|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
104/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Thào Xuân Sùng
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
104/2006/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 7 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ % PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2007 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 30 tháng 6
năm 2006 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2007; Báo cáo thẩm tra số
182/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng
hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phầm trăm (% phân chia các khoản thu giữa
các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010 với các nội dung như sau:
I. Phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi
1. Phân cấp nguồn thu
Số TT
|
Nội dung các
khoản thu
|
I
|
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp do
Cục Thuế tỉnh quản lý thu(không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu
và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết)
|
2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp
do Cục Thuế tỉnh quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn
vị hạch toán toàn ngành; thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết)
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hoá
sản xuất trong nước (không kể tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết)
|
4
|
Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao
|
5
|
Thu phí xăng dầu
|
6
|
Thuế tài nguyên nước Thủy điện Hoà Bình
|
7
|
Thuế tài nguyên của các doanh
nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu
|
8
|
Thuế môn bài của các doanh nghiệp do Cục Thuế
tỉnh quản lý thu
|
9
|
Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng của các
dôanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế tỉnh quản lý thu
|
10
|
Thu tiền cấp quyền sử dụng đất của các doanh
nghiệp nộp
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
12
|
Tiền đền bù thiệt hại đất
|
13
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp do doanh nghiệp nộp
|
14
|
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước
|
15
|
Thu từ hoạt động xổ sổ kiên sthiết
|
16
|
Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương,
tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý
tài sản.
|
17
|
Các khoản phí, lệ phí đơn vị
tỉnh nộp
|
18
|
Thu sự nghiệp của các đơn vị tỉnh quản lý
|
19
|
Thu đóng góp tự nguyện của các đơn vị tỉnh qiản
lý
|
20
|
Thu huy động vốn (theo khoản 3 Điều 8 của Luật
Ngân sách nhà nước)
|
21
|
Thu phạt vi phạm an toàn giao thông
|
22
|
Thu phạt vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
|
23
|
Thu kết dư ngana sách tỉnh
|
24
|
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
25
|
Thu từ Quỹ Dự trữ tài chính địa phương
|
26
|
Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau
|
27
|
Thu viện trợ của các tổ chức, cá nhân cho ngân
sách tỉnh
|
28
|
Thu khác ngân sách
|
II
|
Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã:
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng và Thuế
thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh (môn bài từ bậc 1 đến
bậc 3) do Chi cục thuế quản lý thu.
|
2
|
Thuế môn bài của các doanh nghiệp và các hộ
kinh doanh từ bậc 1 đến bậc 3 do Chi cục thuế quan rlý thu
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các hộ kinh
doanh
|
4
|
Lệ phí trước bạ (do huyện, thị xã thu)
|
5
|
Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao (do các tổ chức, cá nhân thuộc huyện, thị xã nộp).
|
6
|
Thuế tài nguyên thu từ khu vực
ngoài quốc doanh
|
7
|
Thu tiền cấp quyền sử dụng đất cá nhân, hộ gia
đình nộp avf thu tiền cấp quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế thông qua
đấu giá do UBND tỉnh uỷ quyền cho UBND huyện thành lập Hội đồng đấu giá.
|
8
|
Thuế nhà, đất
|
9
|
Các khoản phí, lệ phí (do
các đơn vị huyện, thị nộp)
|
10
|
Thu sự nghiệp của các đơn vị
huyện, thị xã quản lý
|
11
|
Thu đóng
góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện, thị xã
|
12
|
Thu phạt vi phạm an toàn giao thông
|
13
|
Thu phạt vị phạm Luật bảo vệ và Phát triển rừng
|
14
|
Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã
|
15
|
Thu bổ sung cấn đối từ ngân sách tỉnh
|
16
|
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm
sau
|
17
|
Thu việc trợ của các tổ chức, cá nhân cho ngân
sách huyện, thị xã.
|
18
|
Thu khác ngân sách huyện, thị xã.
|
III
|
Nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn:
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
thu nhập doanh nghiệp các hộ kinh doanh môn bài bậc 4 đến bậc 6
|
2
|
Thuế môn bài các hộ kinh doanh từ bậc 4 đến bậc
6
|
3
|
Thuế tài nguyên từ các hộ kinh doanh khai thác
vật liệu.
|
4
|
Thuế vận tải tư nhân
|
5
|
Thuế nhà, đất
|
6
|
Thu chuyển quyền sử dụng đất
|
7
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp do cá nhân, hộ
gia đình nộp
|
8
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
9
|
Các khoản phí, lệ phí
|
10
|
Thu sử dụng quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
khác
|
11
|
Các khoản đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá
nhân cho ngân sách xã
|
12
|
Thu phạt vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
|
13
|
Thu kết dư ngân sách xã
|
14
|
Thu bổ sung cân đối từ ngân sách huyện
|
15
|
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước năm trước
năm sau
|
16
|
Thu việc trợ của các tổ chức, cá nhân cho ngân
sách xã
|
17
|
Thu khác ngân sách xã
|
2. Phân cấp nhiệm vụ chi
STT
|
Nội dung các
khoản chi
|
A
|
NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1
|
Đầu tư xây dụng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý
|
2
|
Đầu tư hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước
|
3
|
Chi nguồn thu tiền cấp quyền sử dụng đất
|
4
|
Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc gia do Chính phủ
giao cho tỉnh quản lý
|
6
|
Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng
|
7
|
Các khoản chi đầu tư khác
|
II
|
Chi thường xuyên
|
1
|
Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo ,
y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học
công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp do tỉnh quản lý
|
|
- Giáo dục phổ thông trung học, phổ thông dân
tộc nội trú bậc trung học và các hoạt động giáo dục khác.
|
|
- Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào toạ nghề,
đào toạ ngắn hạn và các hình thức đào toạ bồi dưỡng khác.
|
|
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các các hoạt động y
tế khác
|
|
- Các trung tâm xã hội, cứu tế xã hội, cứu
đói, phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác
|
|
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và hoạt động văn hoá khác
|
|
- Bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên
các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu
thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác
|
|
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác
|
|
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý
|
2
|
Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản
lý
|
|
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa cầu đuờng; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên
các tuyến đường tỉnh lộ, đường liên tỉnh
|
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi, kênh mương; các trạm
trại nông, lâm nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi
khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
|
|
- Sự nghiệp thị chính : Duy trì, bảo dưỡng hệ
thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị,
công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
|
|
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa
chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác
|
|
- Điều tra cơ bản
|
|
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường
|
|
- Các sự nghiệp kinh tế khác
|
3
|
Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
4
|
Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan
Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh quản lý
|
5
|
Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tỉnh quản lý
|
6
|
Thực hiện các chính sách xã hội đối với đối với
các đối tượng do tỉnh quản lý
|
7
|
Trợ giá theo theo chính sách của nhà nước
|
8
|
Chi từ nguồn thu phạt vi phạm lâm luật, vi phạm
an toàn giao thông và các khoản thu phạt tịch khác
|
9
|
Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm
sau
|
10
|
Chi từ nguồn kết dư ngân sách
|
11
|
Chi từ nguồn việc trợ, nguồn thu sự nghiệp
|
12
|
Chi từ nguồn vay Quỹ dự trữ Tài chính địa
phương
|
13
|
Các khoản chi khác
|
III
|
Các khoản chi khác
|
1
|
Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho
đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN sửa đổi
|
2
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh
|
3
|
Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã
|
B
|
NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1
|
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội do huyện, thị xã quản lý
|
2
|
Chi từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất và nguồn
thu khác theo Nghị quyết của Quốc hội
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết
|
4
|
Chi đền bù, giải phóng mặt bằng
|
5
|
Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng
|
6
|
Thị xã Sơn La được phân cấp nhiệm vụ: Chi đầu
tư xây dựng các trường tiểu tiểu học, trung học cơ sở và các công trình phúc
lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, an toàn
giao thông, vệ sinh đô thị …
|
II
|
Chi thường xuyên
|
1
|
Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y
tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, môi trường,
các hoạt động sự nghiệp khác do huyện, thị xã quản lý
|
|
- Giáo dục phổ thông (Bậc tiểu học, trugn học
cơ sở), bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú ( bậc tiểu
học, trung học cơ sở) và các hoạt động giáo dục khác.
|
|
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở.
|
|
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế
khác
|
|
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói,
phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác
|
|
- Bảo tồn, thư viện và các hoạt động vanư hoá
khác
|
|
- Bồi dưỡng, huấn luyện các vận động viên các
đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý cơ sở thi đấu thể dục
thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.
|
|
- Các sự nghiệp khác do huyện, thị xã quản lý
|
2
|
Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện, thị
xã quản lý
|
|
- Sự nghiệp giao thông: Duy trì, bảo dưỡng và
sửa chữa đường giao thông; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông trên các tuyến đường huyện lộ, đường nội thị, đường giao thông nông
thôn và các công trình giao thông khác theo quyết định phân cấp; phát triển
giao thông nông thôn theo Quyết định số 182/QĐ-UB ngày 20/12/2004 của UBND tỉnh.
|
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp
và lâm nghiệp: Duy trì, bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi, kênh mương; Công
tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; Chi bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản.
|
|
- Sự nghiệp thị chính: Duy trì, bảo dưỡng hệ
thống đèn chiếu sáng , vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước và các sự nghiệp thị
chính khác.
|
|
- Riêng Thị xã Sơn La được phân cấp bổ sung
các nhiệm vụ:
|
|
+Các hoạt động sự nghiệp về môi trường
|
|
+Chi cho công tác quản lý đô thị như: Điện chiếu
sáng đô thị, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị
|
3
|
Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
(phần huyện, thị xã quản lý)
|
4
|
Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội do huyện, thị xã quản lý
|
5
|
Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp huyện, thị xã quản lý
theo quy định của pháp luật.
|
6
|
Thực hiện các chính sách xã hội đôi với các đối
tượng do huyện, thị xá quản lý.
|
7
|
Chi từ nguồn thu phạt vi phạm lâm luật, vi phạm
an toàn giao thông và các khảon thu phạt tịch khác
|
8
|
Chi từ nguồn viện trợ, nguồn thu sự nghiệp
|
9
|
Chi bổ sung cho ngân sách xã phường, thị trấn.
|
10
|
Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm
sau
|
11
|
Chi từ nguồn kết dư ngân sách
|
12
|
Các khoản chi khác
|
C
|
NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội; duy tu, sữa chữa các công trình phúc lợi xã hội do xã quản lý
|
2
|
Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng
|
II
|
Chi thường xuyên
|
1
|
Chi hoạt động sự nghiệp y tế, xã hội văn hoá
thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý
|
|
- Hoạt động thường xuyên của sự nghiệp y tế
xã.
|
|
- Cứu đói, phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt
động xã hội khác
|
|
- Các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể
thao
|
2
|
Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, Đảng,
tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp
xã, bản.
|
3
|
Chi công tác an ninh quốc phòng, trật tự an toàn
xã hội ở cấp xã.
|
4
|
Thực hiện các chính sách xã hội cho các đối tượng
do xã quản lý.
|
5
|
Chi từ nguồn thu phạt vi phạm lâm luật và các
khoản thu phạt tịch khác
|
6
|
Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm
sau.
|
7
|
Chi từ nguồn kết dư ngân sách.
|
8
|
Chi từ nguồn viện trợ cho ngân sách cấp xã
|
9
|
Các khoản chi khác
|
II. QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Số TT
|
Nội dung các
khoản thu
|
Tỷ lệ phân
chia ( %)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách
huyện
|
Ngân sách
xã, phường, thị trấn
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp do Trung ương quản lý
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
- Thuế TNDN hoạt động sản xuất kinh doanh chính
(các đơn vị hạch toán độc lập)
|
100
|
|
|
|
- Thuế TNDN hoạt động SXKD phụ
|
100
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
-Trong đó: Thuế tài nguyên nước TĐHB
|
100
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
100
|
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần và chi nhánh của các
doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục thuế tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
100
|
|
|
|
- Thu hoàn vốn (đối với doanh nghiệp có vốn
tham gia của Nhà nước)
|
|
|
|
3
|
Thu từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác(không có chi nhánh tại tỉnh) kinh
doanh trên địa bàn huyện, thị xã do Chi cục thuế quản lý.
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
100
|
|
|
4
|
Thu hoạt động kinh doanh của các hộ kinh
doanh (không kể hoạt dộng kinh doanh vận tải)
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị giá gia tăng
|
|
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 1 đến bậc 3
|
100
|
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 4 đến bậc 6
|
|
|
|
|
Xã, thị trấn quản lý thu
|
|
|
100
|
|
Phường quản lý thu
|
|
50
|
50
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
100
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 1 đến bậc 3
|
|
100
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 4 đến bậc 6
|
|
|
|
|
Xã, thị trấn quản lý thu
|
|
|
100
|
|
Phường quản lý thu
|
|
50
|
50
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
100
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
100
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 1 đến bậc 3
|
|
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh môn bài từ bậc 4 đến bậc 6
|
|
|
|
|
Xã, thị trấn quản lý thu
|
|
|
100
|
|
Phường quản lý thu
|
|
50
|
50
|
5
|
Thuế thu từ hoạt động kinh doanh vận tải của
các cá nhân , hộ tư nhân
|
|
|
100
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
- Các tổ chức kinh tế
|
100
|
|
|
|
- Các hộ kinh doanh nộp
|
|
100
|
|
7
|
Thuế thu nhập đối với người thu nhập cao
|
|
|
|
|
- Thu nhập thường xuuyên của người lao
động trong các tổ chức do Cục thuế quản lý thu thuế
|
100
|
|
|
|
- Thu nhập không thưừng xuyên, thu nhập
thường xuyên của người lao động trong các tổ chức do Chi cục thuế quản lý thu
thuế
|
|
100
|
|
8
|
Thu tiền cho thuê đất
|
|
|
|
|
- Các tổ chức do Cục thuế quản lý thu thuế
|
100
|
|
|
|
Các tổ chức do Chi cục thuế quản lý thu thuế
|
|
100
|
|
9
|
Thu tiền cấp quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
- Thu của các cá nhân, hộ gia đình do Chi cục
thuế quản lý (kể cả thông qua tổ chức đấu giá )
|
|
100
|
|
|
- Thu của các tổ chức kinh tế không qua
đấu giá do Cục thuếu quản lý thu thuế.
|
100
|
|
|
|
- Thu của các tổ chức kinh tế thông qua tổ chức
đấu giá (trừ trường hợp đấu giá khu đất thuộc dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn
xây dựg kết cấu hạ tầng)
|
|
|
|
|
+ Hội đồng đấu giá do UBND tỉnh thành lập
|
100
|
|
|
|
+ UBND tỉnh uỷ quyền cho UBND huyện
thành lập Hội đồng đấu giá
|
50
|
50
|
|
10
|
Thuế thu nnhập chuyển quyền sử dụng đất do
các doanh nghiệp, tổ chức nộp
|
100
|
|
|
11
|
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Xã, thị trấn quản lý thu
|
|
30
|
70
|
|
Phường quản lý thu
|
|
80
|
20
|
12
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Các tổ chức kinh tế nộp
|
100
|
|
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân nộp
|
|
|
|
|
+ Xã, thị trấn quản lý thu
|
|
|
100
|
|
+ Phường quản lý thu
|
|
|
100
|
13
|
Lệ phí trước bạ (trừ trước bạ nhà, đất)
|
|
100
|
|
14
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn quản lý thu
|
|
30
|
70
|
|
- Phường quản lý thu
|
|
80
|
20
|
15
|
Thuế nhà, đất
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn quản lý thu
|
|
30
|
70
|
|
- Phường quản lý thu
|
|
50
|
50
|
16
|
Thu tiền cho thuê đất, bán nhà thuọc sở hữu
nhà nước (kể cả tiền sử dụng đất theo nhà)
|
100
|
|
|
17
|
Thu từ xổ số kiến thiết
|
100
|
|
|
18
|
Thu từ phí xăng dầu
|
100
|
|
|
19
|
Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
- Đơn vị trung ương nộp
|
|
|
|
|
- Đơn vị tỉnh nộp
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị huyện, thị xã nộp
|
|
100
|
|
|
- Xã, thị trấn nộp
|
|
|
100
|
|
- Phường nộp
|
|
|
100
|
20
|
Tiền thu hồi vốn, thu hôi tiền vay, thu nhập
từ vốn ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
21
|
Thu phạt vi phạm an toàn
giao thông
|
100
|
|
|
|
- Tỉnh thu
|
|
|
|
|
- Huyện, thị xã thu
|
70
|
|
|
22
|
Thu phạt vi phạm Luật Bảo vệ và phát triển
rừng
|
|
|
|
|
- Chi cục kiểm lâm thu
|
100
|
|
|
|
- Huyện, thị xã thu
|
|
100
|
|
|
- Xã, thị trấn thu
|
|
|
100
|
|
- Phường thu
|
|
|
100
|
23
|
Đóng góp của tổ chức, cá nhân trong nước
|
|
|
|
|
- Cho ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Cho ngân sách huyện, thị xã
|
|
100
|
|
|
- Cho ngân sách xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Cho ngân sách phường
|
|
|
100
|
24
|
Viện trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
|
|
|
|
- Cho ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Cho ngân sách huyện, thị xã
|
|
100
|
|
|
- Cho ngân sách xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Cho ngân sách phường
|
|
|
100
|
25
|
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
|
|
|
|
|
- Của huyện, thị xã
|
|
100
|
|
|
- Của xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Của phường
|
|
|
100
|
26
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương
|
100
|
|
|
27
|
Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau
|
|
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách phường
|
|
|
100
|
28
|
Thu bổ sung từ ngân sách từ ngân sách cấp
trên
|
|
|
|
|
- Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã
|
|
100
|
|
|
- Huyện bổ sung cho ngân sách xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Thị xã bổ sung cho ngân sách phường
|
|
|
100
|
29
|
Thu kết dư ngân năm trước sang năm sau
|
|
|
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh (không bao gồm bổ
sung Quỹ dự trữ Tài chính địa phương)
|
100
|
|
|
|
- Kết dư ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Kết dư ngân sách xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Kết dự ngân sách phường
|
|
|
100
|
30
|
Thu khác
|
|
|
|
|
- Đơn vị Trung ương nộp
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị tỉnh nộp
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị huyện, thị xã nộp
|
|
100
|
|
|
- Xã, thị trấn nộp
|
|
|
100
|
|
- Phường nộp
|
|
|
100
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh
hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực,
các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ % phân chia các khoản thu
giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND ngày 15/07/2006 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ % phân chia các khoản thu
giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010
3.869
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|