HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
57/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Các Nghị quyết sau hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành:
1. Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
2. Nghị quyết số
26/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Bình Định;
3. Nghị quyết số
40/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn
2018 - 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
QUY ĐỊNH
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định gồm: chủ sở
hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Bình Định
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ).
|
I
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Các vùng khác
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá bằng 60% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản
1 Điều này.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản
1 Điều này.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại
Biểu giá của khoản 1 Điều này.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá quy định tại
Biểu giá của khoản 1 Điều này.
e) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng
70%, cho tiêu bằng 30% so với mức giá quy định tại Biểu giá của khoản 1 Điều
này.
2. Mức giá đối với diện tích trồng
mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản
xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày,
cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
(Bao gồm thuế GTGT)
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi
trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu
giá của khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước cho khu vực
nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị, mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại khoản 1 Điều này là giá không có thuế giá trị gia
tăng.
7. Mức giá thu tiền nước đối với
tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ
cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
(Bao gồm thuế GTGT)
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước dùng cho sản xuất
công nghiệp, tiểu công nghiệp
|
đồng/m3
|
1.800
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước
sinh hoạt
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
8. Đối với các đối tượng sử dụng
nước mà Chính phủ quy định khung thu thủy lợi phí thì mức thu cụ thể như sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Quy định
|
1
|
- Nuôi trồng thủy sản tại
công trình hồ chứa thủy lợi;
|
% Giá trị sản lượng
|
5%
|
- Nuôi cá bè
|
6%
|
2
|
- Sử dụng nước từ công trình
thủy lợi để phát điện
|
% Giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
10%
|
3
|
- Sử dụng công trình thủy lợi
để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân
gôn, casino, nhà hàng)
|
Tổng giá trị doanh thu
|
10%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối
lượng thì đơn giá nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng
nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức
thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho 1 năm.
9. Đơn giá thu sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi quy định tại khoản 1 đến khoản 8 Điều này được tính từ điểm
giao nhận sản phẩm dịch vụ đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
10. Danh mục công trình và biện
pháp áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa phương quản lý
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh./.