; kinh phí hoạt động của đoàn Hội thẩm, kinh phí tạm ứng
cưỡng chế thi hành án, tiêu hủy tang vật, kinh phí thừa phát lại; kinh phí thực
hiện hoà giải, đối thoại theo Luật Hoà giải, đối
thoại tại Tòa án; kinh phí bồi thường thiệt hại; kinh phí thực hiện Pháp lệnh
số 01/2022/UBTVQH15 về trình tự, thủ tục Tòa
án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi
và cơ sở cai nghiện bắt buộc; kinh phí thực hiện Pháp lệnh số 03/2022/UBTVQH15 về trình tự, thủ tục xem xét,
quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân; kinh phí
hỗ trợ phục vụ cho công tác họp xét tha tù trước thời hạn có điều kiện do Tòa
án thực hiện theo quy định của Bộ Luật Hình sự
sửa đổi; kinh phí hỗ trợ thi hành án tử hình;
g) Kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
h) Kinh phí tài trợ báo, tạp chí, xuất bản, chi trợ
giá; đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công và dịch
vụ công ích;
i) Kinh phí mua sắm trang phục ngành, kinh phí thuê
trụ sở;
k) Kinh phí mua gạo xuất cấp theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ; kinh phí mua, in ấn chỉ thuế, hải quan để thực hiện nhiệm
vụ thu thuế.
Nghị quyết 119/NQ-CP về phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024 do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 119/NQ-CP về phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên ngày 07/08/2024 do Chính phủ ban hành
24.738
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|