HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2022/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 15
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC VÀ THAM DỰ CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI
THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn
bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung
cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà
nước;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua dự thảo Nghị quyết quy định
nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra
của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc
thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ
thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi
chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục
- đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:
a) Quy định mức tiền
công cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác
chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi do địa phương chủ trì thực hiện (gọi
tắt là các nhiệm vụ thi ở địa phương), gồm: Kỳ thi tuyển sinh đầu cấp; kỳ
thi tốt nghiệp trung học phổ thông; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh
các môn văn hóa, chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia; kỳ thi chọn
học sinh giỏi cấp quốc gia; công tập huấn các đội dự tuyển, đội tuyển quốc gia;
dự thi Olympic quốc tế và khu vực.
b) Quy định nội dung,
mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục - đào
tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, gồm: Thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ
nhiệm lớp giỏi, Tổng phụ trách Đội giỏi, Thư viện trường học giỏi; thi khoa học
kỹ thuật học sinh phổ thông; thi vở sạch chữ đẹp; thi văn hay chữ tốt; Bé thông
minh sáng tạo, Bé khéo tay, nhanh trí; Hội thi giáo dục an toàn giao thông; thi
thử tốt nghiệp trung học phổ thông (cấp tỉnh, cụm trường), thi chọn học
sinh giỏi cấp trường, thi tuyển sinh các lớp chất lượng cao, các
kỳ kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ tập trung.
2. Đối tượng áp dụng:
Các
cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo cấp tỉnh, cấp huyện,
các cơ sở giáo dục công lập, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu được cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 2. Nội dung và
mức chi
1. Nội dung và mức chi để chuẩn bị, tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ quy
định tại khoản 1 điều 1 nghị quyết này, như sau:
a) Mức chi tiền công cho các chức danh là
thành viên thực hiện nhiệm vụ tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
theo Phụ lục I ban hành kèm theo nghị quyết.
b) Mức chi tiền công cho các chức danh là
thành viên thực hiện nhiệm vụ tổ chức kỳ thi tuyển sinh đầu cấp theo Phụ lục II
ban hành kèm theo nghị quyết.
c) Mức chi tiền công cho các chức danh là
thành viên thực hiện nhiệm vụ tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp huyện/tỉnh
các môn văn hóa, chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia; kỳ thi chọn
học sinh giỏi cấp quốc gia theo Phụ lục III ban
hành kèm theo nghị quyết.
d) Nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc
thi, hội thi (Thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, Tổng phụ
trách Đội giỏi, Thư viện trường học giỏi) theo Phụ lục IV ban hành kèm theo nghị quyết.
đ) Nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc
thi, hội thi (Cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh phổ thông; Thi vở sạch chữ
đẹp; Thi văn hay chữ tốt; Bé thông minh sáng tạo, Bé khéo tay, nhanh trí; Hội
thi giáo dục an toàn giao thông và một số cuộc thi, hội thi khác trong lĩnh vực
giáo dục) theo Phụ lục V ban hành kèm theo
nghị quyết.
e) Nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc
thi, hội thi (Thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông, tuyển sinh các lớp
chất lượng cao và các kỳ kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ tập trung) theo Phụ lục
VI ban hành kèm theo nghị quyết.
2. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị;
chi đi công tác để thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi; chi tiền ở,
đi lại trong nước của những người tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi (nếu
có), giáo viên (nếu có) và học sinh các đội dự tuyển quốc gia trong quá
trình tập huấn để tham dự các kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế: Thực hiện
theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh “về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND).
3. Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho
thành viên Hội đồng/Ban ra đề thi, Hội đồng/Ban in sao đề thi, những người làm
phách tập trung trong những ngày làm việc tập trung cách ly.
a) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ trong
thời gian thực tế ra đề thi, in sao đề thi, làm phách: Mức chi bằng 150% mức
chi quy
định tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND .
b) Tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ trong thời
gian cách ly còn lại (cách ly để chờ hết thời gian tổ chức kỳ thi mà không phải
trực tiếp làm nhiệm vụ ra đề thi, in sao đề thi, làm phách): Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND .
4. Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho các
thành viên tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi (nếu có), giáo viên (nếu
có) và học
sinh các đội dự tuyển quốc gia trong quá trình tập huấn để tham dự các kỳ thi
quốc gia, Olympic khu vực và quốc tế: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 13/2017/NQ-HĐND .
5. Các nội dung, mức chi không quy định tại nghị
quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và
tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông.
6. Mức chi quy định tại
điều này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính
thức tổ chức các nhiệm vụ. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau
trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức chi tiền công cao nhất.
7. Khi các văn bản quy
định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Nguồn kinh
phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Nhà nước (kinh phí chi sự
nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề) hàng năm theo phân cấp quản lý ngân
sách hiện hành đối với các nội dung, công việc do tỉnh/huyện tổ chức thực hiện.
Đối với các nội dung, công việc do các cơ sở giáo dục công lập tổ chức thực hiện thì
tự cân đối chi từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên được giao trong dự toán
năm.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp
pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 5. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH
(báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Đoàn
ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|