HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2019/NQ-HĐND
|
Cà
Mau, ngày 12 tháng 7
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai
nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người
cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về
việc thông qua Nghị quyết quy định mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện
trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số
70/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ và
đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma
túy công lập; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người cai nghiện ma túy tự nguyện
tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí Nhà nước để thực hiện chế độ
hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma
túy công lập, cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ
sở cai nghiện ma túy công lập
1. Đối tượng cai nghiện ma túy tự
nguyện thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng,
người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội,
người khuyết tật được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng
đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều
trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ
nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm
cả xét nghiệm HIV/AIDS) chi điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh
thông thường được hỗ trợ 100% định mức;
c) Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền mặc, đồ
dùng sinh hoạt cá nhân được hỗ trợ 100% định mức;
d) Chỗ ở được hỗ trợ 100% định mức.
2. Đối tượng cai nghiện ma túy tự
nguyện thuộc diện gia đình đơn thân có cha hoặc mẹ từ 60 tuổi trở lên được hỗ
trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện
ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều
trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ
nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ
định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) chi điều trị nhiễm trùng cơ
hội và thuốc chữa bệnh thông thường được hỗ trợ 95% định mức, phần còn lại 5%
định mức do gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp;
c) Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền mặc, đồ
dùng sinh hoạt cá nhân được hỗ trợ 95% định mức, phần còn lại 5% định mức do
gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp;
d) Chỗ ở được hỗ trợ 100% định mức.
3. Các đối tượng cai nghiện ma túy tự
nguyện ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được hỗ trợ trên cơ sở định
mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều
trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ
nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm
cả xét nghiệm HIV/AIDS) chi điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh
thông thường được hỗ trợ 70% định mức, phần còn lại 30% định mức do gia đình,
cá nhân người cai nghiện đóng góp;
c) Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền mặc, đồ
dùng sinh hoạt cá nhân được hỗ trợ 70% định mức, phần còn lại 30% định mức do
gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp;
d) Chỗ ở được hỗ trợ 100% định mức.
4. Người cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình và cộng đồng được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian cắt cơn, giải độc
tập trung tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập: 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa là 15 ngày.
Điều 4. Mức hỗ trợ và đóng góp đối
với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
và cộng đồng
1. Đối tượng cai
nghiện ma túy tự nguyện thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết
tật được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều
trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ
nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm
cả xét nghiệm HIV/AIDS) được hỗ trợ 100% định mức;
2. Đối tượng cai nghiện ma túy tự
nguyện thuộc diện, gia đình đơn thân có cha hoặc mẹ từ 60 tuổi trở lên được hỗ
trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều
trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ
định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) được hỗ trợ 95% định mức, phần
còn lại 5% định mức do gia đình, cá nhân người cai nghiện
đóng góp.
3. Các đối tượng cai nghiện ma túy tự
nguyện ngoài quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều
trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ
nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm
cả xét nghiệm HIV/AIDS) được hỗ trợ 80% định mức, phần còn lại 20% định mức do
gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp.
Điều 5. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ, do
ngân sách nhà nước bảo đảm trong dự toán ngân sách hàng năm của các địa phương,
đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019, có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiện
|