NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ
KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Chương trình giáo dục mầm non; Thông tư
số 28/2016/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; Thông tư số
15/2017/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40, bổ sung điều 40a của
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường trung học cơ
sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định chế độ làm việc đối với
giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 tháng 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo -
Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ kinh phí đối
với các trường mầm non, phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hoá - xã hội, Hội đồng
nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non,
phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp
huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020 từ
nguồn ngân sách tỉnh.
1. Hỗ trợ
kinh phí thực hiện công tác giảng dạy trong các trường mầm non, phổ thông công
lập; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện như sau:
a) 01 định
mức khoán cấp mầm non (gồm: Nhà trẻ, mẫu giáo) và tiểu học được hỗ trợ:
4.400.000 đồng/tháng;
b) 01 định
mức khoán cấp trung học cơ sở được hỗ trợ: 4.800.000 đồng/tháng;
c) 01 định
mức khoán cấp trung học phổ thông và giáo
dục thường xuyên được hỗ trợ: 5.300.000 đồng/tháng;
d) Cứ 01
nhóm nhà trẻ được 2,5 định mức khoán;
đ) Cứ 01 lớp mẫu giáo được 2,2 định mức khoán;
e) Cứ 01 lớp tiểu học được 1,5 định mức khoán;
f) Cứ 01 lớp trung học cơ sở được 1,9 định mức khoán;
g) Cứ 01 lớp trung học phổ thông, 01 lớp giáo
dục thường xuyên được 2,25 định mức khoán;
h) Thời
gian tính hưởng: 10 tháng/năm.
2. Hỗ trợ
kinh phí thực hiện nhiệm vụ nấu ăn trong các trường mầm non công lập như sau:
a) 01 định mức khoán được hỗ trợ: 3.500.000
đồng/tháng;
b) Cứ 35 trẻ nhà trẻ hoặc 50 trẻ mẫu giáo thì được hỗ
trợ bằng 01 định mức khoán và nếu có số lẻ từ 18 cháu nhà trẻ hoặc từ 26 cháu mẫu
giáo trở lên được tính thêm 01 định mức khoán. Đối với các trường có nhiều điểm
trường lẻ ngoài điểm trường chính, được tính theo định mức trên và tối thiểu mỗi
điểm trường lẻ được tính thêm 01 định mức khoán;
c) Thời
gian tính hưởng: 10 tháng/năm.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy
định của pháp luật và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XIII, Kỳ họp thứ 10 thông
qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi
nhận:
- Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo
cáo);
- Bộ Giáo dục và
Đào tạo (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra
VBQPPL, Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Vụ Pháp chế, Bộ
Nội vụ (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh
ủy (Báo cáo);
- Thường trực
HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh
Thái Nguyên;
- Các đại biểu HĐND
tỉnh khoá XIII;
- Tòa án nhân dân
tỉnh;
- Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh;
- Cục thi hành án
dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà
nước khu vực X;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh
ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- LĐVP HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND
các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái
Nguyên; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm TT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Hòa
|