HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày 07
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ MỨC VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH,
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
95/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước và mức vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp
huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06
tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ MỨC VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP
HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và mức vốn
đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 -
2025.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở; các huyện,
thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn thực hiện Chương trình
Thực hiện theo Điều 3
Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định
số 02).
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. TIÊU CHÍ, HỆ
SỐ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ ÁN
Điều
4. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của
các huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của
Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ
cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố để
tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả tổng rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
3. Ngoài các quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này, thực hiện các quy định theo khoản 3, khoản 4,
khoản 5 Điều 4 Quyết định số 02.
Điều 5. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
1. Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án 1 (Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo):
100% cho các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo (huyện Lý Sơn).
2. Tiêu chí, hệ số
phân bổ, phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK) vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của
Tiểu dự án 1 thực hiện theo điểm b, điểm c, khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Quyết
định số 02.
Điều 6. Dự án 2: Đa
dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1.
Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Dự án: Tối đa 15% cho Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; tối thiểu 85% cho các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
a) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố.
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố.
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 2.500 hộ
|
0,4
|
Từ 2.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,45
|
Từ 4.000 đến dưới
5.500 hộ
|
0,5
|
Từ 5.500 đến dưới
7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới
8.500 hộ
|
0,7
|
Từ 8.500 đến dưới
10.000 hộ
|
0,8
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
c) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Thực hiện theo điểm c
khoản 2 Điều 6 Quyết định số 02.
d) Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã và huyện
Lý Sơn
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
đ) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ci = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Dự án 2
của Chương trình.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí (tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo + tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo) của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
thứ i theo công thức: Yi = (0,12 x HNi + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi.
HNi là huyện nghèo thứ i
bằng 1.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Điều 7. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 2% cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; tối thiểu 98% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 2.500 hộ
|
0,4
|
Từ 2.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,45
|
Từ 4.000 đến dưới
5.500 hộ
|
0,5
|
Từ 5.500 đến dưới
7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 8.500
hộ
|
0,7
|
Từ 8.500 đến dưới
10.000 hộ
|
0,8
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Thực hiện theo điểm b
khoản 1 Điều 7 Quyết định số 02.
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã và huyện
Lý Sơn
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố. Vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Đi = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí (tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo + tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo) của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
thứ i theo công thức: Yi = (0,12 x HNi + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi.
HNi là huyện nghèo thứ i
bằng 1.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
2. Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 10% cho Sở Y tế; tối thiểu 90% cho các
huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
(1) Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
Thực hiện theo điểm b
khoản 2 Điều 7 Quyết định số 02
(2) Tiêu chí 2: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã và huyện
Lý Sơn
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
(3) Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố
Tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành
phố
|
Hệ
số
|
Trên 30%
|
1,6
|
Từ 25% đến 30%
|
1,4
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,2
|
Dưới 20%
|
1,0
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ei = Q x Yi x DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu
dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
thứ i theo công thức: Yi = (0,12 x HNi + 0,015 x XNi) x 3 + ĐVi.
HNi là huyện nghèo thứ i
bằng 1.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Điều 8. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển
Phân bổ 100% vốn đầu
tư phát triển ngân sách trung ương của Tiểu dự án để đầu tư cho các trường cao
đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập có nhu cầu trên địa bàn tỉnh.
Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn: Số lượng tuyển sinh của các trường cao đẳng, trung cấp giáo dục
nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Số
lượng tuyển sinh
|
Hệ
số
|
Dưới
9.000/người/năm
|
0,5
|
Từ 9.000 người/năm
đến dưới 10.000/người/năm
|
0,6
|
Từ 10.000 người/năm
trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh
của các trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020
theo báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn:
Phân bổ vốn ngân sách
trung ương cho các trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập
được tính theo công thức:
Hi = Q x Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập
thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập
thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập được tính theo
công thức:
T là tổng số vốn đầu tư
phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các trường cao đẳng, trung cấp
giáo dục nghề nghiệp công lập có nhu cầu trên địa bàn tỉnh để thực hiện Tiểu dự
án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Đối với vốn sự
nghiệp
(1)
Phân bổ tối đa 20% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Phân bổ tối đa
40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án để hỗ trợ cho một
số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn:
Số lượng tuyển sinh
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh.
Số
lượng tuyển sinh
|
Hệ
số
|
Dưới
9.000/người/năm
|
0,5
|
Từ 9.000 người/năm
đến dưới 10.000/người/năm
|
0,6
|
Từ 10.000 người/năm
trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập để tính hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 theo số liệu báo cáo của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập:
Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được tính
theo công thức:
li = Q x Xi
Trong đó:
li là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thứ i.
Xi là tổng số hệ số tiêu
chí số lượng tuyển sinh, tiêu chí cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập thứ i được tính theo công thức:
Xi = TSi + TRi
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thứ i.
TRi là hệ số tiêu chí của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thứ i của tỉnh được xác định như sau:
Trường cao đẳng: 0,3.
Trường trung cấp:
0,2.
Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp: 0,1.
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập của tỉnh để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu báo cáo
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2020.
Q là vốn bình quân cho
một cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được tính theo công thức:
C là tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương phân để hỗ trợ cho một số cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình.
(3)
Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án
cho các huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa
bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 2.500 hộ
|
0,4
|
Từ 2.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,45
|
Từ 4.000 đến dưới
5.500 hộ
|
0,5
|
Từ 5.500 đến dưới
7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới
8.500 hộ
|
0,7
|
Từ 8.500 đến dưới
10.000 hộ
|
0,8
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
Thực hiện theo điểm b
khoản 1 Điều 8 Quyết định số 02.
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã và huyện
Lý Sơn
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố:
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ki = Q x Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi + 0,12 x HNi + 0,015 x XNi + ĐVi
TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
HNi là huyện nghèo thứ i
bằng 1.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a)
Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 18% cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, tối thiểu 82% cho các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo (huyện Lý Sơn).
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (huyện
Lý Sơn):
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 2.500 hộ
|
0,4
|
Từ 2.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,45
|
Từ 4.000 đến dưới
5.500 hộ
|
0,5
|
Từ 5.500 đến dưới
7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới
8.500 hộ
|
0,7
|
Từ 8.500 đến dưới
10.000 hộ
|
0,8
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Thực hiện theo điểm b
khoản 2 Điều 8 Quyết định số 02.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức
Li = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí địa
bàn khó khăn của huyện thứ i được tính theo công thức:
Yi = 0,12 x HNi + 0,015 x XNi
HNi là huyện nghèo thứ i
bằng 1.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
H là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo (huyện Lý Sơn) thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương
trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ 100% vốn
đầu tư phát triển ngân sách trung ương của Tiểu dự án để đầu tư cho Trung tâm
Dịch vụ việc làm tỉnh.
b)
Phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án tối đa 10% cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, tối thiểu 90% cho các huyện, thị xã, thành phố.
c) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố;
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 2.500 hộ
|
0,4
|
Từ 2.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,45
|
Từ 4.000 đến dưới
5.500 hộ
|
0,5
|
Từ 5.500 đến dưới
7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới
8.500 hộ
|
0,7
|
Từ 8.500 đến dưới
10.000 hộ
|
0,8
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 40.000 người
|
1,0
|
Từ 40.000 đến dưới
50.000 người
|
1,3
|
Từ 50.000 đến dưới
60.000 người
|
1,6
|
Từ 60.000 đến dưới
70.000 người
|
1,9
|
Từ 70.000 đến dưới
80.000 người
|
2,2
|
Từ 80.000 người trở
lên
|
2,5
|
Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào số liệu năm
2021 của Cục Thống kê tỉnh.
d) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Mi = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án 3
thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 9. Dự án 5: Hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
1. Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo trên cơ sở kế hoạch hằng năm căn cứ
nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các
huyện nghèo và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy ban nhân dân
huyện.
2. Định mức hỗ trợ
a) Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương: Thực hiện theo khoản 2, Điều 9 Quyết định số 02.
b) Vốn sự nghiệp ngân
sách cấp tỉnh đối ứng bằng 10% định mức hỗ trợ ngân sách trung ương, cụ thể: hỗ
trợ nhà xây mới 4.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 2.000.000 đồng/hộ.
c) Vốn sự nghiệp ngân
sách cấp huyện đối ứng bằng 5% định mức hỗ trợ ngân sách trung ương, cụ thể: hỗ
trợ nhà xây mới 2.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 1.000.000 đồng/hộ.
Điều
10. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho Sở Thông tin và Truyền thông;
tối thiểu 70% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 2.500 hộ
|
0,4
|
Từ 2.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,45
|
Từ 4.000 đến dưới
5.500 hộ
|
0,5
|
Từ 5.500 đến dưới
7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới
8.500 hộ
|
0,7
|
Từ 8.500 đến dưới
10.000 hộ
|
0,8
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Thực hiện theo điểm b
khoản 1 Điều 10 Quyết định số 02.
(4) Tiêu chí 4: số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã và huyện
Lý Sơn
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ni = Q x Xi x Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
thứ i quy định tại theo công thức:
Yi = 0,12 x HNi + 0,015 x XNi + ĐVi
HNi là huyện nghèo thứ i
bằng 1.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của huyện, thị xã, thành phố
thứ i theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng
số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực
hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung
đặc thù giảm nghèo thông tin của các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiểu dự án 2:
Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách
trung ương của Tiểu dự án: tối đa 35% cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
tối thiểu 65% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 2.500 hộ
|
0,4
|
Từ 2.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,45
|
Từ 4.000 đến dưới
5.500 hộ
|
0,5
|
Từ 5.500 đến dưới
7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới
8.500 hộ
|
0,7
|
Từ 8.500 đến dưới
10.000 hộ
|
0,8
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Thực hiện theo điểm b
khoản 2 Điều 10 Quyết định số 02.
(4) Tiêu chí 4: số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã và huyện
Lý Sơn
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Pi = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
thứ i quy định tại theo công thức:
Yi = 0,12 x HNi + 0,015 x XNi + ĐVi
HNi là huyện nghèo thứ i
bằng 1.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 2 thuộc Dự án 6.
Điều
11. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1.
Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án
a) Tối đa 25% cho các
sở. Cụ thể: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tối đa 13%, các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Xây dựng, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính mỗi sở tối đa 2%.
b) Tối thiểu 75% cho
các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
a) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 2.500 hộ
|
0,4
|
Từ 2.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,45
|
Từ 4.000 đến dưới
5.500 hộ
|
0,5
|
Từ 5.500 đến dưới
7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới
8.500 hộ
|
0,7
|
Từ 8.500 đến dưới
10.000 hộ
|
0,8
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
c) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Thực hiện theo điểm c
khoản 2 Điều 11 Quyết định số 02.
d) Tiêu chí 4: số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã và huyện
Lý Sơn
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ri = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
thứ i quy định theo công thức:
Yi = 0,12 x HNi + 0,015 x XNi + ĐVi
HNi là huyện nghèo thứ i
bằng 1.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Dự án 7.
Mục II. MỨC VỐN ĐỐI
ỨNG CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều
12. Quy định mức vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2021-2025
1. Đối với vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các sở, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện (không bao gồm cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập do UBND cấp huyện quản lý): Hằng năm ngân sách cấp
tỉnh đối ứng tối thiểu 15% vốn được phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức
tại Quy định này.
2. Đối với vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho cấp huyện, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do
UBND cấp huyện quản lý thực hiện: Hằng năm ngân sách cấp tỉnh đối ứng tối thiểu
10%, ngân sách cấp huyện đối ứng tối thiểu 5% vốn được phân bổ theo nguyên tắc,
tiêu chí, định mức tại Quy định này./.