|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
11/2013/NQ-HĐND
|
Đồng
Xoài, ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà
nước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Báo cáo số 237/BC-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013; Báo cáo thẩm tra số
89/BC-HĐND-KTNS ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước
trên địa bàn: 4.000 tỷ đồng.
|
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
|
2. Tổng chi ngân sách địa phương:
6.055 tỷ 690 triệu đồng.
|
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
|
Điều 2.
Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 như sau:
Tổng chi ngân sách tỉnh là: 4.641
tỷ 128 triệu đồng, trong đó:
1. Chi trong cân đối ngân sách
tỉnh: 2.628 tỷ 798 triệu đồng;
2. Các khoản chi được quản lý qua
ngân sách nhà nước: 156 tỷ 300 triệu đồng;
3. Chi bổ sung cho ngân sách các
huyện, thị xã: 1.856 tỷ 030 triệu đồng.
Điều 3.
Để hoàn thành nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2014, các
ngành, các cấp cần triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau:
1. Lĩnh vực thu ngân sách
- Dự toán thu ngân sách nhà nước
năm 2014 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu ngân
sách năm 2013; các dự báo về tốc độ tăng trưởng sản xuất các ngành công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, tình hình tiêu thụ, mức độ tồn kho các mặt hàng, sức mua
và khả năng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp; tình hình đầu tư, phát triển sản
xuất - kinh doanh và hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu năm 2014; đồng thời,
tính toán cụ thể các yếu tố tăng, giảm thu do thực hiện các Luật thuế mới sửa
đổi, bổ sung (Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi), các khoản thu được miễn,
giảm, gia hạn, điều chỉnh thuế suất theo các Nghị quyết của Quốc hội, Chính
phủ. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ
chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không
đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số
thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời
gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán,...;
- Tâp trung quản lý chặt chẽ các
nguồn thu lớn từ các Công ty cao su, các Nhà máy thủy điện, các doanh nghiệp và
hộ kinh doanh, chế biến nông sản, đặc biệt tập trung thanh tra, kiểm tra thuế
chống thất thu, chống gian lận thương mại đảm bảo đạt tối thiểu 15% số doanh
nghiệp đang quản lý (trong đó thanh tra đạt 2% và kiểm tra đạt 13%), kiểm tra
chặt chẽ các doanh nghiệp thành lập nhưng không hoạt động sản xuất kinh doanh
và các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế theo chỉ đạo nêu tại công văn
số 7527/BTC-CT ngày 15/6/2013 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về
thuế;
- Phân tích diễn biến tình hình nợ
thuế của người nộp thuế, rà soát lại tất cả các khoản nợ thuế và kiên quyết áp
dụng các biện pháp cưỡng chế, như: đăng tải các doanh nghiệp nợ đọng, chây ỳ
trên các phương tiện thông tin đại chúng, cưỡng chế bằng hình thức trích tài
khoản ngân hàng, tổ chức thu hồi nợ qua bên thứ 3 đối với các doanh nghiệp nợ
đọng trên 90 ngày và các doanh nghiệp hết thời gian ưu đãi nhưng chưa nộp thuế
vào ngân sách nhà nước, tiến hành kê biên tài sản, đình chỉ hóa đơn, đề xuất
thu hồi mã số thuế và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Trên cơ sở số giao dự toán thu
năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương, các huyện, thị xã cần
căn cứ khả năng và tình hình phát triển kinh tế năm 2014 của địa phương, đơn vị
phấn đấu tăng thu một cách hợp lý theo tinh thần Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 25
tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.
2. Lĩnh vực chi ngân sách địa
phương
Dự toán chi ngân sách năm 2014 được
xây dựng trên cơ sở số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp và số bổ sung cân
đối trong kỳ ổn định ngân sách 5 năm (2011 - 2015) nên tổng chi ngân sách năm
2014 không tăng so với ước thực hiện năm 2013. Vì vậy, để điều hành ngân sách
bám sát theo dự toán được giao nhưng vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
chi theo phân cấp; các địa phương, đơn vị khi xây dựng dự toán chi ngân sách
năm 2014 dựa trên cơ sở các định hướng như sau:
a) Đối với chi đầu tư phát
triển:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 phải bố trí tập trung, gắn với tái cơ
cấu đầu tư công, tăng cường hiệu quả đầu tư của ngân sách nhà nước. Các Sở,
ban, ngành và các địa phương khi xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển phải
gắn kết chặt chẽ với mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2014 và chú ý các nội dung sau:
- Kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy
mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã phê
duyệt, chỉ được quyết định đầu tư khi đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân
đối vốn ở từng cấp ngân sách;
- Rà soát các dự án, công trình để xác
định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong năm 2014 đảm bảo tập trung, hiệu
quả. Trong đó:
+ Tập trung vốn cho các dự án, công
trình đã hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2013 nhưng chưa bố trí
đủ vốn; quyết liệt thực hiện xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số
27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Ưu tiên vốn cho các dự án quan
trọng, cấp bách dự kiến cần phải hoàn thành năm 2014 (theo tiến độ trong quyết
định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2014), các
công trình chuẩn bị chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa X; vốn đối ứng cho các
dự án ODA theo tiến độ thực hiện dự án; các dự án sử dụng vốn trái phiếu chính
phủ giai đoạn 2012-2015 nhưng chưa được bố trí đủ vốn từ nguồn trái phiếu chính
phủ để hoàn thành dự án.
- Thu hồi các khoản vốn ứng đến hạn
phải trả;
- Vốn còn lại bố trí cho các dự án
chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; chỉ lập dự toán chi đầu tư
cho dự án mới thật sự cấp bách đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
ở từng cấp ngân sách và phải đủ thủ tục đầu tư theo quy định; việc bố trí vốn
phải đảm bảo dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm, nhóm B hoàn thành trong 5
năm.
b) Đối với chi thường xuyên:
- Xây dựng dự toán chi sự nghiệp
giáo dục và đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, thể dục - thể thao, du lịch,
văn hóa - thông tin, môi trường theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh, ưu tiên chi quốc phòng, an ninh trong tình hình mới; đảm
bảo chi an sinh xã hội; chi quản lý hành chính nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm.
Các Sở, ngành và các địa phương căn cứ nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2014 của từng địa phương, đơn vị xây dựng dự toán chi
thường xuyên trên cơ sở định mức phân bổ chi thường xuyên theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ và chính sách, chế độ cụ thể đã được cấp có thẩm quyền ban
hành. Trong đó, chi tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương tính theo mức tiền
lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thực hiện theo Luật
Bảo hiểm y tế, lộ trình điều chỉnh của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản
hướng dẫn;
- Rà soát các chương trình, đề án
để lồng ghép, giảm bớt sự trùng lắp, chồng chéo, lãng phí. Sắp xếp, cơ cấu lại
nhiệm vụ chi phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước. Các cơ quan,
đơn vị, và các địa phương phân định rõ loại dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công
thực hiện, loại dịch vụ do các đơn vị ngoài công lập thực hiện; xây dựng khung
giá, phí dịch vụ các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng có phân loại để điều
chỉnh như: loại đơn vị có thể điều chỉnh giá, phí để tính đủ tiền lương; loại
đơn vị có thể điều chỉnh giá, phí tính đủ tiền lương, một phần hoặc toàn bộ chi
phí quản lý và khấu hao tài sản cố định. Trên cơ sở đó, phân loại các đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện theo các mức giá, phí để xác định mức hỗ trợ từ ngân
sách phù hợp;
- Các địa phương, các cơ quan, đơn
vị, tổ chức có sử dụng ngân sách lập dự toán chi thường xuyên đúng tính chất
nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm, đặc biệt là dự toán chi mua sắm phương
tiện, trang thiết bị đắt tiền, hạn chế tối đa vế số lượng và quy mô tổ chức lễ
hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu,
tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết,
cấp bách khác; dự toán chi cho các nhiệm vụ này không tăng so với số thực hiện
năm 2013 (sau khi đã tiết kiệm 30% dự toán năm 2013);
- Xây dựng dự toán chi sự nghiệp
kinh tế trên cơ sở khối lượng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và chế độ,
định mức chi ngân sách quy định; tập trung bố trí chi cho những nhiệm vụ quan
trọng như: duy tu bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kinh tế trọng yếu (giao thông, thủy
lợi,…) để tăng thời gian sử dụng và hiệu quả đầu tư; kinh phí thực hiện công
tác quy hoạch; thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến
công; nhiệm vụ đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Tuân thủ nghiêm quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao
nhiệm vụ trong tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng tháng 12 năm 2013 và
có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ KH&ĐT, Bộ TP (Cục KTVB);
- TU, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- LĐVP, Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 TOÀN TỈNH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Nội
dung
|
Dự
toán năm
|
Trong
đó
|
|
Khối
tỉnh
|
Khối
huyện
|
Trong
đó
|
|
Đồng
Xoài
|
Bình
Long
|
Phước
Long
|
Đồng
Phú
|
Lộc
Ninh
|
Bù
Đốp
|
Bù
Đăng
|
Chơn
Thành
|
Hớn
Quản
|
Bù
Gia Mập
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4=5®12
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
4.000.000
|
2.439.500
|
1.560.500
|
200.000
|
187.000
|
216.500
|
142.500
|
163.000
|
53.000
|
130.000
|
173.000
|
79.000
|
216.500
|
A. Tổng các khoản thu cân đối
NSNN
|
3.450.000
|
2.068.200
|
1.381.800
|
181.500
|
157.000
|
195.500
|
127.500
|
147.000
|
44.800
|
102.000
|
153.000
|
68.000
|
205.500
|
I. Thu từ sản xuất kinh doanh
trong nước
|
3.290.000
|
1.908.200
|
1.381.800
|
181.500
|
157.000
|
195.500
|
127.500
|
147.000
|
44.800
|
102.000
|
153.000
|
68.000
|
205.500
|
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà
nước Trung ương
|
632.000
|
632.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
182.500
|
182.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
438.000
|
438.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
11.000
|
11.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
350
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà
nước địa phương
|
300.000
|
300.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
156.000
|
156.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
106.000
|
106.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
37.000
|
37.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
370
|
370
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
630
|
630
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
98.000
|
98.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
58.950
|
58.950
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
37.000
|
37.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
230
|
230
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu khác
|
720
|
720
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu từ khu vực công thương
nghiệp - ngoài quốc doanh
|
1.180.000
|
331.200
|
848.800
|
90.000
|
112.000
|
140.800
|
82.000
|
75.000
|
20.000
|
50.000
|
100.000
|
26.000
|
153.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.084.690
|
296.200
|
788.490
|
78.340
|
96.300
|
136.700
|
75.800
|
71.200
|
17.400
|
45.500
|
93.800
|
23.000
|
150.450
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
47.200
|
23.000
|
24.200
|
7.100
|
4.000
|
1.900
|
3.000
|
1.200
|
1.100
|
1.700
|
3.000
|
800
|
400
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ
|
2.630
|
0
|
2.630
|
560
|
300
|
250
|
50
|
350
|
300
|
200
|
500
|
120
|
0
|
- Thuế tài nguyên
|
20.440
|
5.000
|
15.440
|
300
|
10.000
|
100
|
1.500
|
600
|
0
|
250
|
800
|
1.390
|
500
|
- Thuế môn bài
|
13.560
|
950
|
12.610
|
2.500
|
1.000
|
1.500
|
950
|
1.300
|
700
|
1.450
|
1.300
|
560
|
1.350
|
- Thu khác ngoài quốc doanh
|
11.480
|
6.050
|
5.430
|
1.200
|
400
|
350
|
700
|
350
|
500
|
900
|
600
|
130
|
300
|
5. Lệ phí trước bạ
|
116.700
|
0
|
116.700
|
23.000
|
8.000
|
12.500
|
7.000
|
12.100
|
6.600
|
11.500
|
13.000
|
9.000
|
14.000
|
6. Thuế sử dụng đất nông
nghiệp
|
4.150
|
0
|
4.150
|
|
|
|
0
|
200
|
2.000
|
|
1.500
|
100
|
350
|
7. Thuế SD đất phi nông nghiệp
|
3.450
|
0
|
3.450
|
1.500
|
500
|
500
|
100
|
0
|
0
|
0
|
400
|
300
|
150
|
8. Thuế thu nhập cá nhân
|
160.000
|
93.800
|
66.200
|
12.000
|
4.000
|
4.000
|
6.500
|
8.500
|
1.900
|
6.300
|
9.500
|
7.500
|
6.000
|
9. Thuế bảo vệ môi trường
|
29.500
|
27.500
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thu phí và lệ phí
|
43.650
|
14.350
|
29.300
|
2.000
|
6.000
|
2.500
|
1.500
|
4.000
|
1.100
|
2.400
|
2.500
|
2.300
|
5.000
|
- Phí và lệ phí Trung ương
|
5.500
|
5.500
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí và lệ phí địa phương
|
38.150
|
8.850
|
29.300
|
2.000
|
6.000
|
2.500
|
1.500
|
4.000
|
1.100
|
2.400
|
2.500
|
2.300
|
5.000
|
11. Thuế chuyển quyền sử dụng
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
12. Tiền sử dụng đất
|
562.350
|
335.450
|
226.900
|
42.000
|
17.600
|
30.000
|
20.000
|
34.800
|
10.500
|
24.000
|
18.000
|
12.000
|
18.000
|
13. Thu tiền cho thuê đất
|
34.950
|
0
|
34.950
|
2.000
|
4.600
|
500
|
4.500
|
5.950
|
500
|
1.600
|
2.500
|
7.500
|
5.300
|
14. Thu khác
|
120.000
|
75.900
|
44.100
|
6.300
|
4.000
|
4.000
|
5.000
|
5.800
|
1.800
|
5.600
|
5.400
|
3.000
|
3.200
|
15. Thu khác tại xã
|
5.250
|
0
|
5.250
|
700
|
300
|
700
|
900
|
650
|
400
|
600
|
200
|
300
|
500
|
II. Thuế xuất, nhập khẩu do
Hải quan thu
|
160.000
|
160.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: + Thuế XK, NK, TTĐB
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế VAT hàng nhập
|
135.000
|
135.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu được để lại
|
550.000
|
371.300
|
178.700
|
18.500
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
16.000
|
8.200
|
28.000
|
20.000
|
11.000
|
11.000
|
- Thu từ sổ số kiến thiết
|
215.000
|
215.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí
|
47.830
|
27.000
|
20.830
|
3.000
|
3.000
|
2.700
|
2.000
|
2.100
|
130
|
2.700
|
700
|
2.000
|
2.500
|
- Viện phí
|
224.300
|
115.000
|
109.300
|
12.000
|
21.500
|
17.500
|
7.200
|
10.000
|
4.900
|
20.000
|
12.000
|
3.200
|
1.000
|
- Các khoản huy động đóng góp
|
15.600
|
0
|
15.600
|
500
|
2.500
|
750
|
600
|
800
|
350
|
1.500
|
2.000
|
2.600
|
4.000
|
- Thu phí lệ phí
|
12.100
|
2.280
|
9.820
|
1.500
|
1.000
|
0
|
1.100
|
600
|
620
|
2.200
|
1.300
|
500
|
1.000
|
- Thu khác
|
35.170
|
12.020
|
23.150
|
1.500
|
2.000
|
50
|
4.100
|
2.500
|
2.200
|
1.600
|
4.000
|
2.700
|
2.500
|
Tổng thu NSĐP
|
6.055.690
|
2.785.098
|
3.270.592
|
391.135
|
254.397
|
266.261
|
326.749
|
394.326
|
194.086
|
396.104
|
251.391
|
305.018
|
491.125
|
A. Tổng các khoản thu cân đối
NSNN
|
5.505.690
|
2.413.798
|
3.091.892
|
372.635
|
224.397
|
245.261
|
311.749
|
378.326
|
185.886
|
368.104
|
231.391
|
294.018
|
480.125
|
- Thu ngân sách địa phương
được hưởng
|
3.283.430
|
2.047.568
|
1.235.862
|
156.290
|
140.070
|
186.525
|
112.575
|
131.632
|
39.975
|
89.435
|
137.975
|
49.880
|
191.505
|
Tr.đó: + Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ (%)
|
3.106.470
|
1.961.868
|
1.144.602
|
144.790
|
128.770
|
177.825
|
104.225
|
119.882
|
35.975
|
79.385
|
128.575
|
43.720
|
181.455
|
+ Thu huyện hưởng 100%
|
176.960
|
85.700
|
91.260
|
11.500
|
11.300
|
8.700
|
8.350
|
11.750
|
4.000
|
10.050
|
9.400
|
6.160
|
10.050
|
- Thu bổ sung từ ngân sách
cấp trên
|
2.197.260
|
341.230
|
1.856.030
|
216.345
|
84.327
|
58.736
|
199.174
|
246.694
|
145.911
|
278.669
|
93.416
|
244.138
|
288.620
|
+ Bổ sung cân đối
|
864.922
|
0
|
1.172.452
|
160.245
|
40.687
|
28.936
|
121.308
|
141.709
|
107.524
|
165.649
|
68.766
|
162.833
|
174.795
|
+ BS vốn XDCB theo phân
|
0
|
0
|
149.500
|
16.100
|
15.640
|
13.800
|
16.100
|
15.985
|
12.075
|
17.020
|
12.650
|
12.305
|
17.825
|
+ Bổ sung có mục tiêu XDCB
|
272.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung vốn CTMT
|
94.130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung CTMT khác
|
411.694
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung nguồn làm lương
|
554.014
|
|
534.078
|
40.000
|
28.000
|
16.000
|
61.766
|
89.000
|
26.312
|
96.000
|
12.000
|
69.000
|
96.000
|
- Vốn hỗ trợ Bình Dương
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu quản lý
|
550.000
|
371.300
|
178.700
|
18.500
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
16.000
|
8.200
|
28.000
|
20.000
|
11.000
|
11.000
|
- Thu từ sổ số kiến thiết
|
215.000
|
215.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí
|
47.830
|
27.000
|
20.830
|
3.000
|
3.000
|
2.700
|
2.000
|
2.100
|
130
|
2.700
|
700
|
2.000
|
2.500
|
- Viện phí
|
224.300
|
115.000
|
109.300
|
12.000
|
21.500
|
17.500
|
7.200
|
10.000
|
4.900
|
20.000
|
12.000
|
3.200
|
1.000
|
- Các khoản huy động đóng góp
|
15.600
|
0
|
15.600
|
500
|
2.500
|
750
|
600
|
800
|
350
|
1.500
|
2.000
|
2.600
|
4.000
|
- Thu phí lệ phí
|
12.100
|
2.280
|
9.820
|
1.500
|
1.000
|
0
|
1.100
|
600
|
620
|
2.200
|
1.300
|
500
|
1.000
|
- Thu khác
|
35.170
|
12.020
|
23.150
|
1.500
|
2.000
|
50
|
4.100
|
2.500
|
2.200
|
1.600
|
4.000
|
2.700
|
2.500
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 TOÀN TỈNH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Nội
dung
|
Dự
toán năm
|
Trong
đó
|
Khối
tỉnh
|
Khối
huyện
|
Trong
đó
|
Đồng
Xoài
|
Bình
Long
|
Phước
Long
|
Đồng
Phú
|
Lộc
Ninh
|
Bù
Đốp
|
Bù
Đăng
|
Chơn
Thành
|
Hớn
Quản
|
Bù
Gia Mập
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4=5®12
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Tổng
chi NSĐP
|
6.055.690
|
2.785.098
|
3.270.592
|
391.135
|
254.397
|
266.261
|
326.749
|
394.326
|
194.086
|
396.104
|
251.391
|
305.018
|
491.125
|
A. Chi cân đối NSĐP
|
5.720.690
|
2.628.798
|
3.091.892
|
372.635
|
224.397
|
245.261
|
311.749
|
378.326
|
185.886
|
368.104
|
231.391
|
294.018
|
480.125
|
I. Chi đầu tư phát triển
|
1.308.110
|
970.950
|
337.160
|
50.100
|
29.000
|
39.800
|
32.100
|
48.785
|
20.775
|
37.020
|
28.250
|
19.505
|
31.825
|
1. Chi xây dựng cơ bản tập trung
|
1.307.110
|
969.950
|
337.160
|
50.100
|
29.000
|
39.800
|
32.100
|
48.785
|
20.775
|
37.020
|
28.250
|
19.505
|
31.825
|
a. Vốn trong nước
|
1.281.110
|
943.950
|
337.160
|
50.100
|
29.000
|
39.800
|
32.100
|
48.785
|
20.775
|
37.020
|
28.250
|
19.505
|
31.825
|
- Vốn cân đối theo phân cấp
|
270.500
|
121.000
|
149.500
|
16.100
|
15.640
|
13.800
|
16.100
|
15.985
|
12.075
|
17.020
|
12.650
|
12.305
|
17.825
|
- Vốn cân đối từ nguồn thu
SXKT
|
215.000
|
215.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ hỗ trợ có mục tiêu của NS
cấp trên
|
247.500
|
247.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
523.110
|
335.450
|
187.660
|
34.000
|
13.360
|
26.000
|
16.000
|
32.800
|
8.700
|
20.000
|
15.600
|
7.200
|
14.000
|
- Từ nguồn hỗ trợ của tỉnh
Bình Dương
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Vốn ngoài nước
|
26.000
|
26.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh
nghiệp theo chế độ
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II. Chi thường xuyên
|
3.611.007
|
926.479
|
2.684.528
|
314.061
|
190.420
|
201.198
|
273.050
|
318.277
|
161.026
|
325.222
|
197.770
|
268.268
|
435.236
|
1. Chi trợ giá các mặt hàng chính
sách
|
26.427
|
15.687
|
10.740
|
867
|
820
|
487
|
893
|
1.551
|
717
|
1.828
|
962
|
979
|
1.636
|
2. Chi sự nghiệp kinh tế
|
490.345
|
138.643
|
351.702
|
75.441
|
29.055
|
30.035
|
25.411
|
26.834
|
24.754
|
25.091
|
27.331
|
40.079
|
47.671
|
- Chi sự nghiệp nông-lâm-thủy
lợi
|
60.567
|
44.259
|
16.308
|
200
|
300
|
300
|
2.625
|
2.993
|
1.560
|
3.130
|
500
|
1.200
|
3.500
|
- Chi sự nghiệp giao thông
|
70.562
|
13.862
|
56.700
|
10.000
|
7.500
|
7.500
|
6.000
|
3.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
2.700
|
- Chi SN môi trường
|
27.540
|
15.540
|
12.000
|
6.000
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
1.200
|
600
|
600
|
- Chi đo đạc lập cơ sở dữ liệu
từ nguồn TSD đất
|
9.810
|
0
|
9.810
|
2.000
|
1.000
|
1.060
|
1.000
|
500
|
450
|
1.000
|
600
|
1.200
|
1.000
|
- Chi sự nghiệp kinh tế khác
|
321.866
|
64.982
|
256.884
|
57.241
|
19.655
|
20.575
|
15.186
|
19.741
|
17.144
|
15.361
|
20.031
|
32.079
|
39.871
|
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
1.621.848
|
277.581
|
1.344.267
|
134.634
|
90.212
|
96.021
|
135.678
|
182.489
|
65.877
|
187.803
|
87.023
|
132.123
|
232.407
|
- Chi sự nghiệp giáo dục
|
1.498.624
|
201.315
|
1.297.309
|
130.397
|
86.779
|
92.858
|
131.483
|
175.456
|
62.965
|
183.467
|
82.731
|
126.024
|
225.149
|
- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề
|
123.224
|
76.266
|
46.958
|
4.237
|
3.433
|
3.163
|
4.195
|
7.033
|
2.912
|
4.336
|
4.292
|
6.099
|
7.258
|
4. Chi sự nghiệp y tế
|
283.691
|
71.500
|
212.191
|
18.985
|
16.518
|
18.446
|
20.946
|
23.165
|
14.825
|
28.138
|
17.575
|
19.175
|
34.418
|
+ Tr.đó: Chi KCB trẻ em dưới 6
tuổi
|
54.087
|
0
|
54.087
|
5.328
|
4.015
|
3.836
|
4.745
|
5.852
|
2.686
|
8.071
|
3.728
|
5.938
|
9.888
|
5. Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ
|
19.200
|
16.200
|
3.000
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
6. Chi sự nghiệp văn hóa du lịch
và thể thao
|
70.971
|
43.246
|
27.725
|
4.021
|
1.691
|
2.647
|
2.936
|
3.182
|
1.296
|
3.187
|
2.167
|
2.813
|
3.785
|
7. Chi sự nghiệp phát thanh
truyền hình
|
26.509
|
20.142
|
6.367
|
666
|
847
|
1.000
|
511
|
655
|
290
|
534
|
378
|
552
|
934
|
8. Chi đảm bảo xã hội
|
96.500
|
61.446
|
35.054
|
3.697
|
2.538
|
2.765
|
2.922
|
3.675
|
1.766
|
4.143
|
4.234
|
2.907
|
6.407
|
9. Chi quản lý hành chính
|
822.398
|
236.534
|
585.864
|
65.026
|
40.213
|
41.044
|
74.655
|
64.182
|
36.368
|
62.882
|
47.776
|
60.770
|
92.948
|
10. Chi an ninh quốc phòng địa
phương
|
130.241
|
33.500
|
96.741
|
9.529
|
7.749
|
7.575
|
7.938
|
11.109
|
12.421
|
10.273
|
9.476
|
7.787
|
12.884
|
- Chi giữ gìn an ninh và trát
tự an toàn XH
|
28.225
|
5.000
|
23.225
|
2.560
|
1.837
|
1.722
|
1.722
|
3.312
|
2.945
|
2.726
|
2.362
|
1.310
|
2.729
|
- Chi quốc phòng địa phương
|
102.016
|
28.500
|
73.516
|
6.969
|
5.912
|
5.853
|
6.216
|
7.797
|
9.476
|
7.547
|
7.114
|
6.477
|
10.155
|
11. Chi khác ngân sách
|
22.877
|
12.000
|
10.877
|
895
|
477
|
878
|
860
|
1.135
|
2.412
|
1.043
|
548
|
783
|
1.846
|
III. Chi Chương trình mục tiêu
vốn sự nghiệp
|
137.694
|
137.694
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chi trả nợ lãi vay đầu tư
XD CSHT theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Chi trích lập quỹ phát
triển đất
|
29.430
|
29.430
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Chi lập hoặc bổ sung quỹ
dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Chi Chương trình mục tiêu
|
94.103
|
94.103
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
VIII. Chi nguồn làm lương mới
|
350.517
|
350.517
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
IX. Chi hoàn trả tạm ứng ngân
sách Trung ương
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X. Dự phòng
|
116.829
|
46.625
|
70.204
|
8.474
|
4.977
|
4.263
|
6.599
|
11.264
|
4.085
|
5.862
|
5.371
|
6.245
|
13.064
|
B. Các khoản chi được quản lý
qua NSNN
|
335.000
|
156.300
|
178.700
|
18.500
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
16.000
|
8.200
|
28.000
|
20.000
|
11.000
|
11.000
|
- Thu từ sổ số kiến thiết
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Học phí
|
47.830
|
27.000
|
20.830
|
3.000
|
3.000
|
2.700
|
2.000
|
2.100
|
130
|
2.700
|
700
|
2.000
|
2.500
|
- Viện phí
|
224.300
|
115.000
|
109.300
|
12.000
|
21.500
|
17.500
|
7.200
|
10.000
|
4.900
|
20.000
|
12.000
|
3.200
|
1.000
|
- Các khoản huy động đóng góp
|
15.600
|
0
|
15.600
|
500
|
2.500
|
750
|
600
|
800
|
350
|
1.500
|
2.000
|
2.600
|
4.000
|
- Thu phí lệ phí
|
12.100
|
2.280
|
9.820
|
1.500
|
1.000
|
0
|
1.100
|
600
|
620
|
2.200
|
1.300
|
500
|
1.000
|
- Thu khác
|
37.170
|
12.020
|
23.150
|
1.500
|
2.000
|
50
|
4.100
|
2.500
|
2.200
|
1.600
|
4.000
|
2.700
|
2.500
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 KHỐI
TỈNH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đ.V.T:
triệu đồng
STT
|
Tên
đơn vị
|
Biên
chế
|
Bao
gồm
|
Mức
độ tự chủ %
|
Dự
toán cấp năm 2014
|
Phụ
cấp ưu đãi, tăng lương
|
10%
tiết kiệm tăng lương
|
Định
mức biên chế
|
Ngoài
khoán
|
Tổng
cộng
|
I
|
Chi trợ giá, trợ cước
|
0
|
0
|
15,687
|
15,687
|
|
15,687
|
|
|
1
|
Trung tâm Phát hành phim & Chiếu
bóng
|
|
|
1,150
|
1,150
|
|
1,150
|
|
|
2
|
Báo Bình Phước
|
|
|
14,537
|
14,537
|
|
14,537
|
|
|
II
|
Chi sự nghiệp Kinh tế
|
689
|
42,506
|
82,835
|
125,341
|
0
|
123,103
|
23,048
|
1,910
|
II.1
|
Sự nghiệp lâm nghiệp
|
59
|
3,540
|
4,780
|
8,320
|
0
|
8,320
|
2,849
|
125
|
2
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
43
|
2,580
|
4,380
|
6,960
|
|
6,960
|
2,334
|
86
|
3
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
16
|
960
|
400
|
1,360
|
|
1,360
|
515
|
39
|
II.2
|
Sự nghiệp Nông nghiệp -
Thủy lợi
|
270
|
17,366
|
19,263
|
36,629
|
|
35,939
|
9,103
|
728
|
1
|
Sở Nông nghiệp-Phát triển nông
thôn
|
|
|
4,000
|
4,000
|
|
4,000
|
|
|
2
|
Chi cục Thú y
|
68
|
4,080
|
3,765
|
7,845
|
10
|
7,437
|
3,045
|
147
|
3
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
58
|
4,146
|
1,922
|
6,068
|
|
6,068
|
3,102
|
157
|
4
|
Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư
|
36
|
2,160
|
3,050
|
5,210
|
|
5,210
|
588
|
115
|
5
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
19
|
1,140
|
500
|
1,640
|
|
1,640
|
500
|
58
|
6
|
Trung tâm giống nông lâm nghiệp
|
20
|
1,200
|
2,000
|
3,200
|
|
3,200
|
333
|
62
|
7
|
Trung tâm điều tra quy hoạch
PTNNNT
|
17
|
1,020
|
|
1,020
|
10
|
918
|
234
|
40
|
8
|
Chi cục thủy lợi phòng chống lụt
bão
|
17
|
1,520
|
1,326
|
2,846
|
|
2,846
|
461
|
46
|
9
|
Trung tâm thủy sản
|
15
|
900
|
1,900
|
2,800
|
20
|
2,620
|
248
|
44
|
10
|
Chi cục quản lý chất lượng nông
lâm thủy sản
|
14
|
840
|
550
|
1,390
|
|
1,390
|
397
|
44
|
11
|
Văn phòng điều phối CTMT QG xây
dựng nông thôn mới
|
6
|
360
|
250
|
610
|
|
610
|
195
|
15
|
II.3
|
Sự nghiệp giao thông
|
52
|
3,120
|
10,844
|
13,964
|
|
13,862
|
1,460
|
157
|
1
|
Ban Thanh tra giao thông
|
35
|
2,100
|
700
|
2,800
|
|
2,800
|
1,095
|
95
|
2
|
Khu quản lý bảo trì đường bộ
|
17
|
1,020
|
144
|
1,164
|
10
|
1,062
|
365
|
62
|
3
|
Sự nghiệp giao thông
|
|
|
10,000
|
10,000
|
|
10,000
|
|
|
II.4
|
Chi sự nghiệp tài nguyên
|
33
|
1,980
|
22,021
|
24,001
|
|
23,749
|
556
|
78
|
1
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất
|
21
|
1,260
|
511
|
1,771
|
20
|
1,519
|
351
|
41
|
2
|
Trung tâm công nghệ thông tin môi
trường
|
12
|
720
|
150
|
870
|
|
870
|
205
|
37
|
3
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
|
|
21,360
|
21,360
|
|
21,360
|
|
|
II.5
|
Sự nghiệp kinh tế khác
|
275
|
16,500
|
25,927
|
42,427
|
|
41,233
|
9,080
|
822
|
1
|
Trung tâm CNTT và truyền thông
|
12
|
720
|
|
720
|
15
|
612
|
120
|
40
|
2
|
Trung tâm quy hoạch và kiểm định
xây dựng
|
17
|
1,020
|
|
1,020
|
50
|
510
|
273
|
5
|
3
|
Thanh Tra xây dựng
|
24
|
1,440
|
220
|
1,660
|
|
1,660
|
731
|
77
|
4
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương
mại du lịch
|
24
|
1,440
|
2,794
|
4,234
|
|
4,234
|
386
|
78
|
5
|
Trung tâm Khuyến công, TVPTCN
|
26
|
1,560
|
2,463
|
4,023
|
10
|
3,867
|
445
|
80
|
6
|
Trung tâm bán đấu giá
|
6
|
360
|
|
360
|
50
|
180
|
78
|
|
7
|
Phòng công chứng số 3
|
8
|
480
|
170
|
650
|
50
|
410
|
166
|
4
|
8
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
21
|
1,260
|
516
|
1,776
|
|
1,776
|
351
|
75
|
9
|
Qũy phát triển đất
|
25
|
1,500
|
120
|
1,620
|
|
1,620
|
410
|
80
|
10
|
Trung tâm khai thác hạ tầng khu
công nghiệp
|
9
|
540
|
3,530
|
4,070
|
|
4,070
|
114
|
35
|
11
|
Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập
|
93
|
5,580
|
3,121
|
8,701
|
|
8,701
|
5,834
|
298
|
12
|
Trung tâm trợ giúp PT DN nhỏ và
vừa
|
10
|
600
|
500
|
1,100
|
|
1,100
|
172
|
50
|
13
|
Cấp bù thủy lợi phí
|
|
|
2,493
|
2,493
|
|
2,493
|
|
|
14
|
Công nghệ thông tin khác
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
15
|
Các hoạt động thanh tra, tuyên
truyền phổ biến pháp luật
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
III
|
Sự nghiệp môi trường
|
19
|
1,140
|
14.400
|
15,540
|
|
15,540
|
526
|
54
|
1
|
Chi cục bảo vệ môi trường
|
16
|
960
|
300
|
1,260
|
|
1,260
|
470
|
44
|
2
|
Trung tâm quan trắc môi trường
|
3
|
180
|
100
|
280
|
|
280
|
56
|
10
|
3
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
|
|
14,000
|
14,000
|
|
14,000
|
|
|
IV
|
Chi sự nghiệp Giáo dục-Đào
tạo
|
550
|
203,250
|
74,331
|
277,581
|
|
277,581
|
152,349
|
5,419
|
IV.l
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
229
|
166,115
|
35,200
|
201,315
|
|
201,315
|
143,944
|
4,140
|
1
|
Sở Giáo dục đào tạo
|
|
143,921
|
33,200
|
177,121
|
|
177,121
|
128,085
|
3,429
|
2
|
Trường dân tộc nội trú tỉnh
|
58
|
9,905
|
600
|
10,505
|
|
10,505
|
4,730
|
159
|
3
|
Trường chuyên Quang Trung
|
106
|
8,425
|
1,200
|
9,625
|
|
9,625
|
8,049
|
280
|
4
|
Trường chuyên Bình Long
|
65
|
3,864
|
200
|
4,064
|
|
4,064
|
3,080
|
272
|
IV.2
|
Sự nghiệp Đào tạo
|
321
|
37,135
|
39,131
|
76,266
|
0
|
76,266
|
8,405
|
1,279
|
1
|
Trường Cao đẳng sư phạm
|
106
|
11,343
|
4,660
|
16,003
|
|
16,003
|
2,086
|
300
|
2
|
Trường Trung học y tế
|
75
|
10,408
|
1,000
|
11,408
|
|
11,408
|
2,331
|
509
|
3
|
Trường Chính trị
|
60
|
3,483
|
11,850
|
15,333
|
|
15,333
|
1,760
|
190
|
4
|
Trường Trung cấp nghề Tôn Đức
Thắng
|
80
|
11,901
|
800
|
12,701
|
|
12,701
|
2,228
|
280
|
5
|
Học bổng học sinh nội trú, bán
trú
|
|
|
10,821
|
10,821
|
|
10,821
|
|
|
6
|
Đào tạo khác
|
|
|
10,000
|
10,000
|
|
10,000
|
|
|
V
|
Sự nghiệp Y tế
|
1,322
|
57,840
|
14,104
|
71,944
|
|
71,500
|
31,849
|
1,865
|
1
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
338
|
20,040
|
5,274
|
25,314
|
20
|
24,870
|
10,288
|
1,114
|
2
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
144
|
6,000
|
1,330
|
7,330
|
|
7,330
|
2,561
|
270
|
3
|
Bênh viên tỉnh
|
840
|
31,800
|
5,500
|
37,300
|
|
37,300
|
19,000
|
481
|
4
|
Sự nghiệp DS kế hoạch hóa GĐ, trẻ
em
|
|
|
2,000
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
VI
|
Sự nghiệp Khoa học và công
nghệ
|
42
|
2,520
|
13,992
|
16,512
|
|
16,200
|
718
|
81
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
12,492
|
12,492
|
|
12,492
|
|
|
2
|
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa
học và CN
|
13
|
780
|
1,000
|
1,780
|
10
|
1,702
|
212
|
29
|
3
|
Chi cục tiêu chuẩn ĐL-CL
|
16
|
960
|
500
|
1,460
|
|
1,460
|
399
|
52
|
4
|
Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL
|
13
|
780
|
|
780
|
30
|
546
|
107
|
34
|
VII
|
Sự nghiệp Văn hóa Du lịch
Thể Thao
|
153
|
9,924
|
33,322
|
43,246
|
|
43,246
|
22,371
|
421
|
1
|
Sự nghiệp văn hóa - TT - DL
|
|
|
8,160
|
8,160
|
|
8,160
|
|
|
2
|
Thư viện
|
17
|
1,020
|
800
|
1,820
|
|
1,820
|
348
|
42
|
3
|
Trung tâm Văn hóa thông tin
|
30
|
1,800
|
5,492
|
7,292
|
|
7,292
|
512
|
91
|
4
|
Bảo tàng
|
24
|
1,440
|
680
|
2,120
|
|
2,120
|
350
|
84
|
5
|
Trung tâm phát hành phim và chiếu
bóng
|
16
|
960
|
240
|
1,200
|
|
1,200
|
271
|
49
|
6
|
Đoàn ca múa nhạc tổng hợp
|
6
|
1,104
|
1,200
|
2,304
|
|
2,304
|
110
|
18
|
7
|
Trung tâm Thể dục thể thao
|
39
|
2,340
|
15,906
|
18,246
|
|
18,246
|
20,554
|
137
|
8
|
Ban quản lý di tích
|
21
|
1,260
|
844
|
2,104
|
|
2,104
|
226
|
87
|
VIII
|
Sự nghiệp Phát thanh truyền
hình
|
123
|
7,380
|
13,500
|
20,880
|
|
20,142
|
3,155
|
243
|
1
|
Đài Phát thanh Truyền hình
|
123
|
7,380
|
13,500
|
20,880
|
10
|
20,142
|
3,155
|
243
|
IX
|
Đảm bảo xã hội
|
92
|
5,520
|
57,060
|
62,580
|
|
61,446
|
2,242
|
176
|
1
|
Trung tâm chữa bệnh GD - LĐ - XH
|
42
|
2,520
|
3,383
|
5,903
|
20
|
5,399
|
1,501
|
82
|
2
|
Trung tâm công tác xã hội
|
11
|
660
|
150
|
810
|
|
810
|
162
|
38
|
3
|
Trung tâm giới thiệu việc làm
|
21
|
1,260
|
|
1,260
|
50
|
630
|
240
|
11
|
4
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người
già-trẻ mồ côi
|
18
|
1,080
|
352
|
1,432
|
|
1,432
|
339
|
45
|
5
|
Chi tiền Tết và ngày 27/7 cho đối
tượng CS
|
|
|
9,500
|
9,500
|
|
9,500
|
|
|
6
|
Mai táng phí cho đối tượng cựu
chiến binh
|
|
|
350
|
350
|
|
350
|
|
|
7
|
Đón hài cốt liệt sỹ, đám tang
|
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
8
|
Chi sự nghiệp chăm sóc trẻ em
|
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
9
|
Đón cán bộ người có công thăm
Lăng Bác
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
10
|
Ban quản lý nghĩa trang
|
|
|
400
|
400
|
|
400
|
|
|
11
|
Kinh phí phòng chống mại dâm, ma
tuý
|
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
12
|
Người nghèo DTTS
|
|
|
21,620
|
21,620
|
|
21,620
|
|
|
13
|
Kinh phí thực hiện NĐ 67
|
|
|
20,005
|
20,005
|
|
20,005
|
|
|
X
|
Quản lý hành chính
|
1,710
|
123,329
|
113,205
|
236,534
|
|
236,534
|
44,392
|
3,646
|
X.1
|
Quản lý Nhà nước
|
1,128
|
67,738
|
57,115
|
124,853
|
|
124,853
|
36,659
|
2,933
|
1
|
Ban Dân tộc
|
23
|
1,380
|
5,345
|
6,725
|
|
6,725
|
773
|
54
|
2
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
92
|
5,520
|
2,986
|
8,506
|
|
8,506
|
3,577
|
257
|
3
|
Hội đồng Liên minh các HTX
|
16
|
960
|
1,833
|
2,793
|
|
2,793
|
322
|
45
|
4
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
41
|
2,460
|
300
|
2,760
|
|
2,760
|
834
|
153
|
5
|
Sở Công Thương
|
43
|
2,580
|
1,630
|
4,210
|
|
4,210
|
1,389
|
107
|
6
|
Sở Giáo dục đào tạo
|
66
|
3,960
|
650
|
4,610
|
|
4,610
|
2,638
|
139
|
7
|
Sở Giao thông vận tải
|
32
|
1,920
|
300
|
2,220
|
|
2,220
|
1,061
|
75
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
51
|
3,060
|
700
|
3,760
|
|
3,760
|
1,783
|
107
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
29
|
1,740
|
260
|
2,000
|
|
2,000
|
979
|
66
|
10
|
Sở Lao động-TBXH
|
67
|
4,020
|
500
|
4,520
|
|
4,520
|
2,593
|
113
|
11
|
Sở Nội vụ
|
115
|
6,900
|
11,070
|
17,970
|
|
17,970
|
2,400
|
361
|
12
|
Sở Nông nghiệp-Phát triển nông
thôn
|
47
|
2,820
|
500
|
3,320
|
|
3,320
|
1,374
|
156
|
13
|
Sở Tài chính
|
60
|
3,600
|
3,508
|
7,108
|
|
7,108
|
2,018
|
154
|
14
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
48
|
2,880
|
430
|
3,310
|
|
3,310
|
1,434
|
135
|
15
|
Sở Tư pháp
|
40
|
2,400
|
2,226
|
4,626
|
|
4,626
|
1,185
|
108
|
16
|
Sở Xây dựng
|
35
|
2,100
|
1,727
|
3,827
|
|
3,827
|
1,138
|
83
|
17
|
Sở Y tế
|
35
|
2,100
|
1,200
|
3,300
|
|
3,300
|
1,042
|
98
|
18
|
Thanh tra Nhà nước
|
39
|
2,398
|
1,200
|
3,598
|
|
3,598
|
1,441
|
111
|
19
|
Sở Văn Hóa thể thao - Du lịch
|
51
|
3,060
|
500
|
3,560
|
|
3,560
|
1,597
|
129
|
20
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân
|
42
|
2,520
|
5,500
|
8,020
|
|
8,020
|
2,120
|
92
|
21
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
|
88
|
5,280
|
10,700
|
15,980
|
|
15,980
|
3,073
|
191
|
22
|
Ban Quản lý Khu kinh tế CKHL
|
45
|
2,700
|
1,750
|
4,450
|
|
4,450
|
1,222
|
135
|
23
|
Sở Ngoại vụ
|
23
|
1,380
|
1,700
|
3,080
|
|
3,080
|
666
|
64
|
24
|
Chi quản lý chương trình mục tiêu
|
|
|
600
|
600
|
|
600
|
|
|
X.2
|
Hỗ trợ ngân sách Đảng
|
331
|
40,531
|
36,431
|
76,962
|
|
76,962
|
0
|
2,500
|
X.3
|
Kinh phí các hội, đoàn thể
|
163
|
9,780
|
12,121
|
21,901
|
|
21,901
|
6,015
|
449
|
1
|
Hội Cựu chiến binh
|
16
|
960
|
878
|
1,838
|
|
1,838
|
766
|
37
|
2
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
|
24
|
1,440
|
1,788
|
3,228
|
|
3,228
|
1,066
|
66
|
3
|
Hội Nông dân
|
22
|
1,320
|
1,250
|
2,570
|
|
2,570
|
1,186
|
39
|
4
|
Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông
dân
|
10
|
600
|
390
|
990
|
|
990
|
115
|
34
|
5
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
22
|
1,320
|
1,770
|
3,090
|
|
3,090
|
1,146
|
47
|
6
|
Tỉnh đoàn
|
31
|
1,860
|
3,020
|
4,880
|
|
4,880
|
1,153
|
97
|
7
|
Trung tâm hỗ trợ thanh niên công
nhân
|
20
|
1,200
|
1,425
|
2,625
|
|
2,625
|
314
|
67
|
8
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu
niên
|
18
|
1,080
|
1,600
|
2,680
|
|
2,680
|
269
|
62
|
X.4
|
Hỗ trợ các tổ chức xã hội
|
88
|
5,280
|
7,538
|
12,818
|
0
|
12,818
|
1,718
|
264
|
1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
17
|
1,020
|
1,848
|
2,868
|
|
2,868
|
323
|
51
|
2
|
Hội Người mù
|
6
|
360
|
200
|
560
|
|
560
|
129
|
14
|
3
|
Hội Đông Y
|
4
|
240
|
100
|
340
|
|
340
|
79
|
6
|
4
|
Hội Khuyến học
|
5
|
300
|
100
|
400
|
|
400
|
84
|
15
|
5
|
Liên hiệp các Hội KH & KT
|
16
|
960
|
1,530
|
2,490
|
|
2,490
|
354
|
46
|
6
|
Hội Kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
7
|
Hội Luật gia
|
5
|
300
|
50
|
350
|
|
350
|
73
|
18
|
8
|
Hội Nhà báo
|
4
|
240
|
575
|
815
|
|
815
|
85
|
14
|
9
|
Hội nạn nhân chất độc màu da cam
|
5
|
300
|
50
|
350
|
|
350
|
87
|
16
|
10
|
Hội Cựu thanh niên xung phong
|
5
|
300
|
350
|
650
|
|
650
|
73
|
18
|
11
|
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ
|
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
12
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
9
|
540
|
935
|
1,475
|
|
1,475
|
172
|
29
|
13
|
Hội Người cao tuổi
|
7
|
420
|
100
|
520
|
|
520
|
143
|
27
|
14
|
Hội Bảo trợ NTT-TWC-BNN
|
5
|
300
|
200
|
500
|
|
500
|
116
|
10
|
15
|
Hội Doanh nghiệp trẻ
|
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
16
|
Hội điều
|
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
17
|
Hội Thầy thuốc trẻ
|
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
18
|
Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
19
|
Ban quản lý quỹ KCB người nghèo
|
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
XI
|
Chi an ninh-quốc phòng địa
phương
|
0
|
|
33,500
|
33,500
|
|
33,500
|
4,000
|
0
|
1
|
Tỉnh đội
|
|
|
23,500
|
23,500
|
|
23,500
|
4,000
|
|
2
|
Bộ đội biên phòng
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
3
|
Công an tỉnh
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
XII
|
Chi khác ngân sách
|
|
|
12,000
|
12,000
|
|
12,000
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
4,700
|
453,409
|
477,936
|
931,345
|
0
|
926,479
|
284,650
|
13,815
|
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN,
THỊ THUỘC TỈNH NĂM 2014
(Kèm
Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tỉnh: triệu đồng
STT
|
Huyện
thị thuộc tỉnh
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Bổ
sung cân đối và các nhiệm vụ phát sinh năm 2013
|
Bổ
sung có mục tiêu
|
Bổ
sung chi tăng lương
|
XDCB
|
1
|
2
|
3=4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng
số
|
1.856.030
|
1.172.452
|
534.078
|
149.500
|
1
|
Thị xã Đồng Xoài
|
216.345
|
160.245
|
40.000
|
16.100
|
2
|
Huyện Bình Long
|
84.327
|
40.687
|
28.000
|
15.640
|
3
|
Huyện Phước Long
|
58.736
|
28.936
|
16.000
|
13.800
|
4
|
Huyện Đồng Phú
|
199.174
|
121.308
|
61.766
|
16.100
|
5
|
Huyện Lộc Ninh
|
246.694
|
141.709
|
89.000
|
15.985
|
6
|
Huyện Bù Đốp
|
145.911
|
107.524
|
26.312
|
12.075
|
7
|
Huyện Bù Đăng
|
278.669
|
165.649
|
96.000
|
17.020
|
8
|
Huyện Chơn Thành
|
93.416
|
68.766
|
12.000
|
12.650
|
9
|
Huyện Hớn Quản
|
244.138
|
162.833
|
69.000
|
12.305
|
10
|
Huyên Bù Gia Mập
|
288.620
|
174.795
|
96.000
|
17.825
|
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014
4.026
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|