HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2024/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
24 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TÀI SẢN CỦA CÁC NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI
NGUỒN KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Xét Tờ trình số 3513/TTr-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước và hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và
công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số
69/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định thẩm
quyền quyết định mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước và hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương.
2. Đối với việc mua sắm hàng
hóa, dịch vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phần kinh phí được
giao khoán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước: thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 02 năm 2024 của Chính phủ.
3. Đối với việc mua sắm không sử
dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cá
nhân, tổ chức tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà không phải là cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
134 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ.
4. Ngoài các nội dung quy định
tại Nghị quyết này, các nội dung khác về quản lý, sử dụng tài sản công được thực
hiện theo các quy định hiện hành của Trung ương, của tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Bình Dương.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân sử dụng nguồn kinh phí khoa học và công nghệ có nội dung mua sắm hàng hóa,
dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương (bao gồm cả các cơ quan, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình
Dương).
3. Đối tượng được Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ tỉnh tài trợ kinh phí (nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở do tổ chức, cá nhân đề xuất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh);
hỗ trợ kinh phí (hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ trong phạm
vi của tỉnh, nhà khoa học trẻ tài năng không thuộc tổ chức khoa học và công nghệ
công lập; nhiệm vụ khoa học và công nghệ của doanh nghiệp đã nộp, đóng góp vào
Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh khi có yêu cầu hỗ trợ).
4. Các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Thẩm
quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Bình Dương
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc mua sắm tài sản sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả tài sản
do ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí) đối với gói thầu, nội dung mua
sắm thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có giá trị từ 01 tỷ
đồng trở lên.
b) Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định việc mua sắm tài sản sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả tài
sản do ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí) đối với gói thầu, nội dung
mua sắm thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có giá trị trên 50 triệu
đồng đến dưới 01 tỷ đồng.
c) Thủ trưởng các sở, ban
ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở quyết định việc mua sắm tài
sản sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả tài sản do ngân sách nhà nước hỗ trợ
một phần kinh phí) đối với gói thầu, nội dung mua sắm thuộc nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở có giá trị trên 50 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng.
d) Giám đốc Quỹ Phát triển Khoa
học và Công nghệ tỉnh quyết định việc mua sắm tài sản sử dụng kinh phí tài trợ,
hỗ trợ của Quỹ (bao gồm cả tài sản do Quỹ tài trợ, hỗ trợ một phần kinh phí) đối
với gói thầu, nội dung mua sắm thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ (cấp cơ sở)
được Quỹ tài trợ, hỗ trợ có giá trị trên 50 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng.
đ) Thủ trưởng tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (cấp tỉnh, cấp cơ sở) quyết định việc mua sắm
tài sản đối với gói thầu, nội dung mua sắm thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có giá trị không quá 50 triệu đồng.
2. Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng nguồn ngân sách tỉnh đối ứng trong các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có kinh phí từ ngân sách Trung ương giao Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc mua sắm tài sản sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả tài sản
do ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí) đối với gói thầu, nội dung mua
sắm thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên.
b) Thủ trưởng đơn vị được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định việc
mua sắm tài sản sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả tài sản do ngân sách nhà
nước hỗ trợ một phần kinh phí) đối với gói thầu, nội dung mua sắm thuộc nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có giá trị trên 50 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng.
c) Thủ trưởng tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định việc mua sắm tài sản đối với gói thầu,
nội dung mua sắm thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ có giá trị không quá 50
triệu đồng.
Điều 4. Thẩm
quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học
và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương (bao gồm cả việc mua sắm
tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Bình Dương)
1. Đối với việc mua sắm hàng hóa,
dịch vụ sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Dương:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có
giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên.
b) Thủ trưởng các sở, ban
ngành, đoàn thể, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Thường trực Thành/Huyện ủy quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với
gói thầu, nội dung mua sắm tại cơ quan có giá trị dưới 01 tỷ đồng; hàng hóa, dịch
vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc (bao gồm
cả đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Chi cục và tương đương) có giá trị trên 200
triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng.
c) Thủ trưởng đơn vị trực thuộc
sở, ban ngành, đoàn thể, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (bao gồm cả đơn vị sự nghiệp
công lập), đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Chi cục và tương đương; Trưởng các
phòng, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có
giá trị không quá 200 triệu đồng.
2. Đối với việc mua sắm hàng
hóa, dịch vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và hoạt động nâng cao
năng lực khoa học và công nghệ:
a) Đối với việc mua sắm hàng
hóa, dịch vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ nguồn ngân sách nhà nước;
mua sắm hàng hoá, dịch vụ sử dụng kinh phí tài trợ, hỗ trợ của Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ tỉnh để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: thẩm
quyền quyết định việc mua sắm thực hiện như đối với việc mua sắm tài sản quy định
tại Điều 3 của Nghị quyết này.
b) Đối với việc mua sắm hàng
hoá, dịch vụ sử dụng kinh phí hỗ trợ của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh
để thực hiện hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ: thẩm quyền quyết
định việc mua sắm thực hiện như đối với việc mua sắm tài sản của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ quy định tại điểm a, d, đ khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có thẩm quyền được giao tại Nghị quyết này có trách nhiệm thực hiện
đúng và đầy đủ các quy định về tiêu chuẩn, định mức, điều kiện, phương thức,
trình tự thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 23 tháng 7 năm
2024 và có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, App, Web;
- Lưu: VT, AT, Tn (4).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
|