HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2024/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 12
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO
NGƯỜI NGHÈO VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y
tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế;
Xét Tờ trình số
81/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về ban
hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ trong khám bệnh, chữa bệnh cho người
nghèo và một số đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Báo cáo thẩm tra số 34/BC-VHXH ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ
trong khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo và một số đối tượng có hoàn cảnh khó
khăn trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
chính sách hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh
cho người nghèo và một số đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng
Người dân đang cư trú
trên địa bàn tỉnh Bình Định thuộc các nhóm đối tượng sau đây:
a) Người thuộc hộ nghèo
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Người dân tộc thiểu số
sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định hiện hành
của Nhà nước.
c) Người mắc bệnh ung
thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim gặp khó khăn, không đủ khả năng chi trả viện
phí.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ tiền ăn và tiền
đi lại cho các đối tượng tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này khi điều trị nội
trú tại các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ tuyến huyện
trở lên.
b) Hỗ trợ một phần chi
phí trong khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng tại điểm c khoản 2 Điều này
khi điều trị tại các cơ sở y tế công lập từ tuyến huyện trở lên.
c) Trường hợp người bệnh
thuộc đối tượng tại khoản 2 Điều này tự lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
không đúng tuyến hoặc khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì không được hưởng
chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
4. Nội dung và mức hỗ
trợ
a) Hỗ trợ tiền ăn cho các
đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này trong thời gian điều
trị nội trú tại các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ tuyến
huyện trở lên với mức 60.000 đồng/người bệnh/ngày.
b) Hỗ trợ tiền đi lại từ
nơi ở đến cơ sở y tế, từ cơ sở y tế về nơi ở và chuyển bệnh viện cho các đối
tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này trong thời gian điều trị
nội trú tại các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ tuyến
huyện trở lên đối với các trường hợp cấp cứu, tử vong tại cơ sở y tế hoặc
trường hợp bệnh quá nặng, người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được
bảo hiểm y tế chi trả: Mức hỗ trợ tương ứng với 0,2 lít xăng/km (tính theo
quãng đường di chuyển thực tế và giá xăng tại thời điểm sử dụng) và các chi phí
cầu, phà, phí đường bộ (nếu có).
Trường hợp sử dụng phương
tiện vận chuyển của cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, quãng
đường vận chuyển được tính theo 2 chiều (chiều đi và chiều về); khi vận chuyển
nhiều hơn 01 người bệnh trên 01 phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính
như đối với vận chuyển 01 người bệnh.
c) Hỗ trợ một phần chi
phí khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này
đối với phần người bệnh phải đồng chi trả theo quy định hiện hành của Nhà nước
về bảo hiểm y tế; mức hỗ trợ:
- Từ 5.000.000 đồng trở
xuống: Hỗ trợ 40% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với phần người bệnh phải
đồng chi trả.
- Từ trên 5.000.000 đồng
đến 10.000.000 đồng: Hỗ trợ 50% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với phần người
bệnh phải đồng chi trả.
- Từ trên 10.000.000
đồng: Hỗ trợ 60% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với phần người bệnh phải đồng
chi trả.
Tổng kinh phí hỗ trợ tối
đa không quá 10.000.000 đồng/người bệnh/đợt điều trị. Người bệnh được hỗ trợ
không quá 04 đợt điều trị/người/năm.
5. Nguồn kinh phí thực
hiện
Kinh phí hỗ trợ từ nguồn
ngân sách tỉnh, huyện, thị xã, thành phố theo quy định phân cấp hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 12 tháng 7
năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Y tế, Bộ TC, Bộ LĐ-TB&XH;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan;
- VP; Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|