HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2021/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ
LỆ ĐIỀU TIẾT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ qui định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
252/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết giữa các cấp
ngân sách năm 2022 và trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn năm 2023 -
2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ
điều tiết giữa các cấp ngân sách năm 2022.
Điều 2. Trách nhiệm
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân
dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa
các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 hết
hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
2. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2021./.
QUY
ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ ĐIỀU
TIẾT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2022
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Chương
1
PHẠM
VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết giữa
các cấp ngân sách của thành phố Cần Thơ năm 2022 theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban,
ngành, đoàn thể và các đơn vị dự toán cấp thành phố.
2. Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
3. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán, quyết toán
thu, chi ngân sách nhà nước.
Chương
2
PHÂN
CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều
3. Các khoản thu ngân sách thành phố được hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên,
không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
2. Thuế bảo vệ môi
trường (phần ngân sách địa phương được hưởng).
3. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
4. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
5. Thu tiền sử dụng đất,
không kể tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ
chức thuộc Trung ương xử lý.
6. Thu tiền cho thuê
mặt đất, mặt nước, không kể tiền thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác
dầu, khí.
7. Thu tiền cho thuê
và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
8. Lệ phí môn bài của
các đơn vị thuộc thành phố quản lý.
9. Lệ phí trước bạ.
10. Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán.
11. Các khoản thu hồi
vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế theo quy định; thu
cổ tức, lợi nhuận được chia tại Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại
diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của
doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại diện chủ sở hữu.
12. Thu từ bán tài sản
nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản
trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh
nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần
hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý (trừ thu
từ bán tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản
lý và phân cấp cho quận, huyện quản lý).
13. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực
tiếp cho ngân sách thành phố.
14. Phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước thành phố thực hiện, không kể khoản được cấp
có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân
dân cấp thành phố đại diện chủ sở hữu, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp
chi phí theo quy định của pháp luật.
Số thu phí được khấu
trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước
và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
15. Lệ phí do các cơ
quan nhà nước thành phố thực hiện thu.
16. Thu từ tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách
địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật.
17. Tiền thu từ xử phạt
vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ
quan nhà nước thành phố thực hiện.
18. Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành
phố xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
19. Thu từ quỹ đất
công ích và thu hoa lợi công sản khác.
20. Huy động đóng góp
từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
21. Tiền chậm nộp tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép
(phần ngân sách địa phương hưởng 30% số thu).
22. Tiền chậm nộp tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do Ủy ban nhân dân thành phố cấp
phép.
23. Tiền chậm nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do Ủy ban nhân dân thành
phố cấp phép.
24. Tiền chậm nộp thuế
tài nguyên khác còn lại.
25. Tiền chậm nộp các
khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
26. Tiền chậm nộp các
khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do
ngành Thuế quản lý.
27. Tiền chậm nộp các
khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do
ngành khác quản lý.
28. Thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa.
29. Các khoản thu
khác ngân sách thành phố được hưởng theo quy định của pháp luật.
30. Thu từ Quỹ dự trữ
tài chính địa phương.
31. Thu kết dư ngân
sách cấp thành phố.
32. Thu tiền vay cho
đầu tư theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
33. Thu bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
34. Thu chuyển nguồn
từ ngân sách thành phố năm trước sang ngân sách thành phố năm sau.
35. Thu từ ngân sách
cấp dưới nộp lên.
Điều 4. Các khoản thu
ngân sách quận, huyện được hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên,
không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
2. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
3. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
4. Lệ phí môn bài của
các đơn vị do quận, huyện trực tiếp quản lý.
5. Lệ phí trước bạ.
6. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực
tiếp cho ngân sách quận, huyện.
7. Phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước quận, huyện thực hiện, không kể khoản được cấp
có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc quận, huyện
thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của
pháp luật.
Số thu phí được khấu
trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước
và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
8. Lệ phí do các cơ
quan nhà nước quận, huyện thực hiện thu.
9. Thu từ bán tài sản
nhà nước (trừ tài sản là nhà, đất) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp quận,
huyện quản lý.
10. Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quận,
huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
11. Tiền thu từ xử phạt
vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ
quan nhà nước quận, huyện thực hiện.
12. Huy động đóng góp
từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
13. Tiền chậm nộp thuế
tài nguyên khác còn lại.
14. Tiền chậm nộp các
khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do
ngành Thuế quản lý.
15. Tiền chậm nộp các
khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do
ngành khác quản lý.
16. Các khoản thu
khác ngân sách quận, huyện được hưởng theo quy định của pháp luật.
17. Thu kết dư ngân
sách cấp quận, huyện.
18. Thu bổ sung cân đối,
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố.
19. Thu chuyển nguồn
từ ngân sách quận, huyện năm trước sang ngân sách quận, huyện năm sau.
20. Thu từ ngân sách
cấp dưới nộp lên.
Điều 5. Các khoản thu
ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng 100%
1. Phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước xã, phường, thị trấn thực hiện, không kể khoản
được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các
hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc
xã, phường, thị trấn thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi
phí theo quy định của pháp luật.
Số thu phí được khấu
trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước
và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí do các cơ
quan nhà nước xã, phường, thị trấn thực hiện thu.
3. Huy động đóng góp
từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Tiền thu từ xử phạt
vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ
quan nhà nước xã, phường, thị trấn thực hiện.
5. Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc xã, phường,
thị trấn xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
6. Tiền chậm nộp các
khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do
ngành Thuế quản lý.
7. Tiền chậm nộp các
khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do
ngành khác quản lý.
8. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, phường, thị
trấn theo quy định của pháp luật.
9. Các khoản thu khác
ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng theo quy định của pháp luật.
10. Thu kết dư của
ngân sách xã, phường, thị trấn.
11. Thu chuyển nguồn
từ ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, phường, thị trấn
năm sau.
12. Thu bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách quận, huyện.
Điều 6. Các khoản thu
phân chia giữa các cấp ngân sách của thành phố
1. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách thành phố với ngân sách quận, huyện
a) Thuế giá trị gia
tăng, thu nhập doanh nghiệp và tiêu thụ đặc biệt thu từ khu vực công thương
nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh.
b) Thuế thu nhập cá
nhân.
c) Tiền chậm nộp thuế
thu nhập cá nhân.
d) Tiền chậm nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ
hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí).
đ) Tiền chậm nộp thuế
giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
e) Tiền chậm nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
2. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách thành phố và quận, huyện với ngân sách xã, phường, thị trấn.
a) Thuế giá trị gia
tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt từ khu vực công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh.
b) Thuế thu nhập cá
nhân.
c) Tiền chậm nộp thuế
thu nhập cá nhân.
d) Tiền chậm nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế TNDN từ hoạt động thăm
dò, khai thác dầu khí).
đ) Tiền chậm nộp thuế
giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
e) Tiền chậm nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
3. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách xã, phường, thị trấn
a) Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
b) Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp. c) Lệ phí trước bạ.
d) Lệ phí môn bài của
các đơn vị do xã, phường, thị trấn trực tiếp quản lý.
Điều 7. Giao tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách của thành phố
1. Giao tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách thành phố với ngân sách quận,
huyện đối với số thu từ khu vực công - thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
do quận, huyện trực tiếp thu (không tính các đơn vị nộp thuế trên địa bàn do Cục
Thuế thành phố quản lý thu):
Nội
dung
|
Quận
Ninh Kiều
|
Các
quận, huyện còn lại
|
Trung
ương
|
Thành
phố
|
Quận
|
Trung
ương
|
Thành
phố
|
Quận,
huyện
|
1. Thu từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia
tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
2%
|
66%
|
32%
|
2%
|
11%
|
87%
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
2%
|
48%
|
50%
|
2%
|
11%
|
87%
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
2%
|
48%
|
50%
|
2%
|
11%
|
87%
|
2. Thuế thu nhập cá
nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
2%
|
13%
|
85%
|
2%
|
11%
|
87%
|
2. Giao tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách xã,
phường, thị trấn (đính kèm 9 phụ lục - Bảng tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa ngân sách cấp quận, huyện với ngân sách cấp xã, phường, thị
trấn).
Chương
3
PHÂN
CẤP NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 8. Các khoản chi
ngân sách thành phố
1. Chi đầu tư phát
triển:
a) Đầu tư xây dựng cơ
bản cho các chương trình, dự án do cấp thành phố quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục,
đào tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp khoa học
- công nghệ;
c) Quốc phòng - an
ninh (không kể phần giao cho cấp huyện, cấp xã quản lý):
- Quốc phòng: Giáo dục
Quốc phòng - an ninh; Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác;
Thực hiện kế hoạch xây dựng thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc theo
phân công của Chính phủ; Tổ chức huy động lực lượng dự bị động viên theo quy định
của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dự bị động viên; Tổ chức và hoạt
động của lực lượng Dân quân tự vệ; Xây dựng, huấn luyện, diễn tập lực lượng dân
quân tự vệ và dự bị động viên thuộc bộ đội địa phương; Tuyển chọn công dân đi
đào tạo sĩ quan dự bị; Đào tạo chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn; Mua
sắm và vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang quân dụng cho lực lượng dân quân
tự vệ và quân nhân dự bị; Tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ
quân sự trở về; Chi trả phụ cấp trách nhiệm dân quân tự vệ và dự bị động viên;
Chi văn phòng phẩm, điện, nước, cước phí điện thoại, nhiên liệu, các khoản phụ
cấp, công tác phí, hỗ trợ đi học, tập huấn theo quy định; Chi hội thi, hội
thao, hội diễn cấp thành phố và tham gia hội thao quân khu; Chi sửa chữa, mua sắm
trang thiết bị của đơn vị; Chi nghiên cứu khoa học - công nghệ môi trường phục
vụ công tác quốc phòng; Chi phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn; Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
- An ninh và trật tự
an toàn xã hội: Hỗ trợ công tác phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm; Hỗ
trợ công tác giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hỗ trợ công tác phòng
cháy, chữa cháy; Hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ; Hỗ trợ sơ kết, tổng kết
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
d) Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình: Chi công tác phòng bệnh, công tác chữa bệnh (kể cả các Bệnh
viện, Trung tâm y tế quận, huyện; Trạm y tế xã, phường, thị trấn); công tác
chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ; chi cho công tác điều dưỡng và phục hồi chức
năng và các hoạt động y tế khác thuộc cấp thành phố quản lý; kinh phí thực hiện
nhiệm vụ dân số; kinh phí mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách
nhà nước đóng, hỗ trợ đóng theo quy định; các nhiệm vụ y tế khác do thành phố
quản lý; công tác gia đình.
đ) Sự nghiệp văn hóa,
thông tin (bao gồm cả chi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Nhà nước,
xây dựng chính quyền điện tử, hướng đến chính phủ số, chính quyền số); phát
thanh truyền hình; thể dục, thể thao do các cơ quan cấp thành phố quản lý;
e) Sự nghiệp bảo vệ
môi trường;
g) Các hoạt động kinh
tế do các cơ quan cấp thành phố quản lý gồm:
- Hoạt động bảo trì,
quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động bảo vệ,
nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp,
thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn do Nhà nước thực
hiện;
- Hoạt động quản lý sử
dụng, khai thác đất đai; tài nguyên; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc
và bản đồ do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động sự nghiệp
kiến thiết thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống
cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Triển khai các Đề
án tái cơ cấu ngành, lĩnh vực;
- Các sự nghiệp kinh
tế khác.
h) Hoạt động của các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, gồm:
- Hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội Cựu
chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân cấp thành phố;
- Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp cấp thành phố theo quy định của pháp luật.
i) Đảm bảo xã hội do
cấp thành phố quản lý gồm: chi hoạt động các trại xã hội, cứu tế xã hội, trại mồ
côi, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội
khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương bảo đảm
theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản chi thường
xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc,
lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ khoản tiền vay cho đầu tư theo quy định tại
Khoản 5, Khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Chi bổ sung Quỹ dự
trữ tài chính.
5. Chi chuyển nguồn
ngân sách thành phố từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
6. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp quận, huyện.
Điều 9. Các khoản chi
ngân sách quận, huyện
1. Chi đầu tư xây dựng
cơ bản: Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp quyết định đầu tư.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục,
đào tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp khoa học
- công nghệ: Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ, bao
gồm chi trực tiếp cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và chi cho các hoạt động
quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chi tổ
chức đánh giá sau nghiệm thu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thực
hiện công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm,
kiểm tra đo lường chất lượng sản phẩm và hàng hóa trên địa bàn cấp huyện; Tổ chức
thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp;
c) Chi quốc phòng -
an ninh:
- Quốc phòng: Tổ chức
kiểm tra, huấn luyện dự bị động viên, tuyển chọn công dân đào tạo sĩ quan dự bị,
chi trả ngày công lao động cho gia đình theo Pháp lệnh dự bị động viên; Mua sắm
quân trang, dân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị động viên;
Chi điện, nước, cước phí điện thoại, các khoản phụ cấp, công tác phí theo quy định;
Chi hội thi, hội thảo, hội diễn cấp quận, huyện và tham gia cấp thành phố; Chi
sửa chữa, mua sắm trang bị, văn phòng phẩm, nhiên liệu; Chi cho diễn tập thường
xuyên thuộc nhiệm vụ của các cấp; Công tác giáo dục quốc phòng an ninh; Công
tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về; Đăng ký quân
nhân dự bị; Tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ; Hội nghị và tập huấn nghiệp
vụ dân quân tự vệ; Chi phòng chống lụt bão, cứu nạn; Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
- An ninh và trật tự
an toàn xã hội: Giáo dục, tuyên truyền phát động phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc; Hỗ trợ công tác giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hỗ trợ
sơ kết, tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Hỗ trợ hoạt động
an ninh, trật tự ở cơ sở.
d) Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình: kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, trẻ
em dưới 6 tuổi, cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, học sinh, sinh viên, người
thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp có mức sống trung bình và các đối tượng khác
theo phân cấp; thực hiện các nhiệm vụ y tế khác do quận, huyện quản lý; công
tác dân số và gia đình.
đ) Sự nghiệp văn hóa
thông tin (bao gồm cả chi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Nhà nước,
xây dựng chính quyền điện tử, hướng đến chính phủ số, chính quyền số); phát
thanh truyền hình; thể dục thể thao do các cơ quan cấp quận, huyện quản lý;
e) Sự nghiệp bảo vệ
môi trường;
g) Sự nghiệp kinh tế
do quận, huyện quản lý gồm:
- Sự nghiệp giao
thông;
- Sự nghiệp nông nghiệp;
- Sự nghiệp thủy lợi;
- Sự nghiệp kiến thiết
thị chính;
- Sự nghiệp kinh tế
khác.
h) Hoạt động của các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, gồm:
- Hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội Cựu
chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân cấp quận, huyện;
- Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp cấp quận, huyện theo quy định của pháp luật;
i) Chi đảm bảo xã hội
do cấp quận, huyện quản lý gồm: cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn
xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối
với các đối tượng do địa phương bảo đảm theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản chi thường
xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn
ngân sách quận, huyện từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
4. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã, phường, thị trấn.
Điều
10. Các khoản chi ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Chi đầu tư xây dựng
cơ bản: Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp quyết định đầu tư.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp kinh tế:
Chủ yếu sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng đường giao thông do xã quản lý.
b) Sự nghiệp giáo dục,
văn hóa, thông tin, truyền thanh, thể dục, thể thao.
c) Hoạt động của các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, gồm:
- Chi lương, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo quy định của cán bộ xã, công chức xã theo quy định;
- Chi phụ cấp cho những
người hoạt động không chuyên trách kể cả bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo
hiểm y tế;
- Kinh phí thực hiện
các chế độ chính sách đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn
theo quy định;
- Kinh phí hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể;
- Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật;
d) Chi đảm bảo xã hội.
đ) Quốc phòng - an
ninh:
- Huấn luyện dân quân
tự vệ;
- Đăng ký nghĩa vụ quân
sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự;
- Giáo dục, tuyên
truyền phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
- Hoạt động bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở; tự vệ;
- Chi hỗ trợ cho lực
lượng Dân quân tự vệ theo quy định của Luật Dân quân
- Chi hỗ trợ cho lực
lượng dân phòng, Ban bảo vệ dân phố.
e) Các khoản chi thường
xuyên khác theo quy định của pháp luật.
PHỤ
LỤC I
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN NINH KIỀU
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
1
|
Phường Cái Khế
|
27%
|
5%
|
45%
|
5%
|
45%
|
5%
|
65%
|
20%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
2
|
Phường An Nghiệp
|
22%
|
10%
|
40%
|
10%
|
40%
|
10%
|
45%
|
40%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
3
|
Phường An Cư
|
22%
|
10%
|
40%
|
10%
|
40%
|
10%
|
45%
|
40%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
4
|
Phường Xuân Khánh
|
22%
|
10%
|
40%
|
10%
|
40%
|
10%
|
65%
|
20%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
5
|
Phường Hưng Lợi
|
27%
|
5%
|
45%
|
5%
|
45%
|
5%
|
65%
|
20%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
6
|
Phường An Hòa
|
22%
|
10%
|
40%
|
10%
|
40%
|
10%
|
55%
|
30%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
7
|
Phường Thới Bình
|
22%
|
10%
|
40%
|
10%
|
40%
|
10%
|
45%
|
40%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
8
|
Phường An Phú
|
22%
|
10%
|
40%
|
10%
|
40%
|
10%
|
55%
|
30%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
9
|
Phường An Bình
|
22%
|
10%
|
40%
|
10%
|
40%
|
10%
|
0%
|
85%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
10
|
Phường An Khánh
|
22%
|
10%
|
40%
|
10%
|
40%
|
10%
|
45%
|
40%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
11
|
Phường Tân An
|
27%
|
5%
|
45%
|
5%
|
45%
|
5%
|
65%
|
20%
|
100%
|
0%
|
95%
|
5%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
PHỤ
LỤC II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN BÌNH THỦY
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
1
|
Phường Bình Thủy
|
52%
|
35%
|
87%
|
0%
|
57%
|
30%
|
2%
|
85%
|
100%
|
0%
|
80%
|
20%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
2
|
Phường An Thới
|
57%
|
30%
|
87%
|
0%
|
67%
|
20%
|
2%
|
85%
|
100%
|
0%
|
80%
|
20%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
3
|
Phường Bùi Hữu
Nghĩa
|
47%
|
40%
|
87%
|
0%
|
67%
|
20%
|
2%
|
85%
|
100%
|
0%
|
80%
|
20%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
4
|
Phường Long Hòa
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
2%
|
85%
|
57%
|
30%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
5
|
Phường Long Tuyền
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
57%
|
30%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
6
|
Phường Trà An
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
2%
|
85%
|
2%
|
85%
|
100%
|
0%
|
80%
|
20%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
7
|
Phường Trà Nóc
|
57%
|
30%
|
87%
|
0%
|
67%
|
20%
|
2%
|
85%
|
100%
|
0%
|
10%
|
90%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
8
|
Phường Thới An Đông
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
57%
|
30%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
PHỤ
LỤC III
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
1
|
Phường Lê Bình
|
72%
|
15%
|
72%
|
15%
|
87%
|
0%
|
77%
|
10%
|
100%
|
0%
|
40%
|
60%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
2
|
Phường Ba Láng
|
47%
|
40%
|
47%
|
40%
|
87%
|
0%
|
47%
|
40%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
3
|
Phường Hưng Thạnh
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
87%
|
0%
|
52%
|
35%
|
100%
|
0%
|
60%
|
40%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
4
|
Phường Thường Thạnh
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
87%
|
0%
|
47%
|
40%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
5
|
Phường Hưng Phú
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
87%
|
0%
|
47%
|
40%
|
100%
|
0%
|
60%
|
40%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
6
|
Phường Phú Thứ
|
55%
|
32%
|
55%
|
32%
|
87%
|
0%
|
55%
|
32%
|
100%
|
0%
|
65%
|
35%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
7
|
Phường Tân Phú
|
47%
|
40%
|
47%
|
40%
|
87%
|
0%
|
47%
|
40%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
PHỤ
LỤC IV
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN Ô MÔN
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
1
|
Phường Châu Văn
Liêm
|
86%
|
1%
|
86%
|
1%
|
86%
|
1%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
75%
|
25%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
2
|
Phường Thới Long
|
82%
|
5%
|
82%
|
5%
|
82%
|
5%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
35%
|
65%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
3
|
Phường Thới An
|
82%
|
5%
|
82%
|
5%
|
82%
|
5%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
35%
|
65%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
4
|
Phường Phước Thới
|
82%
|
5%
|
82%
|
5%
|
82%
|
5%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
35%
|
65%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
5
|
Phường Trường Lạc
|
37%
|
50%
|
37%
|
50%
|
37%
|
50%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
35%
|
65%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
6
|
Phường Thới Hòa
|
37%
|
50%
|
37%
|
50%
|
37%
|
50%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
35%
|
65%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
7
|
Phường Long Hưng
|
37%
|
50%
|
37%
|
50%
|
37%
|
50%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
35%
|
65%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
PHỤ
LỤC V
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN THỐT NỐT
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
Quận
|
Phường
|
1
|
Phường Thốt Nốt
|
73%
|
14%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
88%
|
12%
|
2
|
Phường Thới Thuận
|
37%
|
50%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
50%
|
50%
|
3
|
Phường Tân Lộc
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
10%
|
90%
|
4
|
Phường Trung Nhứt
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
10%
|
90%
|
5
|
Phường Trung Kiên
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
10%
|
90%
|
6
|
Phường Thuận Hưng
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
10%
|
90%
|
7
|
Phường Thạnh Hòa
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
10%
|
90%
|
8
|
Phường Tân Hưng
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
10%
|
90%
|
9
|
Phường Thuận An
|
2%
|
85%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
10%
|
90%
|
PHỤ
LỤC VI
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
1
|
Xã Nhơn Nghĩa
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
100%
|
0%
|
40%
|
60%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
2
|
Xã Nhơn Ái
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
100%
|
0%
|
40%
|
60%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
3
|
Xã Trường Long
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
100%
|
0%
|
40%
|
60%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
4
|
Xã Giai Xuân
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
100%
|
0%
|
40%
|
60%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
5
|
Thị trấn Phong Điền
|
57%
|
30%
|
57%
|
30%
|
57%
|
30%
|
42%
|
45%
|
100%
|
0%
|
40%
|
60%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
6
|
Xã Mỹ Khánh
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
100%
|
0%
|
40%
|
60%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
7
|
Xã Tân Thới
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
27%
|
60%
|
100%
|
0%
|
40%
|
60%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
PHỤ
LỤC VII
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN THỚI LAI
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
1
|
Thị trấn Thới Lai
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
2
|
Xã Thới Thạnh
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
3
|
Xã Tân Thạnh
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
4
|
Xã Định Môn
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
5
|
Xã Trường Thành
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
6
|
Xã Trường Xuân
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
7
|
Xã Trường Xuân A
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
8
|
Xã Trường Xuân B
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
9
|
Xã Trường Thắng
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
10
|
Xã Thới Tân
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
11
|
Xã Đông Bình
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
12
|
Xã Đông Thuận
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
13
|
Xã Xuân Thắng
|
27%
|
60%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
PHỤ
LỤC VIII
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN CỜ ĐỎ
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
1
|
Xã Đông Hiệp
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
2
|
Xã Đông Thắng
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
3
|
Xã Thới Đông
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
4
|
Xã Thới Xuân
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
5
|
Xã Thới Hưng
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
6
|
Xã Trung Hưng
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
7
|
Xã Thạnh Phú
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
8
|
Xã Trung Thạnh
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
9
|
Xã Trung An
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
10
|
Thị trấn Cờ Đỏ
|
7%
|
80%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
87%
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
100%
|
PHỤ
LỤC IX
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Stt
|
Tên
xã, phường
|
Thuế
giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế)
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Lệ
phí trước bạ
|
Lệ
phí môn bài
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
Huyện
|
Xã,
TT
|
1
|
Thị trấn Thạnh An
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
2
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
3
|
Xã Vĩnh Trinh
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
4
|
Xã Vĩnh Bình
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
5
|
Xã Thạnh Mỹ
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
6
|
Xã Thạnh Lộc
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
7
|
Xã Thạnh Quới
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
8
|
Xã Thạnh Tiến
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
9
|
Xã Thạnh An
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
10
|
Xã Thạnh Thắng
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|
11
|
Xã Thạnh Lợi
|
17%
|
70%
|
17%
|
70%
|
52%
|
35%
|
52%
|
35%
|
0%
|
100%
|
0%
|
100%
|
100%
|
0%
|
30%
|
70%
|