HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2011/NQ-HĐND
|
Cà
Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị
quyết về mức chi bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 30/BC-BPC ngày 05 tháng 12 năm 2011 của
Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
khóa VIII, kỳ họp thứ Hai đã thảo luận và thống nhất thông qua,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành định mức
cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các
nội dung như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ pháp lý được áp
dụng đối với mọi doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, không phân biệt hình
thức sở hữu, hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh và lĩnh vực hoạt động.
2. Nội dung chi công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. Về mức chi cho các nội
dung nêu trên áp dụng theo chế độ, định mức, tiêu chuẩn do địa phương ban hành;
những nội dung chi địa phương chưa quy định thì được áp dụng theo khoản 1, Điều
3 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP.
3. Quy định một số mức chi có tính
đặc thù trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp bao gồm:
a) Xây dựng Chương trình hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp mang tính chất giai đoạn (từ 03 năm trở lên), gồm:
- Xây dựng đề cương: cấp tỉnh
700.000 đồng/đề cương; cấp huyện 500.000 đồng/đề cương;
- Tổng hợp hoàn chỉnh văn bản: cấp
tỉnh 1.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện 600.000 đồng/văn bản.
b) Xây dựng Chương trình hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp hàng năm:
- Xây dựng đề cương: cấp tỉnh 400.000
đồng/đề cương; cấp huyện 300.000 đồng/đề cương;
- Tổng hợp hoàn chỉnh văn bản: cấp
tỉnh 500.000 đồng/văn bản; cấp huyện 300.000 đồng/văn bản.
c) Tổ chức họp góp ý, xét duyệt kế
hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
- Chủ trì: cấp tỉnh 100.000
đồng/người/buổi; cấp huyện 75.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu tham dự: cấp tỉnh 50.000
đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi;
- Bài tham luận: cấp tỉnh 200.000
đồng/bài; cấp huyện 100.000 đồng/bài;
- Bài nhận xét góp ý, chỉnh sửa:
cấp tỉnh 200.000 đồng/bài; cấp huyện 100.000 đồng/bài.
d) Xây dựng các chuyên đề của
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: cấp tỉnh 300.000 đồng/chuyên đề;
cấp huyện 200.000 đồng/chuyên đề.
đ) Lấy ý kiến thẩm định Chương
trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp không họp Hội đồng):
300.000 đồng/văn bản.
e) Xây dựng các báo cáo thực hiện
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp:
- Báo cáo tổng kết chương trình (từ
03 năm trở lên): cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo sơ kết Chương trình (từ
18 tháng trở lên): cấp tỉnh 200.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo hàng năm 100.000 đồng/báo
cáo.
g) Tổ chức họp góp ý nội dung Đề án
xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; góp ý, thẩm định quy chế hoạt động của
mạng lưới tư vấn pháp luật; các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký chương
trình: áp dụng mức chi 80% theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều này.
h) Bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn
viên pháp luật và Cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật cho
doanh nghiệp 30.000 đồng/giờ.
4. Kinh phí chi cho hoạt động hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hiện hành có liên quan. Ngoài
ra, còn được sử dụng các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2011.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (BTP);
- TT. Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT. UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, TP;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Công Bửu
|