HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
119/2014/NQ-HĐND
|
Đà Lạt, ngày
10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU,
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ MỨC BỔ
SUNG CỦA NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc giao dự toán ngân
sách Nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6468/TTr-UBND
ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về dự toán thu, chi
ngân sách Nhà nước; phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương và mức bổ
sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2015; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2015 như sau:
1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn:
7.000.000 triệu đồng
1.1. Thu do ngành Thuế quản lý:
4.600.000 triệu đồng
a) Thu từ thuế, phí và lệ phí:
3.800.000 triệu đồng
b) Thu từ đất, nhà: 800.000 triệu
đồng
1.2. Thu do ngành Tài chính quản
lý: 2.300.000 triệu đồng
a) Thu khác ngân sách: 400.000 triệu
đồng
b) Thu quản lý qua ngân sách Nhà
nước: 1.900.000 triệu đồng
Trong đó, thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết: 380.000 triệu đồng
1.3. Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu: 100.000 triệu đồng
2. Dự toán thu ngân sách địa
phương: 10.560.175 triệu đồng
2.1. Thu được hưởng theo phân cấp:
4.934.193 triệu đồng
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách
trung ương: 3.725.982 triệu đồng
a) Bổ sung cân đối ngân sách:
1.674.380 triệu đồng
b) Bổ sung có mục tiêu: 2.051.602
triệu đồng
2.3. Thu quản lý qua ngân sách Nhà
nước: 1.900.000 triệu đồng
3. Dự toán chi ngân sách địa
phương: 10.560.175 triệu đồng
3.1. Chi cân đối ngân sách địa
phương: 8.660.175 triệu đồng
a) Chi đầu tư phát triển:
1.118.758 triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 6.044.735 triệu
đồng
Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề: 2.781.277 triệu đồng
- Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ: 41.307 triệu đồng
- Chi sự nghiệp môi trường: 81.776
triệu đồng
c) Dự phòng ngân sách: 333.416 triệu
đồng
d) Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương: 176.819 triệu đồng
e) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 3.000 triệu đồng
g) Chi trả vốn đã ứng của Kho bạc
Nhà nước cho dự án đầu tư xây dựng đường nối Khu du lịch Hồ Tuyền Lâm với đường
cao tốc Liên Khương - chân đèo Prenn: 120.000 triệu đồng
h) Chi chương trình mục tiêu quốc
gia và chi từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách trung ương để thực hiện
các dự án, công trình và một số nhiệm vụ khác: 863.447 triệu đồng.
3.2. Chi từ nguồn thu quản lý qua
NSNN: 1.900.000 triệu đồng
Trong đó, chi từ nguồn thu xổ số
kiến thiết: 380.000 triệu đồng
Điều 2. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân
sách địa phương và mức bổ sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện,
thành phố năm 2015 như sau:
1. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh:
5.517.996 triệu đồng
1.1. Chi cân đối ngân sách:
3.840.296 triệu đồng
a) Chi đầu tư phát triển: 839.950
triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 1.887.948 triệu
đồng
- Chi trợ giá các mặt hàng chính
sách: 23.000 triệu đồng
- Chi sự nghiệp kinh tế: 245.656
triệu đồng
- Chi sự nghiệp môi trường: 24.387
triệu đồng
- Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ: 41.307 triệu đồng
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề: 722.803 triệu đồng
- Chi sự nghiệp y tế: 334.707 triệu
đồng
- Chi sự nghiệp văn hóa - thông
tin: 21.831 triệu đồng
- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền
hình: 15.083 triệu đồng
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao:
18.940 triệu đồng
- Chi đảm bảo xã hội: 28.990 triệu
đồng
- Chi quản lý hành chính: 315.924
triệu đồng
- Chi an ninh: 8.850 triệu đồng
- Chi quốc phòng: 23.600 triệu đồng
- Chi khác ngân sách: 52.870 triệu
đồng
- Chi cấp vốn cho các quỹ: 10.000
triệu đồng
c) Dự phòng ngân sách: 182.871 triệu
đồng
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 3.000 triệu đồng
e) Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương: 114.115 triệu đồng
g) Chi trả vốn đã ứng của Kho bạc
Nhà nước cho dự án đầu tư xây dựng đường nối Khu du lịch hồ Tuyền Lâm với đường
cao tốc Liên Khương - chân đèo Prenn: 120.000 triệu đồng.
g) Chi chương trình mục tiêu quốc
gia và chi từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách trung ương để thực hiện
các dự án, công trình và một số nhiệm vụ khác: 692.412 triệu đồng.
1.2 Chi từ nguồn thu quản lý qua
NSNN: 1.677.700 triệu đồng
Trong đó, chi từ nguồn thu xổ số
kiến thiết: 380.000 triệu đồng
2. Dự toán thu ngân sách huyện,
thành phố:
2.1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn: 7.000.000 triệu đồng
a) Thu NSNN do tỉnh quản lý:
4.387.600 triệu đồng
b) Thu NSNN do huyện, thành phố quản
lý: 2.612.400 triệu đồng
2.2. Thu ngân sách huyện, thành phố:
5.042.179 triệu đồng
a) Thu được hưởng theo phân cấp:
2.077.617 triệu đồng
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:
2.742.262 triệu đồng
- Bổ sung cân đối ngân sách:
808.369 triệu đồng
- Bổ sung có mục tiêu: 1.933.893
triệu đồng
c) Thu quản lý qua ngân sách Nhà
nước: 222.300 triệu đồng
3. Dự toán chi ngân sách huyện,
thành phố: 5.042.179 triệu đồng
3.1. Chi cân đối ngân sách:
4.819.879 triệu đồng
a) Chi đầu tư phát triển: 278.808
triệu đồng
- Chi XDCB từ nguồn vốn tỉnh phân
cấp: 130.000 triệu đồng
- Chi XDCB từ nguồn vốn huyện, xã:
148.808 triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 4.156.788 triệu
đồng
Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo:
2.054.922 triệu đồng
c) Dự phòng ngân sách: 150.545 triệu đồng
d) Chi thực hiện một số nhiệm vụ theo mục tiêu:
171.035 triệu đồng
e) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 62.704 triệu
đồng
g) Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách:
222.300 triệu đồng
4. Mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân
sách các huyện, thành phố:
Tổng mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách
các huyện, thành phố là 2.742.262 triệu đồng; gồm:
4.1. Bổ sung cân đối ngân sách: 808.369 triệu đồng
4.2. Bổ sung có mục tiêu: 1.933.893 triệu đồng
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Triển khai giao nhiệm vụ thu,
chi ngân sách Nhà nước và mức phân bổ ngân sách địa phương cho các sở, ngành,
cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và các huyện, thành phố theo đúng quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
đúng với danh mục phân bổ chi tiết kèm theo báo cáo số 119/BC-UBND ngày
28/11/2014 của UBND tỉnh. Trong trường hợp cần điều chỉnh phải thống nhất với
Thường trực HĐND và báo cáo lại với HĐND tại kỳ họp cuối năm 2015.
2. Chỉ đạo các sở, ngành, cơ quan,
đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định
giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015 theo đúng Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh đến từng đơn vị thụ hưởng ngân sách Nhà nước trước ngày
31/12/2014; thực hiện công khai dự toán ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá VIII Kỳ họp
thứ 12 biểu quyết thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|