|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 18
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG KHÓA X KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 652/TTr-UBND
ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức
chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Nội
dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Một số nội dung chi, mức chi bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
a) Ngân sách nhà nước theo phân
cấp.
b) Kinh phí từ nguồn tài trợ của
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn kinh phí xây dựng, quản
lý, khai thác Tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý,
khai thác Tủ sách pháp luật.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC và các
quy định pháp luật hiện hành. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Nghị quyết được
sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang Khóa X kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024,
có hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2024; thay thế Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2014 về việc quy định mức chi và kinh phí thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang và Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng
7 năm 2015 về mức chi bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể -VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú Thông tấn xã Việt Nam tại An Giang, Báo Nhân dân tại An
Giang, Truyền hình Quốc hội tại An Giang;
- Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng Thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng TTDN(H).
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT,
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Chi biên soạn một số tài
liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ
sở đặc thù
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.500
|
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
450
|
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
2.250
|
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
7.500
|
|
II
|
Chi xây dựng chương trình,
đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng
dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương
trình, đề án, kế hoạch
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
|
2
|
Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch
|
a
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
3.000
|
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
a
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
5
|
Xét duyệt Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
6
|
Ý kiến thẩm định chương
trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết
|
500
|
Đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
|
III
|
Thù lao báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham
gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
với tư cách là giảng viên
|
1
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật
|
|
|
Áp dụng theo quy định hiện hành về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo
viên do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
2
|
Thù lao tuyên truyền viên pháp
luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
|
3
|
Trường hợp thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17,
18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% mức thù lao quy định tại khoản 1 và khoản 2 mục này
|
|
IV
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
1
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
50
|
Không quá 01 ngày
|
2
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
20
|
|
V
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi
|
1
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên Internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
a
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
450
|
|
b
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/buổi
|
- Hội thi, cuộc thi cấp tỉnh:
1.000.
- Hội thi, cuộc thi cấp huyện:
600.
- Hội thi, cuộc thi cấp xã:
300.
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức
cuộc thi quyết định mức thuê dẫn chương trình
|
c
|
Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
|
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội trường và thiết bị
|
2
|
Chi giải thưởng:
|
a
|
Hội thi, cuộc thi cấp tỉnh,
khu vực
|
-
|
Giải nhất
|
+
|
Tập thể
|
Giải thưởng
|
15.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
Giải thưởng
|
9.000
|
|
-
|
Giải nhì
|
+
|
Tập thể
|
Giải thưởng
|
10.500
|
|
+
|
Cá nhân
|
Giải thưởng
|
4.500
|
|
-
|
Giải ba
|
+
|
Tập thể
|
Giải thưởng
|
7.500
|
|
+
|
Cá nhân
|
Giải thưởng
|
3.000
|
|
-
|
Giải khuyến khích
|
+
|
Tập thể
|
Giải thưởng
|
4.500
|
|
+
|
Cá nhân
|
Giải thưởng
|
1.500
|
|
-
|
Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
750
|
|
b
|
Hội thi, cuộc thi cấp huyện,
xã
|
|
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức hội thi, cuộc thi đối với cấp huyện
và cấp xã, theo khả năng cân đối của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức
quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi quy định
tại điểm a khoản 2 mục này
|
VI
|
Chi thực hiện báo cáo thống
kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
75
|
|
2
|
Báo cáo của địa phương
|
Báo cáo
|
- Báo cáo cấp tỉnh: 4.500.
- Báo cáo cấp huyện: 2.700.
- Báo cáo cấp xã: 1.350.
|
|
VII
|
Các khoản chi công tác hòa
giải ở cơ sở
|
1
|
Chi thù lao cho hoà giải viên
(đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải)
|
a
|
Trường hợp vụ, việc hòa giải
thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở
|
vụ, việc
|
400
|
|
b
|
Vụ, việc hòa giải không thành
theo Điều 27 Luật Hòa giải ở cơ sở
|
vụ, việc
|
300
|
|
2
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ
hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc
họp của tổ hòa giải)
|
Tổ hòa giải/tháng
|
150
|
|
Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND ngày 18/07/2024 quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|