HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/2024/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập,
quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Xét Tờ trình số
213/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa
bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo số 426/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi cụ thể hỗ trợ cho các hoạt
động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trường hợp văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Quy định kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ, TH.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CỤ THỂ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 100/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi cụ
thể hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu
tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, gồm: doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông
thôn);
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp
áp dụng sản xuất sạch hơn;
c) Tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến
công trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2.
Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách địa phương theo
phân cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 3. Mức
chi chung của hoạt động khuyến công
1. Chi chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh thực hiện
theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số
46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Chi học tập, trao đổi kinh
nghiệm, nâng cao năng lực quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn thực hiện
theo Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
37/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 4. Mức
chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công địa phương
1. Chi hỗ trợ thành lập doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, bao gồm: hoàn
thiện kế hoạch kinh doanh; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến
đăng ký thành lập doanh nghiệp. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật
a) Mô hình trình diễn để phổ biến
công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: xây dựng, mua máy
móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất,
phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ 30% chi phí nhưng không quá
400 triệu đồng/mô hình;
b) Mô hình của các cơ sở công
nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng
để các tổ chức, cá nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: hoàn chỉnh tài liệu
về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình
diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ 50 triệu đồng/mô hình.
3. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình
thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất
công nghiệp; bao gồm các chi phí: thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy
móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo
nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về
quy trình công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức
hỗ trợ 30% chi phí nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.
4. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 200
triệu đồng/cơ sở. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ bằng
1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ,
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
5. Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ
triển lãm công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước bao gồm: hỗ
trợ 100% chi phí thuê gian hàng, chi phí thông tin tuyên truyền và chi phí hoạt
động của Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở đấu thầu, trường hợp đặt hàng
giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp các cơ sở công nghiệp
nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước: mức hỗ trợ 80% giá thuê
gian hàng.
6. Chi tham gia hội chợ triển
lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài. Hỗ trợ 100% các khoản
chi phí, bao gồm: thuê gian hàng, thiết kế, trang trí chung của khu vực tỉnh,
chi phí cho cán bộ tham gia chương trình. Các khoản chi phí được xác định trên
cơ sở giá đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi tổ chức bình chọn và
trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh và cấp
huyện.
a) Chi tổ chức bình chọn và
trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh mức hỗ
trợ 50 triệu đồng/lần và cấp huyện 25 triệu đồng/lần;
b) Chi thưởng cho sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn bao gồm: Giấy chứng nhận, khung, kỷ
niệm chương và tiền thưởng. Đạt giải cấp tỉnh 03 triệu đồng/sản phẩm; đạt giải
cấp huyện 02 triệu đồng/sản phẩm và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa
phương.
8. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng
ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ 25 triệu đồng/nhãn
hiệu.
9. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ
giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: lập dự án đầu tư;
marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao
bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ 50% chi phí, nhưng
không quá 25 triệu đồng/cơ sở.
10. Chi xây dựng các chương
trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp
và các hình thức thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp
đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu
thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
11. Chi hỗ trợ để hình thành cụm
liên kết doanh nghiệp công nghiệp. Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 100
triệu đồng/cụm liên kết.
12. Chi hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ 50% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cụm
công nghiệp.
13. Chi đào tạo nâng cao tay
nghề cho người lao động áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ
trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số
40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
14. Chi thù lao cho Cộng tác
viên khuyến công: Mức chi bằng 1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
15. Chi hỗ trợ trưng bày để giới
thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn a) Cơ sở công nghiệp nông thôn
có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia: chi mua sắm ban đầu
trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ 50 triệu đồng/phòng
trưng bày;
b) Cơ sở công nghiệp nông thôn
có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực: chi mua sắm ban đầu
trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/phòng
trưng bày.
16. Chi quản lý chương trình đề
án khuyến công
a) Sở Công Thương là cơ quan quản
lý kinh phí khuyến công được sử dụng 1,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm
quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám
sát, nghiệm thu: thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ
theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, in ấn, chi công
tác phí, xăng xe, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn,
nghiệm thu chương trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có);
b) Đối với Trung tâm Khuyến
công - Xúc tiến thương mại, đơn vị thực hiện nhiệm vụ khuyến công: được chi 3%
dự toán đề án khuyến công (riêng đề án ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn, huyện nghèo theo quy định của Chính phủ, được
chi 4%) để chi cho công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu
có).
17. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp
hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ
30% chi phí, nhưng không quá 100 triệu đồng/cơ sở.
18. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp
hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ 30% chi
phí, nhưng không quá 600 triệu đồng/cụm công nghiệp./.