HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2018/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
CƠ SỞ; NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH, CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Xét Tờ trình số 11697/TTr-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
84/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ
trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà
nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 19/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa về quy định mức chi và chế độ hỗ trợ kinh phí cho đề tài khoa học và công
nghệ cơ sở từ ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học - Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP. HĐND, VP. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Phòng KT VBQPPL - Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, KN.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ; NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC
KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định mức kinh phí hỗ
trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp cơ sở; nội dung và định mức
kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có hoạt động triển khai thực hiện
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh
Khánh Hòa.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Mức hỗ trợ
tối đa và đối ứng đối với hoạt động KH&CN cấp cơ sở
1. Mức kinh phí hỗ trợ cho nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở: Tối đa 200.000.000 đồng/ nhiệm vụ.
2. Mức kinh phí đối ứng của các đơn vị
chủ trì thực hiện (trừ các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
thuộc hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh); Tối thiểu 20% tổng kinh phí
thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
3. Mức hỗ trợ cho các Sở, ngành, đơn
vị, địa phương hoạt động triển khai nhiệm vụ KH&CN tại cơ sở: Tối đa 10 triệu
đồng/ năm/đơn vị, từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN cấp tỉnh.
Điều 4. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo quy định tại Điều 6
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 5. Định mức
dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp:
Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN, tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN và tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ
thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Trong đó, Hệ số tiền công ngày tính
theo lương cơ sở của từng chức danh được quy định tại Bảng 1.
Bảng
1
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công ngày (Hstcn) đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Hệ
số tiền công ngày (Hstcn) đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
0,32
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,39
|
0,20
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
0,12
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
0,10
|
2. Định mức thuê chuyên gia trong nước
và ngoài nước phối hợp nghiên cứu để triển khai nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
a) Thuê chuyên gia trong nước, thực
hiện theo Điểm a Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN. Trong
đó, định mức thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê
chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
b) Thuê chuyên gia ngoài nước thực hiện
theo Điểm b Khoản 2 Điều 7 và chỉ mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; chi sửa
chữa, mua sắm tài sản cố định thực hiện theo Khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê quốc gia.
4. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo phục
vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị
quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước; Nghị
quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Ngoài ra, mức chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học được quy định tại Bảng 2.
Bảng
2
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Mức
chi nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chủ trì
|
buổi
|
900
|
450
|
2
|
Thư ký
|
buổi
|
400
|
200
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Lần
|
500
|
250
|
4
|
Báo cáo khoa học được đặt hàng
|
báo
cáo
|
500
|
250
|
5
|
Thành viên
tham gia hội thảo
|
buổi
|
150
|
80
|
5. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (nếu có) được xây dựng trên cơ sở
số lượng thành viên hội đồng với mức chi quy định tại bảng 3.
Bảng
3
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi nhiệm vụ
|
1
|
Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
600
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng, thành viên hội
đồng
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
100
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên, hội
đồng (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng trừ thành viên phản biện)
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong hội đồng
|
350
|
6. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước; các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì. Mức chi dự toán kinh phí quản lý
chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng đối
với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, 10 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
cơ sở.
7. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 7. Định mức
chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các hội
đồng
a) Chi tiền công, thực hiện theo mức chi
quy định tại Bảng 4.
Bảng
4
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
600
|
300
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng (gồm thư ký khoa học)
|
500
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
150
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
(Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng, thư ký khoa học)
|
250
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
400
|
200
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Chi xét duyệt đề
cương nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
900
|
450
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng (bao gồm thư ký khoa học)
|
600
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
150
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
(Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng, thư ký khoa học)
|
400
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
550
|
300
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng
|
550
|
300
|
|
Thành viên
|
400
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
250
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
150
|
80
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp hội đồng nghiệm thu
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
900
|
450
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng (bao gồm thư ký khoa học)
|
600
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
150
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
(Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng, thư ký khoa học)
|
500
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
700
|
350
|
5
|
Chi họp Tổ chuyên gia đánh giá
nghiệm thu cấp tỉnh
|
|
|
|
a
|
Chi họp
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng
|
400
|
|
|
Thành viên
|
300
|
|
b
|
Chi nhận xét
|
01
phiếu
|
|
|
|
Nhận xét của Tổ trưởng; Thành viên
|
300
|
|
b) Ngoài mức chi tiền công tham gia các
hội đồng tại Điểm a Khoản 1 Điều này, các chuyên gia được mời tham gia công tác
tư vấn, thẩm định tài chính còn được thanh toán tiền phương tiện đi lại bao gồm:
Thuê phương tiện chiều đi và về từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay,
vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi ở để di chuyển đến nơi tổ chức hội đồng và
theo chiều ngược lại; phương tiện đi lại tại nơi đến họp: Từ chỗ nghỉ đến chỗ họp,
từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về); thuê phòng nghỉ và
phụ cấp lưu trú theo quy định tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và theo các quy định hiện hành
của pháp luật.
2. Định mức chi thuê chuyên gia tư vấn
độc lập thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Định mức chi thông báo tuyển chọn
trên các phương tiện truyền thông thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 9
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa
kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định về chế độ công tác quy định
tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ); tổ
chuyên gia (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá
nghiệm thu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Các định mức tại Quy định này là căn
cứ để thống nhất định hướng chi, xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối
với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại
thời điểm phê duyệt./.