HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
111/2020/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI GIAN, MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ
HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 76/2019/NĐ-CP
ngày 08/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 5383/TTr-UBND ngày
24/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
Quy định thời gian hưởng và mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định thời gian hưởng và mức trợ
cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch theo mùa đối với vùng thiếu nước
ngọt và sạch ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
b) Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này, bao gồm:
- Các xã khu vực III thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, xã đảo đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
- Các thôn, buôn, xóm, bản, làng,
phum, sóc, ấp (gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
- Huyện đảo Cồn
cỏ.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội (bao gồm cả trường hợp điều động, biệt phái, luân chuyển và không
phân biệt người địa phương với người nơi khác đến) đã được xếp lương theo bảng
lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định, đang công tác và
đến công tác (theo sự phân công của cấp có thẩm quyền) ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả
người tập sự) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã).
b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
d) Người làm việc trong chỉ tiêu biên
chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
e) Người hưởng lương trong Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân thực hiện theo quy định riêng của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng
1. Thực hiện theo Điều 3; khoản 2 Điều
7 Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công
tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Thời gian thực tế làm việc ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm căn cứ tính hưởng chế độ trợ
cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch thực hiện theo quy định tại Điều
13, Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang
công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Mức trợ cấp,
thời gian hưởng
1. Mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển
nước ngọt và sạch: 370.000 đồng/người/tháng (Ba trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn).
2. Thời gian hỗ trợ: 06 tháng/năm, áp
dụng từ ngày 01/01/2021.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện và trách nhiệm chi trả
1. Nguồn kinh phí: Thực hiện theo quy
định tại khoản 1, Điều 15, Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính
phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương
trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
2. Trách nhiệm chi trả: Chính sách trợ
cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch của đối tượng thuộc danh sách trả
lương của cơ quan, tổ chức, đơn vị nào do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó chi trả.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết. Quá trình thực hiện nếu giá nước kinh doanh, chi phí
vận chuyển tăng hoặc giảm chênh lệch trên 20% và thời gian thiếu nước ngọt, sạch
ở địa bàn thuộc phạm vi điều chỉnh có biến động thì Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất
bổ sung, thay đổi và thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo QT, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|