HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2021/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022, ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm
2022;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022,
ổn định đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khoá X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022, ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương áp dụng cho năm ngân sách 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới
bắt đầu từ năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với các năm trong thời kỳ
ổn định ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và
các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
b) Các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà
nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước.
Chương II
VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 2.
Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Nguyên
tắc phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
a) Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên đảm bảo nguyên tắc cân đối ngân sách địa phương; thể hiện tính
công bằng, hợp lý và công khai minh bạch trong phân bổ ngân sách các cấp. Đồng
thời, là cơ sở để xây dựng dự toán chi thường xuyên cho 03 cấp ngân sách: Ngân
sách cấp tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) và ngân sách xã,
phường, thị trấn (cấp xã).
b) Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên gắn với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi cấp chính quyền địa
phương để đảm bảo cho các cấp, các ngành chủ động trong điều hành và tạo nguồn
lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa
bàn tỉnh.
c) Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ kinh phí thực hiện các chế
độ, chính sách do trung ương và địa phương ban hành đến ngày 01 tháng 9 năm
2021 (chưa bao gồm kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách
theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025). Trong thời kỳ ổn định
ngân sách giai đoạn 2022-2025, các chế độ, chính sách, tiền lương và biên chế
có thay đổi tăng hoặc giảm theo quy định của cấp có thẩm quyền, thì kinh phí được
bổ sung tăng thêm hoặc giảm trừ tương ứng với định mức và thời gian được hưởng
theo quy định (trường hợp tăng ngân sách cấp trên thực hiện bổ sung có mục tiêu
cho ngân sách cấp dưới để thực hiện; trường hợp giảm thực hiện điều chỉnh giảm
bổ sung cân đối ngân sách cấp dưới tương ứng).
d) Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên năm 2022 được tính theo mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
đ) Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương theo nguyên tắc đảm bảo chi trả đủ lương và
các khoản có tính chất lương, sau đó mới đến nhiệm vụ chi thường xuyên khác.
2. Tiêu
chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
a) Tiêu chí dân số: là tiêu chí
chính để làm cơ sở phân bổ dự toán chi thường xuyên được xác định theo số liệu
do Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long công bố theo quy định, cụ thể như sau:
- Dân số vùng đặc biệt khó
khăn, gồm: xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ- TTg ngày 04 tháng 6 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 và ấp đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định
số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt
danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025.
- Vùng đô thị: Bao gồm dân số ở
các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Vùng khác còn lại: Bao gồm
dân số ở các xã thuộc khu vực còn lại.
b) Tiêu chí biên chế.
Theo số biên chế được cấp có thẩm
quyền giao năm 2021. Trường hợp số biên chế được cấp có thẩm quyền giao nhưng
chưa có mặt được tính theo hệ số lương 2,34/biên chế, phụ cấp (nếu có) và các
khoản đóng góp theo chế độ quy định.
Điều 3.
Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Định mức phân bổ theo tiêu
chí biên chế đảm bảo cơ cấu chi thường xuyên cho hoạt động giảng dạy và học tập
là 19%; chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, học bổng cho học sinh
dân tộc nội trú) là 81% (chưa kể chi từ nguồn thu học phí).
- Định mức phân bổ trên đã bao
gồm: Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục; chế độ học bổng cho
học sinh dân tộc nội trú; chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban
hành (Chính sách phụ cấp ưu đãi và phụ cấp trách nhiệm công việc đối với nhà
giáo dạy người khuyết tật, Chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Chính sách
thăng hạng giáo viên theo chức danh nghề nghiệp theo quy định,...).
b) Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung.
- Chính sách phát triển giáo dục
mầm non theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
- Chính sách về giáo dục đối với
người khuyết tật theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Người khuyết tật và các
văn bản hướng dẫn.
- Hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ kinh phí miễn giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8
năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
2. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số (không kể dân số từ 1-18 tuổi).
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
287.000
|
192.300
|
94.700
|
Đô thị
|
129.200
|
86.600
|
42.600
|
Vùng khác còn lại
|
143.500
|
96.100
|
47.400
|
b) Định mức phân bổ tại điểm a
khoản này đã bao gồm:
- Các loại hình đào tạo, dạy
nghề (chính quy, tại chức, cử tuyển, đào tạo lại, các loại hình đào tạo dạy nghề
khác), các cấp đào tạo theo phân cấp, Trường Chính trị Phạm Hùng, Trung tâm
chính trị các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường,
thị trấn; chính sách nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; chính sách đối với sinh viên sư phạm
theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định
về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư
phạm.
- Kinh phí cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thực
hiện theo quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên; kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên theo quy định về cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm
chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
kinh phí đào tạo, đào tạo lại, tập huấn chuyên môn sâu của các ngành và các khoản
chi chuyên môn khác của lĩnh vực đào tạo và dạy nghề.
3. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số.
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
469.100
|
469.100
|
|
Đô thị
|
182.700
|
182.700
|
|
Vùng khác còn lại
|
246.900
|
246.900
|
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
Chi hoạt động, tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương theo biên chế
được cấp có thẩm quyền giao và các khoản nghiệp vụ chuyên môn khác của ngành.
b) Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung.
Để tạo điều kiện cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
có kinh phí để chỉ đạo, hỗ trợ công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, tổ chức các
phong trào bảo vệ sức khỏe hàng năm tỉnh thực hiện hỗ trợ cho huyện, thị xã,
thành phố là 100 triệu đồng/năm/huyện, thị xã, thành phố và 20 triệu đồng/năm/xã,
phường, thị trấn.
Dự toán chi sự nghiệp y tế, dân
số và gia đình được xác định bao gồm kinh phí ngân sách Nhà nước đóng hoặc hỗ
trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
4. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi quản lý hành chính
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
Đối với cấp tỉnh.
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
Biên chế
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 05 biên chế
|
27
|
- Từ 05 đến dưới 10 biên chế
|
26,5
|
- Từ 10 đến dưới 20 biên chế
|
26
|
- Từ 20 đến dưới 30 biên chế
|
25,5
|
- Từ 30 biên chế trở lên
|
25
|
Đối với cấp huyện.
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
Biên chế
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
25
|
- Từ 10 biên chế trở lên
|
24
|
Đối với cấp xã.
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
Biên chế
|
Định mức phân bổ
|
- Công chức, chuyên trách
|
21
|
- Những người hoạt động không
chuyên trách
|
10
|
Định mức phân bổ tại điểm a khoản
này đã bao gồm: Các khoản chi hành chính có tính chất thường xuyên phục vụ hoạt
động của bộ máy phát sinh hàng năm như các khoản phúc lợi tập thể, dịch vụ công
cộng, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, hội thảo, khánh tiết, văn
phòng phẩm, tiền điện, nước, xăng dầu, công tác Đảng, đoàn thể, cải cách thủ tục
hành chính, bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi
quản lý ngành, lĩnh vực, kinh phí mua sắm công cụ dụng cụ phương tiện làm việc,
kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản và các khoản chi hành chính có tính chất
thường xuyên khác.
b) Định mức phân bổ nêu trên
chưa bao gồm:
- Chi lương và các khoản có
tính chất lương.
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng
nhân dân.
- Kinh phí các kỳ họp Hội đồng
nhân dân.
- Phụ cấp cấp ủy viên.
- Một số chế độ chi tiêu hoạt động
của khối đảng theo Quy định số 04-QĐi/TU ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Tỉnh ủy
Vĩnh Long về thực hiện một số chế độ chi tiêu hoạt động của Tỉnh ủy theo Quy định
số 09-QĐ/VPTW của Văn phòng Trung ương Đảng; Quy định số 557-QĐ/TU ngày 08
tháng 01 năm 2018 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về thực hiện một số chế độ chi tiêu hoạt
động của Đảng ủy khối Các cơ quan và doanh nghiệp và doanh nghiệp, các huyện ủy,
thị ủy, thành ủy trực thuộc Tỉnh ủy; kinh phí tiếp đón, thăm hỏi, chúc mừng đối
với một số đối tượng do Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện
thực hiện theo quy định hiện hành; các khoản chi thực hiện chính sách cán bộ,
các đối tượng có công với nước và các khoản chi đặc thù phát sinh không thường
xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài
sản theo tiêu chuẩn, định mức quy định.
- Chi đảm bảo hoạt động của Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện; Các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tổng hợp:
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện được
phân bổ thêm tối đa 30% định mức chi hoạt động nêu trên để thực hiện các nhiệm
vụ đặc thù.
- Các cơ quan chuyên môn thực
hiện nhiệm vụ tổng hợp: Cấp tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh); cấp huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nội
vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc) được phân bổ thêm tối đa 20% định mức chi hoạt động
nêu trên để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù.
c) Đối với ngân sách cấp huyện,
cấp xã khi tính toán các khoản chi quản lý hành chính (không bao gồm tiền lương
và các khoản có tính chất lương) đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 25%; tỷ lệ chi lương,
phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương tối đa 75%.
5. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số.
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
79.700
|
43.800
|
35.900
|
Đô thị
|
37.200
|
20.500
|
16.700
|
Vùng khác còn lại
|
40.900
|
22.500
|
18.400
|
Định mức phân bổ nêu trên đã
bao gồm: Chi hoạt động, lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương theo
biên chế được cấp có thẩm quyền giao và các khoản nghiệp vụ chuyên môn khác của
ngành; kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo và Ban vận động toàn dân xây dựng đời
sống văn hóa các cấp từ tỉnh đến cơ sở (ấp, khóm, khu); kinh phí duy trì các hoạt
động nghiệp vụ và phục vụ nhiệm vụ chính trị của Trung tâm văn hóa - thể thao
xã, nhà văn hóa - khu thể thao ấp; kinh phí thực hiện cuộc vận động toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; các huyện, thị xã, thành phố
có đội thông tin lưu động được phân bổ 300 triệu đồng/đội thông tin lưu động/năm.
b) Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung.
Đối với các địa phương có khu
tưởng niệm do cấp tỉnh quản lý được hỗ trợ kinh phí thêm cho cấp huyện là 100
triệu đồng/khu tượng niệm/năm.
6. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số.
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
47.900
|
23.900
|
24.000
|
Đô thị
|
22.100
|
11.000
|
11.100
|
Vùng khác còn lại
|
24.600
|
12.300
|
12.300
|
Định mức phân bổ nêu trên đã
bao gồm:
- Kinh đảm bảo hoạt động truyền
thanh của cấp xã: 15 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
- Kinh phí quản lý và duy tu hệ
thống loa không dây ở ấp, khóm, khu: 05 triệu đồng/ấp, khóm, khu/năm để chi bồi
dưỡng người quản lý loa, chi trả tiền điện, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên hệ
thống loa không dây ở ấp, khóm, khu.
- Kinh phí thay thế loa không
dây.
- Các khoản chi khác có liên
quan đến hoạt động sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn.
7. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số.
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
37.000
|
24.000
|
13.000
|
Đô thị
|
26.000
|
16.900
|
9.100
|
Vùng khác còn lại
|
19.500
|
12.700
|
6.800
|
Định mức phân bổ nêu trên đã
bao gồm: Chi hoạt động, lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương theo
biên chế được cấp có thẩm quyền giao và các khoản nghiệp vụ chuyên môn khác của
ngành; tiền ăn của huấn luyện viên và vận động viên; chi phí tham dự các giải
thể thao trong và ngoài nước; chi phí khám chữa bệnh cho huấn luyện viên và vận
động viên; khen thưởng phong trào; tổ chức tập huấn; tổ chức các giải thể thao
trong tỉnh và đại hội thể dục thể thao.
8. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi bảo đảm xã hội
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số.
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
80.200
|
40.100
|
40.100
|
Đô thị
|
43.400
|
21.700
|
21.700
|
Vùng khác còn lại
|
47.200
|
23.600
|
23.600
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
Chi hoạt động, lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương theo biên chế được
cấp có thẩm quyền giao và các khoản nghiệp vụ chuyên môn khác của lĩnh vực bảo
đảm xã hội; hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; thăm hỏi, động
viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết và những ngày có ý
nghĩa đặc biệt, quan trọng của tỉnh (do cấp có thẩm quyền quyết định).
b) Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung.
Chế độ trợ cấp hàng tháng đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định của pháp luật.
Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ
hộ nghèo, hộ chính sách xã hội tiền điện, mức hỗ trợ theo Quyết định
28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 và Quyết định 60/2014/QĐ-TTg ngày 30
tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi quốc phòng
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số.
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
139.900
|
63.000
|
76.900
|
Đô thị
|
70.000
|
31.500
|
38.500
|
Vùng khác còn lại
|
70.000
|
31.500
|
38.500
|
Định mức phân bổ nêu trên đã
bao gồm: Chính sách về dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ; chi phí diễn tập,
tập huấn bồi dưỡng kiến thức quốc phòng xã, phường, thị trấn,...
10. Tiêu
chí, định mức phân bổ chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số.
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
60.700
|
27.300
|
33.400
|
Đô thị
|
40.000
|
18.000
|
22.000
|
Vùng khác còn lại
|
30.400
|
13.700
|
16.700
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
Kinh phí thực hiện theo pháp lệnh Công an xã; chi phí diễn tập; các hoạt động, chế
độ, chính sách liên quan đến công tác bảo vệ an ninh, đảm bảo trật tự an toàn
xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc,...
11. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
Căn cứ dự toán sự nghiệp khoa học
và công nghệ do trung ương giao cho địa phương để thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ và các nội dung chi có liên quan theo quy định, đảm bảo mức phân bổ
tối thiểu bằng dự toán năm 2021.
12. Định mức
phân bổ chi hoạt động kinh tế
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số.
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Tổng cộng
|
Định mức phân bổ
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
876.400
|
476.700
|
399.700
|
Đô thị
|
372.500
|
202.600
|
169.900
|
Vùng khác còn lại
|
438.200
|
238.300
|
199.900
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
Chi hoạt động, lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương theo biên chế được
cấp có thẩm quyền giao; chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường,
các công trình giao thông, thủy lợi; hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống cấp
thoát nước và các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao theo phân cấp quản
lý.
b) Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung.
Căn cứ vào số hỗ trợ của trung
ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính tính toán
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo mức phân bổ không thấp hơn dự
toán năm 2021 để duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi trên địa bàn từ nguồn
kinh phí sử dụng giá dịch vụ, sản phẩm công ích thủy lợi theo quy định tại Nghị
định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi; hỗ trợ kinh phí cho địa phương sản xuất lúa theo quy định tại Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa và Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP .
Các huyện, thị xã, thành phố có
đô thị loại II được phân bổ 40.000 triệu đồng/năm; đô thị loại III được phân bổ
20.000 triệu đồng/năm; đô thị loại IV được phân bổ 15.000 triệu đồng; đô thị loại
V được phân bổ 10.000 triệu đồng để bổ sung thực hiện các nhiệm vụ như: sửa chữa,
nâng cấp, chỉnh trang đô thị, xử lý bảo vệ môi trường, trồng mới và bảo dưỡng hệ
thống cây xanh; trang bị, sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng, duy trì và nâng cấp
các tiêu chí đô thị theo quy định, thực hiện nhiệm vụ kiến thiết thị chính và
các hiện nhiệm vụ khác liên quan theo quy định.
13. Tiêu chí,
định mức phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
a) Trên cơ sở tổng dự toán chi
sự nghiệp môi trường được trung ương giao, phân bổ chi theo tỷ lệ.
Cấp tỉnh: 40%.
Huyện, thị xã, thành phố: 60%.
b) Mức phân bổ các nội dung chi
cho từng huyện, thị xã, thành phố được xác định theo 02 tiêu chí.
Tiêu chí dân số: 10.600 đồng/người
dân/năm.
Tiêu chí phụ.
+ Các khu, cụm, tuyến công nghiệp:
hệ số 2,0.
+ Chợ loại 2: hệ số 1.
+ Chợ loại 3: hệ số 0,5.
+ Chợ tạm: hệ số 0,2.
14. Mức
phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương
Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5%
tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ (từ khoản 1
đến khoản 13 của Điều này).
15. Định mức
phân bổ chi hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do Nhà nước bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên được phân bổ theo quy định về hỗ trợ chi thường
xuyên của quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Trong đó, phân bổ chi hoạt động theo tiêu chí biên chế được cấp có thẩm quyền
giao, gồm:
Cấp tỉnh: 20 triệu đồng/biên chế/năm.
Cấp huyện: 18 triệu đồng/biên
chế/năm.
16. Dự
phòng ngân sách các cấp
Dự phòng ngân sách địa phương của
từng địa phương là 2% tổng chi ngân sách địa phương.
Trên cơ sở dự toán chi cân đối
ngân sách địa phương, căn cứ tình hình thực tế, các địa phương chủ động bố trí
dự phòng ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước./.