HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2018/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 17 tháng 4 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO; HỖ
TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRỂN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện Dự án
truyền thông và giảm
nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn
một số nội dung thực
hiện hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế
và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng dân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Binh khóa
XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17/4/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
27/4/2018.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này./.
Nơi
nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn
phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Cục
KTrVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban
Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT
HĐND tỉnh, UBND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các
đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Văn
phòng: Tinh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các
sở, ban, ngành; đoàn thể của tỉnh;
- TT
các huyện ủy, thành ủy;
- TT
HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công
báo tỉnh, Đài PTTH, Báo NB;
- Lưu: VT,
phòng CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM
NGHÈO; HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 08 /2018/NQ-HĐND
ngày 17/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức hỗ trợ thực hiện
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo; nội dung, hình thức, mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là CTMTQG) giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân quản lý, hộ gia đình sử dụng, thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp
thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình.
Chương 2
MỨC
HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN
RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO; NỘI DUNG, HÌNH THỨC, MỨC HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM
Điều 3. Mức hỗ trợ đối với dự án phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế
1. Mức hỗ trợ dự án phát triển sản
xuất lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
a. Mức hỗ
trợ đối với: Dự án tối đa không quá 500 triệu đồng/01dự án;
đối với hộ nghèo không quá 15 triệu đồng/01 hộ; hộ cận
nghèo không quá 12 triệu đồng/01 hộ; hộ mới thoát nghèo khống quá 10 triệu đồng/
01 hộ. Mức hỗ trợ cho 01 xã/01 năm không vượt quá mức hỗ trợ 300 triệu quy định
tại Nghị quyết 44/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
b. Hỗ trợ 100% chi phí giống cây
trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sơ chế,
chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch nhưng không vượt quá số tiền tối đa của
từng đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo) quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều này.
c. Hỗ trợ không quá 5% tổng kinh
phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho hoạt
động xây dựng dự án, tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, quản lý, kiểm tra
giám sát dự án.
d. Tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ
gia đình tham gia dự án không vượt quá mức hỗ trợ tối đa cho một dự án.
e. Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 1 lần,
tùy điều kiện sản xuất mỗi hộ có thể nhận nhiều nội dung hỗ trợ nhưng không vượt
quá số tiền tối đa của từng đối tượng nêu trên.
2. Mức hỗ
trợ dự án phát triển ngành nghề, dịch vụ
Hỗ trợ 01 lần, mức hỗ trợ tối đa 50 triệu
đồng cho cả giai đoạn 2016-2020 đối với dự án xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết
bị.
Đỉều 4. Mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô
hình trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
a. Mức hỗ trợ tối đa đối với dự án
nhân rộng mô hình giảm nghèo là 200 triệu đồng/01 mô hình; hộ nghèo không quá
15 triệu đồng/Olhộ; hộ cận nghèo không quá 12 triệu đồng/01 hộ; hộ mới thoát
nghèo không quá 10 triệu đồng/ 01 hộ.
b. Số hộ tham gia dự án nhân rộng
mô hình giảm nghèo tối thiểu là 15 hộ; Tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình
tham gia dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo không vượt quá mức hỗ trợ tối đa
cho một dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
c. Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 1 lần,
tùy điều kiện sản xuất mỗi hộ có thể nhận nhiều nội dung hỗ trợ nhưng không vượt
quá số tiền tối đa của từng đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo) quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Mức hỗ
trợ dự án nhân rộng mô hình phát triển ngành nghề, dịch vụ
Hỗ trợ 01 lần, mức hỗ trợ tối đa 50 triệu
đồng cho cả giai đoạn 2016-2020 đối với dự án nhân rộng mô hình phát triển
ngành nghề, dịch vụ.
Điều 5. Nội dung, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe
- xem
1. Nội
dung hỗ trợ: Mỗi hộ thuộc đối tượng được quy định tại Thông tư 06/2017/TT-BTTTT
ngày 02/6/2017 được hỗ trợ 01 bộ Ti vi màu LCD 32 inch (gồm Ti vi, ăng -
ten và cáp nối từ ăng - ten vào ti vi) hoặc 01 bộ radio đa chức nãng
(bao gồm radio, pin và các dây kết nối phụ trợ).
2. Hình
thức hỗ trợ: cấp phát trực tiếp bằng hiện vật đến từng hộ.
3. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ theo giá thị
trường tại thời điểm hỗ trợ nhưng tối đa không quá 7 triệu đồng/bộ Ti vi, không
quá 1,5 triệu đồng/bộ radio.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện
CTMTQG giảm nghèo bền vững và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sửa đổi, bổ
sung Quy định
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.