HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/2006/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày
15 tháng 7 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH TỈNH SƠN LA NĂM 2007
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23
tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29
tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên NSNN năm 2007;
Xét Tờ
trình số 107/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh về phương án xây dựng
định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2007; Báo cáo thẩm tra số
182/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Tổng
hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách tỉnh Sơn La năm 2007 để làm căn cứ xây dựng và phân bổ dự toán ngân sách
trong thời kỳ ổn định 2007-2010 với các nội dung chính sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Các khoản chi thường xuyên theo định mức
a) Định mức chi thường xuyên
- Định mức phân bổ đối với các cơ quan đảng.
- Định mức phân bổ đối với Mặt trận tổ quốc và
các đoàn thể chính trị - xã hội
- Định mức phân bổ đối với các cơ quan quản lý
hành chính nhà nước.
- Định mức hỗ trợ hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội, nghệ nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.;
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp giáo dục.
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp đào tạo
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp y tế
- phòng chống dịch bệnh
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp văn hoá
thông tin
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp thể dục thể
thao
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp Phát thanh
truyền hình
- Định mức phân bổ đối với sự nghiệp Kinh tế
- Định mức phân bổ đối với các đơn vị khác.
(Chi tiết theo phụ biểu số 1)
b. Định mức chi này đã bao gồm
- Nhóm chi cho con người: Các khoản chi có tính
chất lương như tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương
(Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính đủ theo quy định tại
Nghị định số 204/2004NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Nghị định
118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ; học bổng học sinh, sinh
viên, sinh hoạt phí các đối tượng chính sách.
- Nhóm chi hoạt động thường xuyên: Thanh toán dịch
vụ công cộng (điện nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường); vâth tư văn phòng,
thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí trong nước, sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định phục vụ hoạt động của đơn vị; chi chuyên môn nghiệp
vụ của từng chuyên ngành, chi khác (chi các khoản phí, lệ phí; tiếp khách; bảo
hiểm phương tiện; hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng; hoạt động của Ban thanh tra
nhân dân; thực hiện pháp lệnh dân quân tự vệ; khen thưởng và các khoản chi khác
phục vụ hoạt động thường xuyên của đơn vị).
- Chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản cố định có
giá trị dưới 100 triệu đồng.
Theo định mức phân bổ trên, nếu mức chi quản lý
Nhà nước, Đảng, đoàn thể không đảm bảo cơ cấu theo tỷ lệ: 65% chi lương, phụ cấp
và các khoản có tính chất lương, 35% chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thì được
bổ sung để đảm bảo cơ cấu; múc chi cho sự nghiệp giáo dục không đảm bảo cơ cấu
theo tỷ lệ: 80% chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, 20% chi thực
hiện nhiệm vụ giáo dục thì được bổ sung để đảm bảo cơ cấu.
2. Các khoản chi không định mức
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và khả năng cân đối ngân
sách, HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể gồm:
- Chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan Đảng,
HĐND và UBND tỉnh.
- Chi đảm bảo
xã hội: Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện
nhà ở theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng
Chính phủ; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo xã hội khác của tỉnh.
- Chi an ninh - quốc phòng: Kinh phí hỗ trợ các
cơ quan an ninh - quốc phòng địa phương; kinh phí thực hiện công tác phòng, chống
ma tuý; kinh phí đảm bảo an ninh biên giới; kinh phí diễn tập phòng thủ và các
nhiệm vụ đặc thù của toàn tỉnh.
- Chi sụ nghiệp khoa học công nghệ: Căn cứ dự
toán được Trung ương giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định đảm bảo nguyên
tắc cao hơn mức giao tối thiểu của Trung ương.
- Chi sự nghiệp kinh tế: Phân bổ tối thiểu đạt
12% so với tổng chi thường xuyên của ngân sách địa phương; bố trí lồng ghép với
các nguồn vốn khác để thực hiện tốt các chính sách của tỉnh như: Chính
sách thu hút vốn đầu tư theo Nghị quyết số 49/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2004 của HĐND tỉnh; Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp
hàng hoá theo Nghị quyết số 51/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND
tỉnh, chương trình 925…
Chi chương trình trợ giá, trợ cước gồm các nội
dung chi: Trợ giá đối với báo đảng địa phương; các cơ sở dữ, bảo tồn, phát triển
giống gốc và thực hiện chế độ trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách đối với
đồng bào miền núi.
- Chi hoạt động môi trường gồm các nội dung chi:
Thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt; chất thải, chất độc trong lĩnh vực y tế,
nông nghiệp và công nghiệp; duy tu, sửa chữa nâng cấp các công trình phục vụ
công tác bảo vệ môi trường. Chi điều tra, khảo sát, đánh giá tác động môi trường;
chi hoạt động quan trắc và phân tích môi trường. Căn cứ dự toán trung ương
giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
- Chi thường xuyên khác: Bao gồm các khoản chi hỗ
trợ các đoàn đi công tác nước ngoài, tiếp khách, kinh phí công tác khen thưởng;
kinh phí quan hệ với các địa phương nước bạn Lào… Mức phân bỏ tối thiểu bằng 1%
tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương.
- Chi đàu tư từ nguồn xổ số kiến thiết: Căn cứ số
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ
để đầu tư hạ tầng, phcú lợi xã hội; Tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho sự nghiệp
giáo dục - đào tạo - y tế.
- Chi trả nợ các khoản vốn vay:
+ Đối với các khoản vốn vay kho bạc nhà nước tỉnh:
Bó trí từ nguồn vốn đàu tư xây dựng cơ bản hàng năm để hoàn trả đủ (cả gốc và
lãi) các khoản vốn vay đến hạn theo cam kết vay và trả nợ trên khế ước vay vốn.
- Dự phòng ngân sách cấp tỉnh:
+ Bố trí dự phòng ngân sách cấp tỉnh tối thiểu bằng
3 % tổng chi ngân sách.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế phân bổ dự phòng
ngân sách trong các sự nghiệp, đơn vị dự toán; mức phân bổ cụ thể do UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án giao dự toán ngân sách hàng năm.
- Các khoản chi hỗ trợ khác.
II ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ (ĐÃ BAO GỒM CẢ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
(Chi tiết theo phụ biểu số 2)
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
- Phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ
1 đến 18 tuổi.
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm.
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
414.200
|
Miền núi
|
598.750
|
Vùng cao
|
838.250
|
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
+ Tính đủ cho các cấp giáo dục: Mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Các chế độ học bổng học sinh học tại các trường
phổ thông dân tộc nội trú, học sinh bán trú (bậc tiểu học và trung học cơ sở).
- Đối với huyện có các xa, bản thuộc chương
trình 135 giai đoạn 2 được phân bổ thêm 70.000 đồng/người dân xã, bản 135 trong
độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi/năm để thực hiện chế độ cấp không sách giáo
khoa, giấy vở học sinh.
- Đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp, học bổng học
sinh và các khoản đóng góp theo lương của toàn ngành giáo dục tối đa 80%; Chi
thực hiện nhiệm vụ giáo dục tối thiểu 20% (bao gồm cả kinh phí thực hiện nhiệm
vụ toàn ngành; kinh phí thực hiện chương trình cải cách giáo dục phổ thông theo
Nghị quyết số 40/QH10; dự phòng biên chế tăng thêm và một số khoản chi khác).
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân
bổ năm 2007
|
Đô thị
|
1.880
|
Miền núi
|
2.730
|
Vùng cao
|
3.770
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã tính đủ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở của Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện,
thị xã theo chế độ quy định của Bộ Tài chính và HĐND tỉnh.
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm kinh phí thực
hiện đào tạo, đào tạo lại cán bộ cấp huyện, cấp xã ở các cơ sở đào tạo khác
không phải trng tâm bồi dưỡng chính trị huyện.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
19.575
|
Miền núi
|
33.730
|
Vùng cao
|
49.250
|
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm: Kinh phí thực
hiện chế độ phục cấp ưu đãi nghề theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ; kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trực y tế theo Quyết định
155/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ngoài định mức phân bổ nêu
trên; phân bổ thêm kinh phí chi hoạt động thường xuyên của trạm y tế xã, mức bổ
sung 10 triệu đồng/trạm/năm.
- Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
chưa bao gồm:
+ Kinh phí thực hiện chế độ khám chữa bệnh cho
trẻ em dưới 6 tuổi theo Nghị định 36/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ với mức 90.000/đồng/em/năm.
+ Kinh phí thực hiện chế độ khám chữa bệnh cho
người nghèo với mức 60.000 đồng/người/năm.
4. Định mức phân bổ chi ngân sách Đảng, đoàn
thể, quản lý hành chính
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người
dân /năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
43.390
|
Miền núi
|
54.710
|
Vùng cao
|
64.560
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Kinh phí
hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp; kinh phí hoạt động của HĐND các cấp; Kinh phí thực hiện
các chế độ chính sách mới như: kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp dân quân tự vệ,
kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo Quyết định số 84/QĐ-TƯ ngày
01 tháng 10 năm 2003 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, kinh phí hoạt động của
các tổ chức đoàn thể trong các cơ quan, kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo
03 cấp huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
- Định mức phân bổ cụ thể cho các đơn vị dự toán
thuộc ngân sách cấp huyện thực hiện theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết
định này. Nếu theo định mức quy định tại phụ biểu số 02 không đảm bảo cơ cấu
theo tỷ lệ 65% chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, 35% chi thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn thì được bổ sung để đảm bảo cơ cấu.
- Ngoài định mức phân bổ chi ngân sách theo dân
số nêu trên; phân bổ thêm cho các huyện, thị xã theo số đơn vị hành chính cấp
xã, cụ thể như sau:
+ Mỗi xã, phường, thị trấn được bổ sung thêm 210
triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện có xã thuộc chương trình 135 giai đoạn
2 được bổ sung thêm 90 triệu đồng/xã/năm. (tổng mức bổ sung là 300 triệu đồng/xã/năm)
+ Các huyện có xã có đường biên giới với nước
CHDCND Lào được bổ sung thêm 160 triệu đồng/xã/năm (tổng mức bổ sung là 370 triệu
đồng/xã/năm)
- Chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên
trách cấp xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu và tổ dân phố. Căn cứ vào số lượng
cán bộ và mức phụ cấp đã được HĐND tỉnh quyết định để tinh sbổ sung cho các huyện,
thị xã.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá
thông tin
- Phân bổ theo tiêu trí dân số
Đơn vị tính: đồng/người
dân /năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
1.760
|
Miền núi
|
2.540
|
Vùng cao
|
3.150
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm cả các
khoản kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, nâng cao chất lượng hoạt động văn
hoá văn nghệ; công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hoá.
- Phân bổ thêm kinh phí cho các huyện, thị xã để
thực hiện các nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Cuộc vận
động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" cấp xã, phường, thị
trấn; mức hỗ trợ bình quân: 3 triệu đồng/ xã/năm.
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" của khu dân cư: 1 triệu đồng/khu
dân cư/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các đội văn nghệ
bản; mức hỗ trợ bình quân 1 triệu đồng/bản/năm.
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm kinh phí đầu
tư xây dựng các thiết chế văn hoá cơ sở. Mức hỗ trợ cụ thể do UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh quyết định.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể
thao
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người
dân /năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
2.270
|
Miền núi
|
1.720
|
Vùng cao
|
2.270
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm các khoản
kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và
các giải thể thao theo Nghị quyết số 67/2005/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2005 của
HĐND tỉnh và Quyết định số 105/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh.
- Trong định mức phân bổ nêu trên chưa bao gồm
kinh phí tổ chức các hội thao, đại hội thể dục thể thao phạm vị toàn tỉnh.
7. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người
dân /năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
1.495
|
Miền núi
|
2.160
|
Vùng cao
|
2.520
|
- Đối với huyện, thị xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40%
đến 50% theo chuẩn mới được tính hệ số 1,1 theo định mức nêu trên.
- Đối với huyện, thị xã có tỷ lệ hộ nghèo trên
50% theo tiêu chuẩn mới được tính hệ số 1,2 theo định mức nêu trên.
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
+ Kinh phí thực hiện Pháp lệnh Người cao tuổi
như: mua thẻ bảo hiểm y tế, chế độ trợ cấp đối với những người cao tuổi cô đơn
không nơi nương tựa.
+ Kinh phí thăm hỏi, động viên các đối tượng
chính sách như: gia đình thương binh, bệnh binh, liệt sỹ, người có công với
cách mạng…vào các dịp ngày lễ, tết; mức phân bổ bình quân 120.000 đồng/người/năm.
- Ngoài ra phân bổ thêm cho các huyện, thị xã:
+ Kinh phí thực hiện Kết luận số 03-KL/TU ngày
07 tháng 01 năm 2006, Kết luận 69-KL/TU ngày 06 tháng 7 năm 2006 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về công tác phòng chống ma tuý và Nghị quyết số
109/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh Sơn La kỳ họp thứ 6 về
chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn.
+ Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với
cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 119/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2005 của Chính phủ.
8. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
9.610
|
Miền núi
|
7.650
|
Vùng cao
|
9.610
|
- Định mức phân bổ trên địa bàn đã bao gồm các
khoản: Kinh phí thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ; Kinh phí thực hiện Kết luận
03-KL/TU ngày 07 tháng 01 năm 2006 Kết luận 69-KL/TU ngày 06 tháng 7 năm 2006 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về công tác phòng chống ma tuý và Nghị quyết số
109/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh Sơn La kỳ họp thứ 6 về
chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn.
- Đối với huyện có xã, bản có đường biên, cột mốc
quốc giới với nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được bổ sung thêm kinh phí
theo số xã, bản và số cột mốc quốc giới; mức bổ sung cụ thể:
+ Xã có đường biên giới: 150 triệu đồng/xã/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới dưới 10 km:
1.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 10 km đến dưới
20 km: 2.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 20 km trở lên:
3.000.000 đồng/bản/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý cột mốc quốc giới:
1.000.000 đồng/cột mốc/năm.
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm các khoản
kinh phí đặc thù thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng của toàn tỉnh; kinh phí
diễn tập phòng thủ hàng năm; kinh phí đảm bảo an ninh biên giới.
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
- Đảm bảo mức bình quân chung chi sự nghiệp kinh
tế của 11 huyện, thị xã được phân bổ tối thiểu đạt 3% so với tổng chi thường
xuyên của ngân sách huyện, thị xã. Các huyện, thị xã phải giao chỉ tiêu tăng
thu ngân sách để bố trí tăng chi cho sự nghiệp kinh tế; đảm bảo nguồn kinh phí
thực hiện chính sách phát triển giao thông nông thôn theo Nghị quyết số 50/2004/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
chính sách phát triển hợp tác xã theo Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm
2005 của Chính phủ, Thông tư số 02/TT-BKH ngày 13 tháng 02 năm 2006 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất
nông - lâm nghiệp hàng hoá theo Nghị quyết số 51/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2004 của HĐND tỉnh.
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm các khoản
chi từ cấp quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị,
chi sự nghiệp kinh tế; các chương trình mục tiêu.
- Đối với đô thị loại III thuộc tỉnh theo quy định
tại Nghị định 71/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ được bổ
sung thêm 5 tỷ đồng/năm.
- Riêng Thị xã Sơn La được bổ sung thêm: Kinh
phí thực hiện công tác duy tu, sửa dưỡng đường nội thị; điện chiếu sáng công cộng.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi
trường cho Thị xã Sơn La. để thực hiện nhiệm vụ thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt,
chất độc trong lĩnh vực y tế, duy tu, sửa chữa các công trình phục vụ công tác
bảo vệ môi trường: 20.000 đồng/người/năm.
11. Định mức phân bổ chi thường xuyên
khác: Bao gồm các khoản chi ngoại vụ, biên giới, hỗ trợ các đoàn đi công tác nước
ngoài, tiếp khách; kinh phí khen thưởng; kinh phí quan hệ với các địa phương nước
bạn…
- Mức phân bổ tối thiểu bằng 1% so với tổng các
khoản chi thường xuyên của ngân sách huyện, thị xã.
- Ngoài ra, đối với các huyện có đường biên giới,
mốc giới với nước CHDCND Lào được bổ sung thêm kinh phí theo mức 100 triệu đồng/xã
biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với địa phương nước bạn.
12. Định mức phân bổ dự phòng ngân sách: Mức bố
trí tối thiểu bằng 2 % tổng chi ngân sách huyện, thị xã.
13. Định mức chi đầu tư phát triển: Toàn bộ nguồn
thu tiền cấp quyền sử dụng đất từ các hộ gia đình, cá nhân thực hiện phân cấp
cho huyện, thị xã thu và được để lại bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
đền bù giải phóng mặt bằng, công tác qui hoạch, đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội…
14. Định mức bổ sung: Ngoài các nội dung chi
theo hình thức phân bổ nêu trên. Để tạo điều kiện cho các huyện, thị xã triển
khai thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc
phòng; đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, phân bổ tăng thêm
cho các huyện, thị xã:
- Nếu tính theo định mức phân bổ nêu trên mà dự
toán chi thường xuyên năm 2007 thấp hơn dự toán năm 2006 được tỉnh bổ sung, mức
tăng chi tối thiểu bằng 2% so với dự toán năm 2006.
- Thị xã Sơn
La được bổ sung thêm 5 % tổng chi sự nghiệp kinh tế và chi quản lý hành chính của
ngân sách thị xã (ngoài 5 tỷ đồng đã bố trí trong chi sự nghiệp kinh tế).
- Đối với 2 huyện Mai Sơn và Mộc Châu: Thực hiện
chủ trường nâng cấp thị trấn Mai Sơn và Mộc Châu lên thành thị xã, phân bổ thêm
3 % tổng chi sự nghiệp kinh tế và chi quản lý hành chính củangân sách huyện.
- Đối với các huyện dọc quốc lộ 6 (Thuận Châu,
Yên Châu): Phân bổ thêm 3 % tổng chi quản lý hành chính của ngân sách huyện.
- Đối với các huyện Phù Yên, Bắc Yên, Mường La,
Quỳnh Nhai, Sông Mã phân bổ thêm 5 5 tổng chi quản lý hành chính của ngân sách
huyện.
- Đối với huyện Sốp Cộp: Ngoài việc hỗ trợ đơn vị
mới thành lập trong 3 năm kể từ khi điều chỉnh hệ thống địa giới hành chính
theo quy định của Chính phủ thì được hỗ trợ thêm 1 tỷ đồng/năm để đảm bảo các
điều kiện hoạt động của cơ quan Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước của huyện.
- Đối với các huyện thực hiện nhiệm vụ di dân và
đón dân tái định cư được bổ sung thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý hành
chính với mức 1 triệu đồng/ hộ.
- Các đơn vị hành chính thành lập mới (Thị xã,
huyện; xã, phường, thị trấn)
theo Quyết định của các cấp có thẩm quyền được hỗ trợ:
+ Đối với thị xã và huyện được hỗ trợ 5 tỷ đồng/đơn
vị.
+ Đối với xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 1 tỷ
đồng/đơn vị.
+ Số kinh phí được hỗ trợ này được thực hiện
trong 3 năm kể từ khi điều chỉnh lại địa giới hành chính theo Nghị định của
Chính phủ.
- Hàng năm căn cứ vào khả năng thu ngân sách và
các nguồn bổ sung , hỗ trợ thêm của Trung ương. UBND tình trình HĐND tỉnh quyết
định mức bổ sung tăng thêm cho từng huyện, thị xã và từng lĩnh vực chi cụ thể.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN
SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Định mức phân bổ chi ngân sách Đảng, Đoàn
thể, Quản lý Nhà nước
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
+ Đối với xã có từ 5.000 dân trở xuống:
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Miền núi
|
67.000
|
Vùng cao
|
80.400
|
+ Đối với phường, thị trấn có từ 10.000 dân trở
xuống:
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
26.800
|
Miền núi
|
33.500
|
Vùng cao
|
40.200
|
+ Trường hợp phân bổ theo định mức dân số nêu
trên, nếu dự toán chi ngân sách Đảng, Đoàn thể, Quản lý hành chính Nhà nước của
các xã, phường, thị trấn chưa đủ mức tối thiểu 400 triệu đồng thì được tính bổ
sung để đảm bảo kinh phí hoạt động tối thiểu của xã, phường, thị trấn đạt 400
triệu đồng/xã.
- Ngoài ra, đối với xã có trên 5.000 dân và phường,
thị trấn có trên 10.000 dân được phân bổ thêm theo số dân tăng thêm; định mức
như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
10.000
|
Miền núi
|
12.500
|
Vùng cao
|
15.000
|
- Định mức trên đã tính đủ lương, phụ cấp lương và
các khoản đóng góp theo lương đối với cán bộ chuyên trách và công chức xã; phụ
cấp cán bộ không chuyên trách cấp xã; sinh hoạt phí và bảo hiểm y tế của đại biểu
HĐND cấp xã; kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo Quyết định số
84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Chính trị; Các khoản chi hoạt động của
các cơ quan Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước và Ban thanh tra nhân dân cấp xã
(đảm bảo mức 2 triệu đồng/xã/năm); kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ công
tác như: bàn, ghế, tủ đựng tài liệu…
- Phân bổ thêm kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp
đối với cán bộ không chuyên trách ở các bản, tiểu khu, tổ dân phố thep Nghị quyết
HĐND tỉnh (không bao gồm kinh phí thực hiện chế độ đối với công an viên bản, an
ninh tổ dân phố và nhân viên y tế bản).
- Đối với các xã phường, thị trấn nếu tỷ lệ chi
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; phụ cấp cán bộ không chuyên
trách cấp xã, sinh hoạt phí của đại biểu HĐND cấp xã chiếm trên 85% thì được bổ
sung thêm để đảm bảo tỷ lệ chi hoạt động của xã, phường, thị trấn tối thiểu
15%.
2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Mỗi xã được phân bổ 10 triệu đồng/xã/năm để chi hoạt động thường xuyên cho trạm
y tế xã theo Thông tư số 119/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế - bộ Tài chính (không bao
gồm kinh phí chi trả chế độ tiền lương, phụ cấp trực cán bộ y tế xã).
3. Định mức chi sự nghiệp văn hoá
- Phân bổ theo dân số
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
3.000
|
Miền núi
|
4.200
|
Vùng cao
|
5.460
|
- Nếu định mức phân bổ nêu trên chưa đảm bảo
kinh phí chi cho Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hoá" và hỗ trợ hoạt động của các đội văn nghệ bản thì được bổ sung để đảm
bảo mức chi tối thiểu, như sau:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Cuộc vận
động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" cấp xã, phường, thị
trấn; mức hỗ trợ bình quân: 3 triệu đồng/xã/năm.
+ Kinh phí thực hiện Cuộc vận động "Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" của khu dân cư: 1 triệu đồng/khu
dân cư/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đội văn nghệ
bản; mức hỗ trợ bình quân 1 triệu đồng/bản/năm.
4. Định mức chi đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
1.000
|
Miền núi
|
1.200
|
Vùng cao
|
1.400
|
- Đối với các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ hộ
nghèo từ 40% đến 50% theo chuân rmới được tính hệ số 1,1 theo định mức nêu
trên.
- Đối với các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ hộ
nghèo từ 50% tỉơ lên theo chuẩn mới được tính hệ số 1,2 theo định mức nêu
trên.- Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán
bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo nghị định 119/2005/NĐ-CP ngày
27/9/2005 của Chính phủ.
5. Định mức chi an ninh - quốc phòng
- Phân bổ theo dân số
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2007
|
Đô thị
|
1.170
|
Miền núi
|
1.000
|
Vùng cao
|
1.170
|
- Phân bổ thêm cho các xã có đường biên giới với
nước CHDCND Lào:
+ Ban quản lý đường biên giới dưới 10 Km" 1
triệu đồng/bản/năm
+ Bản quản lý đường biên giới từ 10 Km đến dưới
20 km: 2 triệu đồng/bản/năm
+ Ban quản lý đường biên giới từ 20 km trở lên:
3 triệu đồng/bản/năm
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý cột mốc quốc giới: 1
triệu đồng/cột mốc/năm
- Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí thực hiện chế
độ phụ cấp đối với Công an viên theo nghị quyết HĐND tỉnh; kinh phí thực hiện
chế độ phụ cấp trách nhiệm theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ.
- Đối với các xã vùng 3 được miễn phí an ninh trật
tự được phân bổ thêm 3.000 đồng/hộ để đảm bảo nguồn kinh phí triển khai thực hiện
nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa bàn xã.
6. Dự kiến định mức phân bổ chi thường xuyên
khác bao gồm: Kinh phí khen thưởng; kinh phí mua sắm tài sản, phương tiện làm
việc ; kinh phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ và các côgn trình phúc lợi xã hội do
xã quản lý… Mức phân bổ tối thiểu bằng 1% tổng chi thường xuyên của ngân sách
xã.
Đối với những xã chưa được trang bị máy vi tính
được bố trí thêm kinh phí để mua máy vi tính (2 bộ) với mức 20 triệu đồng/xã.
7. Định mức phân bổ dự phòng: Mức bố trí tối thiểu
bằng 2 % tổng chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
IV. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT
SỐ TIÊU CHÍ, CĂN CỨ CỦA ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM
2007
1. Về dân số: Số dân của từng huyện, thị
xã được xác định theo số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh đến thời điểm 31
tháng 12 năm 2005 và tỷ lệ tăng dân số bình quân năm 2006. Dân số được quy định
cụ thể như sau:
- Dân số đô thị: Gồm dân số các phường, thị trấn
(đối với dân số các thị trấn thuộc miền núi, vùng cao được tính vào dân số thuộc
các vùng tương ứng không tính vào dân số đô thị) .
- Dân số miền núi: gồm dân số thuốc các xã núi
thấp được xác định theo các quyết định công nhận của Uỷ ban Dân tộc của Chính
phủ.
- Dân số vùng cao: gồm dân số ở các xã núi cao được
xác định theo quyết định công nhận của Uỷ ban Dân tộc của Chính phủ.
2. Số lượng xã, bản
- Số lượng xã được xác định trên cơ sở các Nghị
định của Chính phủ.
- Số lượng bản được xác định trên cơ sở các Quyết
định của UBND tỉnh về công nhận thành lập các bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Đối với các xã thuộc chương trình 135 (giai đoạn
2) được xác định theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và Uỷ ban
Dân tộc của Chính phủ.
3. Về tỷ lệ Hộ nghèo theo chuẩn mới: được
xác định trên cơ sở số liệu điều tra của Cục Thống kê tỉnh và Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội tỉnh đến thời điểm 30/6/2005; số liệu côgn bố năm
2005 của Cục Thống kê tỉnh và kết quả thực hiện giảm nghèo theo Nghị quyết của
HĐND các huyện, thị xã hàng năm.
4. Về hỗ trợ các đơn vị hành chính mới thành
lập: Được xác định trên cơ sở Nghị định của Chính phủ; năm đầu nếu thành lập
trong 6 tháng cuối năm được hỗ trợ 50% theo mức hỗ trợ quy định tại điểm 14 -
phần B Chương II của quy định này.
5. Về hỗ trợ nâng cấp đô thị: Được xác định
trên cơ sở quy định của cơ quan có thẩm quyền; năm đầu quyết định công nhận
trong 6 tháng đầu năm được hỗ trợ 100%, công nhận trong 6 tháng cuối năm được hỗ
trợ 50 % theo mức hỗ trợ quy định tại điểm 9 của qui định này.
Điều 2.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh
hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực, các Ban HĐND tỉnh,
các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.