Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 103/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Mai Văn Tuất
Ngày ban hành: 04/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 04 tháng 12 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 26

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình dự thao Nghị quyết quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nguyên tắc phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2025

1. Dự toán chi thường xuyên năm 2025 được xây dựng đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật khác có liên quan; đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại ngân sách, chủ trương sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trong hệ thống chính trị, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động khu vực sự nghiệp công lập theo các Nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị. Đảm bảo nguồn lực thực hiện cải cách tiền lương, chính sách bảo hiểm xã hội gắn với đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với lộ trình tinh giản biên chế theo các Nghị quyết của Trung ương.

2. Quán triệt nguyên tắc công khai, minh bạch và yêu cầu thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội ngay từ khâu xác định nhiệm vụ, đảm bảo việc thực hiện các nhiệm vụ thống nhất từ khâu lập dự toán đến triển khai phân bổ, quản, lý, sử dụng ngân sách nhà nước.

3. Dự toán chi thường xuyên được xác định theo định mức quy định tại Nghị quyết số 113/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết số 95/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình và Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 113/2021/NQ-HĐND , Nghị quyết số 95/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình, đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách, kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án,... của trung ương và của tỉnh. Đối với nguồn kinh phí đảm bảo tăng lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng được đảm bảo luôn từ nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm, nguồn giảm 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3 (trừ đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ dịch vụ công cơ bản, thiết yếu, không có nguồn thu sự nghiệp) khối tỉnh, nguồn thu sự nghiệp đ lại theo quy định tại dự toán năm 2025 của các huyện, thành phố và chuyển nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2024 sang năm 2025.

4. Thực hiện triệt để tiết kiệm chi thường xuyên; rà soát các lĩnh vực, nhiệm vụ chi đ bố trí có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã ban hành, các chương trình mục tiêu quốc gia phù hợp với khả năng giải ngân và cân đối ngân sách địa phương, đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ do Trung ương và địa phương ban hành.

5. Bố trí chi trả nợ đầy đ, đúng hạn; quản lý chặt chẽ các khoản vay; bố trí dự phòng hợp lý để xử lý các vấn đề về thiên tai, dịch bệnh, nhiệm vụ cấp bách về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ phát sinh của các cơ quan, đơn vị.

6. Bố trí dự phòng ngân sách cho các huyện, thành phố dự toán năm 2025 với tỷ lệ 2% tổng chi ngân sách huyện, thành phố và đảm bảo không thấp hơn so với dự toán năm 2024.

7. Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện bố trí kinh phí vốn sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia gồm: Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là 75,75 tỷ đồng[1]; Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững là 36,063 tỷ đồng; Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 28,44 tỷ đồng.

8. B trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa từ nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa hoàn trả theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước là 104,24 tỷ đồng để thực hiện nhiệm vụ theo điểm d khoản 2 Điều 15 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ, gồm phân bổ 80% cho các huyện, thành phố[2] và 20% cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên khai thác công trình thủy lợi.

9. B trí ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình là 45 tỷ đồng[3].

10. Năm 2025 là năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách 2023-2025, dự toán chi cân đối ngân sách các huyện, thành phố tính trên sở dự toán thu ngân sách huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp và s bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố đã được Hội đồng nhân dân quyết định cho giai đoạn 2023-2025. Tuy nhiên, có một số địa phương có dự toán thu năm 2025 giảm so với dự toán năm 2023 khiến mặt bằng chi cân đối ngân sách huyện, thành phố giảm so với năm 2023, không đảm bảo nguồn lực thực hiện các chính sách, chế độ và nhiệm vụ chính trị quan trọng theo phân cấp. Vì vậy đối với các địa phương này, thực hiện bố trí ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố để đảm bảo mặt bằng dự toán chi cân đối ngân sách huyện, thành phố năm 2025 không thấp hơn dự toán chi cân đối ngân sách huyện, thành phố năm 2023, số tiền 4,449 tỷ đồng[4]. Việc hỗ trợ từ ngân sách tỉnh được xác định ở khâu dự toán, không phụ thuộc vào kết quả thực hiện thu ngân sách địa phương năm 2025 của từng huyện, thành phố. Các huyện, thành phố thực hiện phân b khoản kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ bù mặt bằng chi cân đối ngân sách địa phương này để thực hiện các nhiệm vụ chi cân đối ngân sách địa phương (không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể).

11. Năm 2025 là năm diễn ra Đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Đại hội Thi đua toàn quốc lần thứ XI; năm diễn ra nhiều sự kiện kỷ niệm các ngày lễ lớn của Đảng, đất nước, dân tộc: Kỷ niệm 95 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, kỷ niệm 50 năm Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước; kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng 8 thành công và Quốc khánh 02/9; năm có ngày kỷ niệm năm tròn chẵn của hầu hết các bộ, ngành và nhiều địa phương. Thực hiện bố trí ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố, gồm:

- Tăng 2% số bổ sung cân đối ngân sách địa phương cho các huyện, thành phố, số tiền là 96,326 tỷ đồng[5];

- Bố trí tăng kinh phí hỗ trợ công tác an ninh, quốc phòng với mức 5 tỷ đồng/huyện, thành phố;

- Bố trí tăng kinh phí thực hiện công tác kiến thiết thị chính và các hoạt động phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cho các huyện, thành phố với mức hỗ trợ huyện Hoa Lư, thành phố Tam Điệp và thành phố Ninh Bình 20 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phát triển đơn vị đô thị và hoàn thiện các tiêu chí công nhận là đô thị loại I đô thị loại II trực thuộc tỉnh, các huyện còn lại 5 tỷ đồng/huyện.

Đây là định mức để xác định tổng nguồn kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh về cho ngân sách các huyện, thành phố, căn cứ vào tình hình cụ thể Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ cho phù hợp với thực tiễn tại địa phương.

12. Thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TU ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, bố trí ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố 10 tỷ đồng/huyện, thành phố, riêng đối với huyện Hoa Lư và thành phố Ninh Bình bổ sung 5 tỷ đồng/huyện, thành phố do dự kiến năm 2025 sẽ hợp nhất thành thành phố Hoa Lư.

13. Bố trí kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị giáo dục theo định mức phân bổ là 50 triệu đồng/cơ sở giáo dục, đào tạo[6] và kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các cơ sở trường lớp học theo định mức phân bổ là 370 triệu đồng/cơ sở giáo dục, đào tạo[7]. Đây là định mức để xác định tổng nguồn kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh về cho ngân sách các huyện, thành phố, căn cứ vào tình hình cụ thể Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ cho phù hợp với thực tiễn tại địa phương.

14. Đ phát huy giá trị lịch sử mang tính đặc sắc vùng lấn biển, bố trí ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện Kim Sơn thực hiện nhiệm vụ trùng tu, tôn tạo cấp bách công trình văn hóa, lịch sử mang đặc sắc vùng lấn biển là 20 tỷ đồng.

15. Đ thực hiện nhiệm vụ công bố hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư thành thành phố Hoa Lư và công nhận thành phố Hoa Lư là đô thị loại I trực thuộc tỉnh, bổ sung kinh phí cho thành phố Ninh Bình 3 tỷ đồng thực hiện nhiệm vụ về công bố đô thị loại I và sắp xếp đơn vị hành chính.

16. Bố trí ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố vốn đầu tư và vốn sự nghiệp số tiền là 2.644,904 tỷ đồng, bao gồm:

- Bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư để thực hiện chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng và các chi phí khác có liên quan theo quy định (nếu có) là 399,96 tỷ đồng.

- Kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 38,62 tỷ đồng.

- Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ là 2.201,875 tỷ đồng, bao gồm: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu là 6,75 tỷ đồng; Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới là 0,4 tỷ đồng; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về phát triển du lịch là 8,137 tỷ đồng; Kinh phí hỗ trợ sản xuất lúa từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu là 15,427 tỷ đồng; Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa từ nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa hoàn trả ngân sách nhà nước theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước là 83,397 tỷ đồng; Kinh phí hỗ trợ tổ chức lễ hội là 4 tỷ đồng; Kinh phí hỗ trợ tổ chức Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025-2030 cho các huyện, thành phố là 79,403 tỷ đồng; Kinh phí bảo vệ và phát triển rừng bền vững là 7,274 tỷ đồng; Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách là 1.541,583 tỷ đồng; Kinh phí hỗ trợ công tác an ninh, quốc phòng là 40 tỷ đng; Kinh phí hỗ trợ thực hiện công tác kiến thiết thị chính và các hoạt động phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương là 85 tỷ đồng; Kinh phí tổ chức cộng đồng quản lý chuột hại bảo vệ sản xuất nông nghiệp năm 2025 là 3,924 tỷ đồng; Kinh phí thực hiện nhiệm vụ trùng tu, tôn tạo cấp bách công trình văn hóa, lịch sử mang đặc sắc vùng lấn biển của huyện Kim Sơn là 20 tỷ đồng; Kinh phí thực hiện nhiệm vụ về công bố đô thị loại I và sp xếp đơn vị hành chính 3 tỷ đồng; Kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị giáo dục là 22,45 tỷ đồng; Kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các cơ sở trường lớp học là 166,13 tỷ đồng.

- Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi ngân sách các huyện, thành phố là 4,449 tỷ đồng.

Điều 2. Quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025 như sau:

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

20.406.800 triệu đồng

a) Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh:

14.475.230 triệu đồng

- Thu nội địa:

10.625.230 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu:

3.850.000 triệu đồng

b) Dự toán thu ngân sách các huyện, thành phố:

5.931.570 triệu đồng

- Thu nội địa:

5.931.570 triệu đồng

2. Dự toán thu ngân sách địa phương

a) Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh:

17.336.421 triệu đồng

- Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp:

12.280.841 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

3.600.727 triệu đồng

- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương năm 2024 chuyển sang

1.454.853 triệu đồng

b) Ngun thu ngân sách các huyện, thành phố:

10.426.763 triệu đồng

- Thu ngân sách các huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp:

2.781.123 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh:

7.520.210 triệu đồng

- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương năm 2024 chuyển sang

125.430 triệu đồng

3. Dự toán chi ngân sách địa phương:

20.287.374 triệu đồng

a) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh:

9.860.611 triệu đồng

- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh:

9.261.361 triệu đồng

+ Chi đầu tư phát triển:

4.927.385 triệu đồng

+ Chi thường xuyên:

4.029.876 triệu đồng

Trong đó:

* Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

787.666 triệu đồng

* Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:

59.381 triệu đồng

- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền cấp tỉnh vay:

2.100 triệu đồng

+ Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng

+ Dự phòng ngân sách:

301.000 triệu đồng

- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu:

599.250 triệu đồng

b) Dự toán chi ngân sách các huyện, thành phố:

10.426.763 triệu đồng

- Chi đầu tư phát triển:

2.764.685 triệu đồng

- Chi thường xuyên:

7.429.931 triệu đồng

Trong đó:

* Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

3.935.075 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách:

209.970 triệu đồng

- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu

22.177 triệu đồng

4. Chi bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố:

7.520.210 triệu đồng

5. Bội chi ngân sách địa phương:

44.400 triệu đồng

(Số liệu chi tiết theo các biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 và các phụ lục số 01, 02, 03, 04 kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành k từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính
, Kế hoạch và Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực XI;
- Ban Thườ
ng vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,

UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND
, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh
, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Tuất

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN



[1] Kinh phí bố trí tại ngân sách tỉnh là 37,13 tỷ đồng; kinh phí bố trí cho các huyện, thành phố là 38,62 tỷ đồng.

[2] Phân bổ theo diện tích đất trồng lúa của các đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh được xác định theo số liệu thống kê đất đai năm 2023 tính đến thời điểm ngày 31/12/2023

[3] Gồm: Huyện Nho Quan 15 tỷ đồng, huyện Yên Khánh 10 tỷ đồng, huyện Yên Mô 10 tỷ đng, huyện Kim Sơn 10 tỷ đồng.

[4] Gồm: Huyện Gia Viễn là 3,643 tỷ đông; Huyện Yên Mô là 0,512 tỷ đông; Thành phố Tam Điệp là 0,294 tỷ đồng.

[5] Gồm: Huyện Nho Quan 16,819 tỷ đồng, huyện Gia Viễn 14,449 tỷ đồng, huyện Hoa Lư 7,843 tỷ đồng, huyện Yên Khánh 14,206 tỷ đồng, huyện Yên Mô 12,875 tỷ đồng, huyện Kim Sơn 16,592 tỷ đồng, thành phố Tam Điệp 7,637 tỷ đồng, thành phố Ninh Bình 5,905 tỷ đồng.

[6] Gồm: Huyện Nho Quan 4,15 tỷ đồng, huvện Gia Viễn 3,2 tỷ đồng, huyện Hoa Lư 1,75 tỷ đồng, huyện Yên Khánh 3,15 tỷ đồng, huyện Yên Mô 2,7 tỷ đồng, huvện Kim Sơn 4 tỷ đồng, thành phố Tam Điệp 1,35 tỷ đng, thành phố Ninh Bình 2,15 tỷ đồng.

[7] Gồm: Huyện Nho Quan 30,71 tỷ đồng, huyện Gia Viễn 23,68 tỷ đồng, huyện Hoa 12,95 tỷ đồng, huyện Yên Khánh 23,31 tỷ đồng, huyện Yên Mô 19,98 tỷ đồng, huyện Kim Sơn 29,6 tỷ đồng, thành phố Tam Điệp 9,99 tỷ đồng, thành phố Ninh Bình 15,91 tỷ đồng.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 103/NQ-HĐND ngày 04/12/2024 quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2

DMCA.com Protection Status
IP: 213.180.203.137
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!