|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 104/NQ-HĐND 2020 Kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
104/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Mai Ngọc Thuận
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/NQ-HĐND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 5 NĂM TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng
năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của
Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ VII nhiệm kỳ 2020-2025;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu về dự thảo Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 196/BC-BKTS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn
kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
1. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu thu ngân sách nhà nước tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 là 415.302 tỷ đồng (bốn trăm mười lăm
ngàn, ba trăm lẻ hai tỷ đồng).
Trong đó: Thu từ dầu thô là 100.000 tỷ
đồng (một trăm ngàn tỷ đồng); thu xuất, nhập khẩu là 105.374 tỷ đồng (một trăm
lẻ năm ngàn, ba trăm bảy mươi bốn tỷ đồng); thu ngân sách nhà nước (phần nội địa)
là 209.928 tỷ đồng (Hai trăm lẻ chín ngàn, chín trăm hai mươi tám tỷ đồng).
b) Tổng chi ngân sách tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu 05 năm 2021 - 2025 là 116.257 tỷ đồng (một trăm mười sáu ngàn, hai
trăm năm mươi bảy tỷ đồng). Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển là 59.043,3 tỷ
đồng (năm mươi chín ngàn, không trăm bốn mươi ba phẩy ba tỷ đồng), chiếm tỷ trọng
50,8% tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
- Chi thường xuyên là 54.313,7 tỷ đồng
(năm mươi bốn ngàn, ba trăm mười ba phẩy bảy tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 46,7% tổng
chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
- Chi dự phòng ngân sách và chi trả nợ
là 2.900 tỷ đồng (Hai ngàn chín trăm tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 2,5% tổng chi
ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025. (Đính kèm Mẫu biểu số
02/NĐ31).
2. Định hướng
- Tiếp tục bám sát chỉ đạo, định hướng
của Bộ Chính trị tại Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016; Chương
trình hành động số 22-CTr/TU ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân
sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
- Bố trí ngân sách nhằm đầu tư phát
triển, tận dụng tối đa ưu thế từ các ngành trọng điểm của tỉnh như: công nghiệp,
cảng biển, dịch vụ hậu cần cảng, du lịch chất lượng cao và nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
- Phấn đấu hoàn thành và hoàn thành
vượt mức thu ngân sách nhà nước (phần nội địa) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
năm 2021 - 2025. Qua đó, tạo nguồn lực ngân sách để ưu tiên khoảng 50% cho đầu
tư phát triển và tăng chi cho mục tiêu phát triển con người, nhằm đảm bảo
an sinh xã hội, nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân, phát triển ngân sách bền vững và ổn định.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực đất
đai, vốn đầu tư công. Quản lý thu, chi ngân sách theo hướng chú trọng hiệu quả,
bảo đảm cân đối ngân sách địa phương, trường hợp bội chi chỉ nhằm mục đích huy
động thêm nguồn vốn cho đầu tư phát triển và phải xác định nguồn trả nợ. Chỉ bố
trí chi ngân sách trong khả năng nguồn thu và chỉ vay trong khả năng trả nợ.
- Tiếp tục nghiên cứu tìm kiếm các
nguồn vốn ngoài ngân sách khác để bổ sung nguồn lực đầu tư các công trình trọng
điểm của tỉnh, tạo tiền đề thu hút đầu tư, qua đó tạo được sự phát triển bền vững.
3. Nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện
- Nâng cao công tác tổ chức, quản lý
điều hành và xây dựng kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, đảm bảo chặt chẽ,
linh hoạt theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường kỷ
luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh
công tác công khai, minh bạch trong hoạt động quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện tháo gỡ các rào
cản từ các thủ tục hành chính, chế độ, chính sách ... tạo môi trường kinh doanh
lành mạnh, an toàn, bền vững, từng bước phát triển kinh tế tư nhân trở thành một
động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo
Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII. Qua đó, tạo nguồn thu ngân sách bền vững để phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Đảm bảo đủ nguồn để thực hiện theo
lộ trình cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018
của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính
sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người
lao động trong doanh nghiệp; Nghị định số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của
Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình
hành động số 29-CTr/TU ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa VI thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
- Ưu tiên bố trí nguồn lực ngân sách
và kịp thời thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến con người, an sinh
xã hội, xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý tài sản
công, nhất là đối với trụ sở và các lô đất công trên địa bàn tỉnh, nhằm quản lý
thống nhất, tập trung, qua đó có kế hoạch khai thác (bán, cho thuê, liên doanh,
liên kết, hợp tác đầu tư công, thu
hút nhà đầu tư chiến lược để thực hiện công trình trọng điểm theo định hướng của
tỉnh) nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và phát huy được hiệu quả sử dụng tài sản
công.
- Tiếp tục nghiên cứu tìm kiếm các
nguồn vốn ngoài ngân sách khác (vay từ các định chế tài chính; huy động sự đóng
góp của doanh nghiệp được hưởng lợi từ các dự án do Nhà nước đầu tư) nhằm bổ
sung nguồn lực đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh, từng bước nâng cao chất
lượng hạ tầng tại địa phương, tạo tiền đề thu hút đầu tư, qua đó tạo được sự
phát triển bền vững.
- Kiểm soát chi ngân sách chặt chẽ, đẩy
nhanh giải ngân vốn đầu tư phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân
sách nhà nước và phát triển hạ tầng của địa phương. Tập trung các nguồn vốn đầu
tư hạ tầng kết nối để khơi thông nguồn hàng về cảng như: Đường 991B, cầu Phước
An, đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường Long Sơn - Cái Mép, đường Phước
Hòa - Cái Mép, đường sau cảng Mỹ
Xuân - Thị Vải, tập trung nạo vét luồng lạch, tăng độ sâu đón các tàu lớn.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, kêu gọi
các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp, qua đó giảm
áp lực chi của ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh công tác rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể, kiện toàn ... các Quỹ
tài chính ngoài ngân sách. Đổi mới cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp
công lập của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13 tháng 12
năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TTr.Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND và UBND dân huyện, thành phố;
- Website HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, STC, TH.
|
CHỦ TỌA
Mai Ngọc Thuận
(Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân)
|
Biểu mẫu số 02/NĐ31
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN
05 NĂM 2021 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Tổng giai đoạn 2016-2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG SẢN
PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) TRỪ DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
Không đặt chỉ tiêu
|
507.641.600
|
88.846.300
|
95.065.300
|
101.530.900
|
109.297.100
|
112.902.000
|
702.572.039
|
B
|
TỔNG THU
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
Không đặt chỉ tiêu
|
382.669.822
|
62.221.718
|
72.051.999
|
85.044.221
|
88.840.581
|
74.511.302
|
415.302.523
|
|
Tốc độ tăng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
15,8%
|
18,0%
|
4,5%
|
-16,1%
|
2,3%
|
|
Tỷ lệ thu
NSNN so với GRDP (%)
|
|
75,4%
|
70,0%
|
75,8%
|
83,8%
|
81,3%
|
66,0%
|
|
I
|
Thu nội
địa
|
173.515.000
|
156.341.383
|
22.724.363
|
25.764.027
|
29.572.922
|
39.780.071
|
38.500.000
|
209.928.000
|
|
Tốc độ tăng
thu bình quân hàng năm (%)
|
|
-9,9%
|
|
13,4%
|
14,8%
|
34,5%
|
-3,2%
|
5,4%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
40,9%
|
36,5%
|
35,8%
|
34,8%
|
44,8%
|
51,7%
|
50,5%
|
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất
|
1.180.000
|
7.183.890
|
564.108
|
835.540
|
1.277.573
|
1.961.668
|
2.545.000
|
3.000.000
|
|
Thu xổ số
kiến thiết
|
6.429.200
|
6.926.514
|
1.043.692
|
1.198.017
|
1.345.489
|
1.739.316
|
1.600.000
|
7.735.000
|
II
|
Thu từ dầu
thô (nếu có)
|
Không đặt chỉ tiêu
|
136.637.637
|
22.485.842
|
28.574.861
|
36.881.801
|
29.095.133
|
19.600.000
|
100.000.000
|
|
Tốc độ tăng
thu bình quân hàng năm (%)
|
|
|
|
27,1%
|
29,1%
|
-21,1%
|
-32,6%
|
-4,9%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
35,7%
|
36,1%
|
39,7%
|
43,4%
|
32,7%
|
26,3%
|
24,1%
|
III
|
Thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có)
|
Không đặt chỉ tiêu
|
89.171.660
|
16.492.371
|
17.713.111
|
18.589.498
|
19.965.377
|
16.411.302
|
105.374.523
|
|
Tốc độ tăng
thu bình quân hàng năm (%)
|
|
|
|
7,4%
|
4,9%
|
7,4%
|
-17,8%
|
3,3%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
23,3%
|
26,5%
|
24,6%
|
21,9%
|
22,5%
|
22,0%
|
25,4%
|
IV
|
Thu viện
trợ (nếu có)
|
Không đặt chỉ tiêu
|
569.892
|
519.142
|
0
|
0
|
50.750
|
0
|
0
|
|
Tốc độ tăng
thu bình quân hàng năm (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
0,1%
|
0,8%
|
0,0%
|
0,0%
|
0,1%
|
0,0%
|
0,0%
|
C
|
TỔNG THU NSĐP
|
Không đặt chỉ tiêu
|
89.838.044
|
11.935.923
|
15.411.988
|
17.946.036
|
23.144.107
|
28.336.013
|
111.757.097
|
|
Tốc độ tăng
thu NSĐP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu
NSĐP so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu NSĐP
được hưởng theo phân cấp
|
Không đặt chỉ tiêu
|
85.412.430
|
10.419.478
|
14.805.667
|
16.996.690
|
20.921.750
|
22.268.845
|
111.543.941
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
|
|
42,1%
|
14,8%
|
23,1%
|
6,4%
|
5,8%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
95,1%
|
87,3%
|
96,1%
|
94,7%
|
90,4%
|
78,6%
|
99,8%
|
II
|
Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
Không đặt chỉ tiêu
|
4.425.614
|
1.516.445
|
606.321
|
949.346
|
423.143
|
828.989
|
213.156
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
|
|
-60,0%
|
56,6%
|
-55,4%
|
95,9%
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
4,9%
|
12,7%
|
3,9%
|
5,3%
|
1,8%
|
2,9%
|
0,2%
|
-
|
Thu bổ sung
cân đối ngân sách
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Thu bổ sung
có mục tiêu
|
|
4.425.614
|
1.516.445
|
606.321
|
949.346
|
494.513
|
858.989
|
213.156
|
D
|
TỔNG CHI NSĐP
|
82.092.088
|
84.010.692
|
12.074.726
|
13.914.435
|
15.442.431
|
18.640.685
|
23.938.416
|
116.257.097
|
|
Tốc độ tăng
thu NSĐP (%)
|
|
2,3%
|
|
15,2%
|
11,0%
|
20,7%
|
28,4%
|
3,8%
|
|
Tỷ lệ chi
NSĐP so với GRDP (%)
|
|
16,5%
|
13,6%
|
14,6%
|
15,2%
|
17,1%
|
21,2%
|
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển (1)
|
41.706.100
|
40.987.574
|
5.327.601
|
6.380.531
|
6.946.804
|
9.284.770
|
13.047.868
|
59.043.337
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
-1,7%
|
|
19,8%
|
8,9%
|
33,7%
|
40,5%
|
5,3%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
50,8%
|
48,8%
|
44,1%
|
45,9%
|
45,0%
|
49,8%
|
54,5%
|
50,8%
|
II
|
Chi thường xuyên
|
38.344.856
|
42.586.549
|
6.710.187
|
7.243.272
|
8.446.627
|
9.320.915
|
10.865.548
|
54.313.760
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
11,1%
|
|
7,9%
|
16,6%
|
10,4%
|
16,6%
|
3,8%
|
|
Tỷ trọng trong
tổng chi NSĐP (%)
|
46,7%
|
50,7%
|
55,6%
|
52,1%
|
54,7%
|
50,0%
|
45,4%
|
46,7%
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
Không đặt chỉ tiêu
|
436.570
|
36.938
|
290.632
|
49.000
|
35.000
|
25.000
|
500.000
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
|
|
686,8%
|
-83,1%
|
-28,6%
|
-28,6%
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
0,5%
|
0,3%
|
2,1%
|
0,3%
|
0,2%
|
0,1%
|
0,4%
|
E
|
BỘI
CHI/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
|
25.623.729
|
3.125.843
|
4.441.700
|
5.099.007
|
6.276.525
|
6.680.653
|
33.527.129
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
|
|
509.000
|
977.000
|
724.000
|
675.000
|
525.000
|
500.000
|
|
Tỷ lệ mức
dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
16,3%
|
22,0%
|
14,2%
|
10,8%
|
7,9%
|
1,5%
|
|
Tỷ lệ mức dư
nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
0,6%
|
1,0%
|
0,7%
|
0,6%
|
0,5%
|
|
III
|
Trả nợ gốc
vay trong kỳ (năm)
|
|
|
32.000
|
253.000
|
49.000
|
150.000
|
25.000
|
500.000
|
-
|
Từ nguồn
vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn bội
thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
32.000
|
253.000
|
49.000
|
150.000
|
25.000
|
500.000
|
IV
|
Tổng mức
vay trong kỳ (năm)
|
|
|
500.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Vay để bù đắp
bội chi
|
|
|
500.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Vay để trả
nợ gốc
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
V
|
Mức dư nợ
cuối kỳ (năm)
|
|
|
977.000
|
724.000
|
675.000
|
525.000
|
500.000
|
0
|
|
Tỷ lệ mức
dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
9,4%
|
4,9%
|
4,0%
|
2,5%
|
2,2%
|
0,0%
|
|
Tỷ lệ mức
dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP
(%)
|
|
|
1,1%
|
0,8%
|
0,7%
|
0,5%
|
0,4%
|
|
Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 104/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 về Kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
831
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|