HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2021/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày
04 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU
NĂM 2022, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày 24 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022;
Báo cáo thẩm tra số 105/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp tỉnh Cà Mau năm 2022, áp dụng
thời kỳ ổn định ngân sách năm 2022 - 2025.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Chính quyền địa phương các cấp.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng ngân sách.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên
tắc chung
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên cho ngân sách nhà nước các cấp tỉnh Cà Mau năm 2022 là căn cứ tạo nguồn để
các cấp chính quyền và các cơ quan đơn vị hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
xây dựng dự toán và phân bổ dự toán cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
ngân sách.
2. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên gắn với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi cấp chính quyền địa
phương để đảm bảo cho các cấp, các ngành chủ động trong điều hành và khai thác
các nguồn lực phục vụ quá trình điều hành phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh của địa phương.
3. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên đảm bảo nguyên tắc cân đối ngân sách địa phương; thể hiện tính
công bằng, hợp lý và công khai, minh bạch trong phân bổ ngân sách các cấp.
4. Đối với ngân sách cấp huyện, cấp
xã khi áp dụng định mức này mà tổng dự toán chi thường xuyên thấp hơn mức dự
toán cấp thẩm quyền giao năm 2021 thì được bổ sung đảm bảo không thấp hơn mức dự
toán cấp thẩm quyền giao năm 2021.
5. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên trên cơ sở kế thừa kết quả thực hiện định mức phân bổ thời kỳ ổn định
ngân sách 2017 - 2020, đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy
định hiện hành đến cuối năm 2021, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ ổn định
ngân sách 2022 - 2025.
6. Định mức phân bổ chi thường
xuyên tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng.
7. Trong thời kỳ ổn định ngân sách
2022 - 2025, các chế độ, chính sách, tiền lương và biên chế có thay đổi theo
quyết định của cấp có thẩm quyền thì kinh phí được bổ sung tăng thêm hoặc giảm
trừ tương ứng so với định mức và thời gian được hưởng.
8. Định mức phân bổ chi thường
xuyên theo nguyên tắc đảm bảo đủ chi trả lương và các khoản có tính chất lương,
sau đó mới đến nhiệm vụ chi thường xuyên khác.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CÁC CẤP
Điều 4. Phân bổ
chi sự nghiệp kinh tế
1. Cấp tỉnh
Phân bổ kinh phí chi sự nghiệp kinh tế căn cứ nhiệm vụ được giao
theo các lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, giao thông vận
tải… và các sự nghiệp kinh tế khác theo quyết định của cấp
có thẩm quyền (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất như lương).
2. Ngân sách cấp huyện
a) Phân bổ bằng 5% chi thường
xuyên của cấp huyện theo các lĩnh vực chi từ Điều 5 đến Điều 16 (không kể Điều
7).
b) Đối với đô thị phân bổ thêm như
sau: Loại I định mức phân bổ 140.000 triệu đồng/năm; loại II định mức phân bổ
85.000 triệu đồng/năm; loại III định mức phân bổ 24.000 triệu đồng/năm; loại IV
định mức phân bổ 17.000 triệu đồng/năm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày
10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Ngân sách cấp xã
a) Phân bổ bằng 5% chi thường
xuyên của cấp xã theo các lĩnh vực chi gồm các Điều 6 đến Điều 16 (không kể Điều
7 và Điều 8).
b) Đô thị loại V định mức phân bổ
8.500 triệu đồng/năm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Phân bổ
chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ đảm bảo tiền lương
theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao, bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất như lương.
2. Định mức phân bổ chi hoạt động
theo tiêu chí học sinh khu vực đô thị
a) Trung học phổ thông: 1.134.000
đồng/học sinh/năm.
b) Trung học cơ sở: 1.120.000 đồng/học
sinh/năm.
c) Tiểu học: 1.190.000 đồng/học
sinh/năm.
d) Mẫu giáo: 1.400.000 đồng/học
sinh/năm.
đ) Nhà trẻ: 1.820.000 đồng/học
sinh/năm.
3. Định mức phân bổ chi hoạt động
theo tiêu chí học sinh khu vực nông thôn
a) Trung học phổ thông: 1.358.000
đồng/học sinh/năm.
b) Trung học cơ sở: 1.288.000 đồng/học
sinh/năm.
c) Tiểu học: 1.232.000 đồng/học
sinh/năm.
d) Mẫu giáo: 1.820.000 đồng/học
sinh/năm.
đ) Nhà trẻ: 2.030.000 đồng/học
sinh/năm.
4. Ngoài định mức phân bổ theo khoản
1, 2, 3 Điều này, bố trí tăng thêm sự nghiệp giáo dục của cấp tỉnh 10% trên tổng
chi hoạt động theo tiêu chí học sinh để tạo nguồn thực hiện các nhiệm vụ chi:
Chi hoạt động tăng thêm so với định mức chuẩn cho các trường chuyên, trường dân
tộc nội trú, Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo quy định của cấp
có thẩm quyền; trường hợp áp dụng định mức này mà kinh phí hoạt động của các
trường chuyên, trường dân tộc nội trú, Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa
nhập thấp hơn 18% tổng chi thì bổ sung hoạt động đủ 18%, lương và các khoản
trích theo lương tối đa bằng 82%.
5. Định mức phân bổ đối với hợp đồng
lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ
Địa bàn thuộc vùng II khoán với
định mức 65.000.000 đồng/định suất/năm;
Địa bàn thuộc vùng III khoán với
định mức 60.000.000 đồng/định suất/năm;
Địa bàn thuộc vùng IV khoán với
định mức 55.000.000 đồng/định suất/năm.
Riêng Trung tâm Hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập khoán với định mức 90.000.000 đồng/định suất/năm.
6. Từ năm học 2022 - 2023 trở đi,
nguồn thu học phí theo mức thu quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
năm học 2021 - 2022 đến năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, sau khi
trích bổ sung nguồn cải cách tiền lương theo quy định, số thu học phí còn lại
đơn vị được sử dụng theo nguyên tắc 50% chi cho công tác sửa chữa cơ sở vật chất,
50% chi cho hoạt động thường xuyên của đơn vị.
7. Đối với các nhiệm vụ thực hiện
chính sách phát triển giáo dục mầm non; hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học
sinh khuyết tật; hỗ trợ học sinh phổ thông trung học vùng đặc biệt khó khăn; hỗ
trợ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ sữa tươi cải thiện dinh
dưỡng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn theo Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày
09 tháng 10 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh được xác định trên cơ sở đối tượng
thực tế, mức hỗ trợ theo quy định.
Điều 6. Phân bổ
chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề
1. Định mức phân bổ cho cấp tỉnh
theo tiêu chí dân số: 80.000 đồng/người dân/năm
a) Trường cao đẳng và trung cấp được
phân bổ định mức chi cụ thể như sau: Cao đẳng chính quy: 8.000.000 đồng/sinh
viên/năm; Trung cấp chuyên nghiệp chính quy: 7.300.000 đồng/học viên/năm; Trung
cấp nghề chính quy: 7.300.000 đồng/học viên/năm; sơ cấp: 6.300.000 đồng/học
viên/năm. Trường hợp áp dụng định mức nêu trên mà kinh phí hoạt động thấp hơn
15% so với tổng chi thì được bổ sung đủ 15%; đảm bảo quỹ lương và các khoản có
tính chất lương tối đa bằng 85% tổng chi.
b) Định mức phân bổ đối với hợp đồng
lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ
Địa bàn thuộc vùng II khoán với định
mức 65.000.000 đồng/định suất/năm;
Địa bàn thuộc vùng III khoán với định
mức 60.000.000 đồng/định suất/năm;
Địa bàn thuộc vùng IV khoán với định
mức 55.000.000 đồng/định suất/năm.
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện,
theo loại huyện
a) Huyện loại 1: 3.200.000.000 đồng/năm.
b) Huyện loại 2: 2.880.000.000 đồng/năm.
c) Huyện loại 3: 2.560.000.000 đồng/năm.
3. Định mức phân bổ tạo nguồn cho
cấp xã, theo loại xã
a) Xã loại 1: 168.000.000 đồng/năm.
b) Xã loại 2: 144.000.000 đồng/năm.
c) Xã loại 3: 120.000.000 đồng/năm.
d) Giáo dục cộng đồng tại xã: 58.000.000 đồng/xã/năm.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo, dạy nghề theo khoản 1, 2, 3 Điều này bao gồm: Giáo dục cộng đồng, Trường
Chính trị tỉnh, Trung tâm Chính trị cấp huyện, giáo dục cộng đồng tại xã và các
loại hình đào tạo, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Điều 7.
Phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình
1. Định mức phân bổ cho các đơn
vị sự nghiệp y tế (không kể khối khám, chữa bệnh)
a) Định mức phân bổ đảm bảo tiền
lương theo biên chế cấp thẩm quyền giao (kể cả hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế):
Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất như lương.
b) Định mức phân bổ đối với hợp
đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ (bao gồm tiền công, các khoản trích theo tiền công và kinh phí hoạt động)
định mức phân bổ theo định suất được giao: 90.000.000 đồng/định suất/năm.
c) Kinh phí hoạt động đơn vị tự
đảm bảo từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị (trừ các khoản chi phí liên quan và
trích để làm lương theo quy định). Trường hợp nguồn thu sự nghiệp của đơn vị thấp
hơn 15% so với tổng chi thì được ngân sách bổ sung đủ 15%; đảm bảo quỹ lương và
các khoản có tính chất lương tối đa bằng 85% của tổng chi.
2. Định mức phân bổ cho khám,
chữa bệnh theo tiêu chí giường bệnh
a) Bệnh viện hạng II:
16.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
b) Bệnh viện hạng III (tuyến tỉnh):
24.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
c) Bệnh viện hạng III (các cơ sở
khám, chữa bệnh tuyến huyện, bao gồm cả Bệnh viện Y học Cổ truyền): 32.000.000
đồng/giường bệnh/năm.
d) Phòng khám đa khoa, phòng
khám đa khoa khu vực: 40.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
đ) Định mức giường bệnh nêu tại
các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này, được tính trên cơ sở giảm cấp ngân sách
nhà nước cho các khoản chi phí chưa được kết cấu vào giá thu dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tính đủ các chi phí theo
quy định của pháp luật về giá theo quy định cấp thẩm quyền, sẽ thực hiện điều
chỉnh giảm cấp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Định mức phân bổ cho y tế xã
a) Định mức phân bổ đảm bảo tiền
lương theo biên chế cấp thẩm quyền giao: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có
tính chất như lương.
b) Định mức phân bổ chi hoạt động
theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
c) Khoản chi phụ cấp cho 02 cán
bộ y tế ấp thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 05 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên
y tế thôn, bản và phụ cấp ưu đãi theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC
ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm
2011 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức,
viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập.
4. Định mức đảm bảo nhiệm vụ
cho công tác phòng bệnh, dân số kế hoạch hóa gia đình, dự phòng và y tế khác từ
cấp tỉnh cho đến tuyến y tế cơ sở
a) Chi cho công tác phòng bệnh:
Tuyến tỉnh 4.000 đồng/người dân/năm; tuyến huyện 7.000 đồng/người dân/năm.
b) Chi cho công tác dân số kế
hoạch hóa gia đình: Tuyến tỉnh 2.000 đồng/người dân/năm; tuyến huyện 5.000 đồng/người
dân/năm.
c) Chi các hoạt động dự phòng;
các lĩnh vực phong, lao, tâm thần và các lĩnh vực khác theo quy định: Tuyến tỉnh
3.000 đồng/người dân/năm; tuyến huyện 6.000 đồng/người dân/năm.
5. Chi chế độ chính sách đối với
cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quyết định của cấp thẩm quyền.
6. Ngân sách nhà nước đóng hoặc
hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế
và chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế do địa phương ban hành thực hiện theo thực tế
phát sinh.
Điều 8.
Phân bổ chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
1. Cấp tỉnh
Phân bổ kinh phí chi sự nghiệp khoa học - công nghệ cấp tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền
(không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
như lương).
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện,
theo loại huyện
a) Huyện loại 1: 840.000.000 đồng/năm.
b) Huyện loại 2: 789.600.000 đồng/năm.
c) Huyện loại 3: 739.200.000 đồng/năm.
Điều 9.
Phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
1. Cấp tỉnh
Phân bổ kinh phí chi sự nghiệp
bảo vệ môi trường cấp tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có
thẩm quyền (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất như
lương).
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện,
theo loại huyện
a) Huyện loại 1: 2.448.000.000 đồng/năm.
b) Huyện loại 2: 2.244.000.000 đồng/năm.
c) Huyện loại 3: 2.040.000.000 đồng/năm.
3. Định mức phân bổ cho cấp xã,
theo loại xã
a) Xã loại 1: 44.880.000 đồng/năm.
b) Xã loại 2: 37.200.000 đồng/năm.
c) Xã loại 3: 36.720.000 đồng/năm.
4. Phân bổ theo tiêu chí bổ
sung
Phân bổ kinh phí cho ngân sách các
huyện, thành phố Cà Mau để thực hiện vận chuyển rác thải; riêng ngân sách thành
phố Cà Mau được phân bổ thêm kinh phí xử lý rác theo số liệu thống kê đến tháng
10 của năm trước năm dự toán.
Điều 10.
Phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
1. Cấp tỉnh
Phân bổ kinh phí chi sự nghiệp văn hóa thông tin cấp tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền
(không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
như lương).
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện,
theo loại huyện
a) Huyện loại 1: 1.734.000.000 đồng/năm.
b) Huyện loại 2: 1.632.000.000 đồng/năm.
c) Huyện loại 3: 1.530.000.000 đồng/năm.
3. Định mức phân bổ cho cấp xã,
theo loại xã
a) Xã loại 1: 40.800.000 đồng/năm.
b) Xã loại 2: 36.720.000 đồng/năm.
c) Xã loại 3: 32.640.000 đồng/năm.
4. Phân bổ theo tiêu chí bổ
sung
Phân bổ kinh phí thực hiện cuộc
vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo quy định
tại Thông tư số 121/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều 11.
Phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao
1. Cấp tỉnh
Phân bổ kinh phí chi sự nghiệp thể dục, thể thao cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm
quyền (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có
tính chất như lương).
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện,
theo loại huyện
a) Huyện loại 1: 1.122.000.000 đồng/năm.
b) Huyện loại 2: 1.020.000.000 đồng/năm.
c) Huyện loại 3: 918.000.000 đồng/năm.
3. Định mức phân bổ cho cấp xã,
theo loại xã
a) Xã loại 1: 32.640.000 đồng/năm.
b) Xã loại 2: 28.560.000 đồng/năm.
c) Xã loại 3: 24.480.000 đồng/năm.
Điều 12.
Phân bổ chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
1. Cấp tỉnh
Phân bổ kinh phí chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình cấp tỉnh căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm
quyền (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có
tính chất như lương).
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện,
theo loại huyện
a) Huyện loại 1: 1.224.000.000 đồng/năm.
b) Huyện loại 2: 1.122.000.000 đồng/năm.
c) Huyện loại 3: 1.020.000.000 đồng/năm.
3. Định mức phân bổ cho cấp xã,
theo loại xã:
a) Xã loại 1: 51.000.000 đồng/năm.
b) Xã loại 2: 48.960.000 đồng/năm.
c) Xã loại 3: 46.920.000 đồng/năm.
4. Định mức trên chưa bao gồm
nguồn thu từ quảng cáo phát thanh, truyền hình.
Điều 13. Phân
bổ chi đảm bảo xã hội
1. Cấp tỉnh
Phân bổ kinh phí chi đảm bảo xã hội cấp tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền
(không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
như lương).
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện,
theo loại huyện
a) Huyện loại 1: 1.428.000.000 đồng/năm.
b) Huyện loại 2: 1.309.000.000 đồng/năm.
c) Huyện loại 3: 1.190.000.000 đồng/năm.
3. Định mức phân bổ cho cấp xã,
theo loại xã
a) Xã loại 1: 221.000.000 đồng/năm.
b) Xã loại 2: 204.000.000 đồng/năm.
c) Xã loại 3: 187.000.000 đồng/năm.
4. Phân bổ theo tiêu chí bổ
sung như sau
a) Chính sách trợ cấp xã hội
hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội; các chính sách có liên quan đối với
người có công với cách mạng, cựu chiến binh, thanh niên xung phong theo quy định
của pháp luật.
b) Chính sách hỗ trợ tiền điện
cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
Điều 14.
Phân bổ chi quản lý hành chính, đoàn thể và một số sự nghiệp
1. Phân bổ chi quản lý hành
chính, đoàn thể cấp tỉnh
a) Định mức phân bổ đảm bảo tiền
lương theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao, bao gồm: Tiền lương, phụ cấp
và các khoản có tính chất như lương.
b) Định mức phân bổ chi hoạt động
theo biên chế được giao cụ thể như sau:
Từ biên chế thứ 01 đến 25:
37.760.000 đồng/biên chế/năm;
Từ biên chế thứ 26 đến 50:
35.400.000 đồng/biên chế/năm;
Từ biên chế thứ 51 trở lên:
33.040.000 đồng/biên chế/năm;
Trường hợp áp dụng định mức nêu
trên mà kinh phí hoạt động thấp hơn 25% so với tổng chi thì được bổ sung đủ 25%;
đảm bảo quỹ tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương, tiền công tối
đa bằng 75% tổng chi.
c) Định mức phân bổ đối với hợp
đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ: 95.000.000 đồng/định suất/năm (bao gồm tiền công, các khoản trích
theo tiền công và kinh phí hoạt động).
d) Các đơn vị thuộc tòa nhà Ủy
ban nhân dân tỉnh, định mức phân bổ chi hoạt động theo biên chế được giao bằng
93% định mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
đ) Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối
với Hội Văn học - Nghệ thuật, Hội Nhà báo, Hội Đông y, Hội Chữ thập đỏ, Liên
minh Hợp tác xã, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật, Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị; mức hỗ trợ bằng 95% so với định mức chi quản lý hành chính theo biên
chế.
e) Chi hỗ trợ kinh phí cho các
tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Phân bổ chi một số đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh (không kể các sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề và
y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình)
a) Định mức phân bổ đảm bảo tiền
lương theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao, bao gồm: Tiền lương, phụ cấp
và các khoản có tính chất như lương.
b) Phân bổ chi hoạt động đơn vị
sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên tự chủ theo biên
chế được giao, cụ thể như sau:
Từ biên chế thứ 01 đến 25:
30.680.000 đồng/biên chế/năm;
Từ biên chế thứ 26 đến 50:
28.320.000 đồng/biên chế/năm;
Từ biên chế thứ 51 trở lên:
25.960.000 đồng/biên chế/năm.
c) Định mức phân bổ hợp đồng lao
động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
(bao gồm tiền công, các khoản trích theo tiền công và kinh phí hoạt động) theo
định suất được giao: 90.000.000 đồng/định suất/năm. Riêng đối với Trung tâm
Nuôi dưỡng người tâm thần, Trung tâm Bảo trợ xã hội, Cơ sở Cai nghiện ma túy:
115.000.000 đồng/định suất/năm; Trung tâm Dịch vụ tài chính công: 130.000.000 đồng/định
suất/năm.
d) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, căn cứ vào khả năng thu của đơn
vị, ngân sách nhà nước phân bổ theo tỷ lệ phần trăm phần chưa tự chủ được.
3. Bố trí kinh phí cho một số
nhiệm vụ không thường xuyên, nhiệm vụ chính trị của Thường trực Tỉnh ủy, Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
4. Định mức phân bổ chi hoạt động
để thực hiện các nhiệm vụ chi: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông
tin, tuyên truyền, liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết; đoàn ra, đoàn
vào; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; vận hành trụ sở cơ quan;
chi hỗ trợ hoạt động cho công tác Đảng, đoàn thể trong cơ quan; bảo dưỡng, bảo
trì, sửa chữa thường xuyên; mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm
việc của cán bộ, công chức theo quy định; chi thực hiện các nhiệm vụ phát sinh
thường xuyên khác.
5. Chi quản lý hành chính, đoàn
thể cấp huyện
a) Định mức phân bổ tạo nguồn
chi quản lý hành chính, đoàn thể cho cấp huyện là 159.000.000 đồng/biên chế/năm,
bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất như lương và kinh phí hoạt
động thường xuyên của đơn vị.
b) Định mức phân bổ hợp đồng
lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ được khoán định mức bao gồm tiền công, các khoản trích theo tiền công và hoạt
động theo vùng quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ, như sau:
Địa bàn thuộc vùng II khoán với
định mức 85.000.000 đồng/định suất/năm;
Địa bàn thuộc vùng III khoán với
định mức 80.000.000 đồng/định suất/năm;
Địa bàn thuộc vùng IV khoán với
định mức 75.000.000 đồng/định suất/năm.
c) Chi hỗ trợ kinh phí cho các
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của cấp có thẩm quyền.
d) Tiêu chí bổ sung kinh phí quản
lý hành chính, đoàn thể cấp huyện theo loại huyện như sau:
Huyện loại 1 được phân bổ tăng
thêm 10% trên tổng kinh phí quản lý hành chính cấp huyện;
Huyện loại 2 được phân bổ tăng
thêm 9% trên tổng kinh phí quản lý hành chính cấp huyện;
Huyện loại 3 được phân bổ tăng
thêm 8% trên tổng kinh phí quản lý hành chính cấp huyện.
đ) Tiêu chí bổ sung kinh phí quản
lý hành chính, đoàn thể cấp huyện được tính theo diện tích như sau:
Huyện có diện tích từ 700 km2
trở lên được phân bổ tăng 10% trên tổng kinh phí quản lý hành chính cấp
huyện;
Huyện có diện tích từ 500 km2
đến dưới 700 km2 được phân bổ tăng 9% trên tổng kinh phí quản
lý hành chính cấp huyện;
Huyện có diện tích dưới 500 km2
được phân bổ tăng 8% trên tổng kinh phí quản lý hành chính cấp huyện.
e) Tiêu chí bổ sung để thực hiện
các nhiệm vụ chi sau đây: Chi mua sắm tài sản, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất,
phương tiện hoạt động; chi theo nhiệm vụ chi của Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các chế độ đặc thù của Hội đồng nhân dân huyện,
nhiệm vụ chính trị của cấp huyện và các nhiệm vụ chi khác theo quy định.
6. Chi quản lý hành chính, đoàn
thể cấp xã
a) Định mức
phân bổ chi quản lý hành chính cho cấp xã gồm: Công chức xã, cán bộ chuyên
trách: 110.000.000 đồng/biên chế/năm và người hoạt động không chuyên trách:
37.000.000 đồng/định suất/năm.
b) Chi hỗ trợ kinh phí cho các
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của cấp có thẩm quyền.
c) Phân bổ thêm 15% kinh phí so
với định mức quy định tại điểm a, khoản 6 Điều này, để thực hiện các nhiệm vụ
chi sau đây: Chi mua sắm tài sản, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện
hoạt động; các chế độ đặc thù của Hội đồng nhân dân xã, tổ chức cơ sở Đảng, nhiệm
vụ chính trị của cấp xã và các nhiệm vụ khác theo quy định.
d) Các xã đảo, thị trấn đảo,
các xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025
được cấp có thẩm quyền công nhận được phân bổ thêm 1.200.000.000 đồng/xã, thị
trấn/năm.
đ) Phân
bổ hoạt động cho xã, phường, thị trấn theo tiêu chí loại xã để cân đối chi hoạt
động của xã và chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp,
khóm:
Xã bãi ngang ven biển
450.000.000 đồng/xã/năm;
Xã loại 1 phân bổ 400.000.000 đồng/xã/năm;
Xã loại 2 phân bổ 350.000.000 đồng/xã/năm;
Xã loại 3 phân bổ 300.000.000 đồng/xã/năm;
Trong trường hợp xã, phường, thị
trấn đạt từ 02 tiêu chí trở lên thì được phân bổ theo tiêu chí có định mức cao
nhất.
e) Đối với
ấp, khóm: Khoán kinh phí hoạt động 3.000.000 đồng/ấp, khóm/tháng. Mức phụ cấp
cho cán bộ ấp, khóm được thực hiện theo Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh và một số chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 15.
Phân bổ chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ cho cấp tỉnh,
theo tiêu chí dân số: 32.400 đồng/người dân/năm.
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện
theo loại huyện
a) Tiêu chí bổ sung cho nhiệm vụ
huấn luyện theo chỉ tiêu dân số: 30.000 đồng/người dân/năm.
b) Huyện loại 1: 1.530.000.0000
đồng/năm.
c) Huyện loại 2: 1.377.000.000 đồng/năm.
d) Huyện loại 3: 1.224.000.000 đồng/năm.
đ) Hỗ trợ kinh phí huấn luyện
khung B theo loại huyện:
Huyện loại 1: 500.000.000 đồng/năm;
Huyện loại 2: 450.000.000 đồng/năm;
Huyện loại 3: 400.000.000 đồng/năm.
3. Định mức phân bổ cho cấp xã
theo loại xã (theo dân số quy định tại khoản 7 Điều 19, Nghị quyết này)
a) Xã loại 1: 219.600.000 đồng/năm.
b) Xã loại 2: 194.400.000 đồng/năm.
c) Xã loại 3: 163.200.000 đồng/năm.
4. Tiêu chí bổ sung như sau
a) Đối với xã đảo, thị trấn đảo
được bổ sung thêm 1.500.000.000 đồng/xã/năm.
b) Đối với xã bãi ngang ven biển
được bổ sung thêm 500.000.000 đồng/xã/năm.
5. Phân bổ phụ cấp cho lực lượng
dân quân thường trực theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 16.
Phân bổ chi an ninh
1. Định mức phân bổ cho cấp tỉnh,
theo tiêu chí dân số: 8.540 đồng/người dân/năm.
2. Định mức phân bổ cho cấp huyện,
theo loại huyện
a) Huyện loại 1: 1.275.000.000 đồng/năm.
b) Huyện loại 2: 1.147.500.000 đồng/năm.
c) Huyện loại 3: 1.020.000.000 đồng/năm.
3. Định mức phân bổ cho cấp xã,
theo loại xã
a) Xã loại 1: 102.000.000 đồng/năm.
b) Xã loại 2: 89.250.000 đồng/năm.
c) Xã loại 3: 76.500.000 đồng/năm.
4. Tiêu chí bổ sung như sau
a) Đối với xã đảo, thị trấn đảo
được bổ sung thêm 1.500.000.000 đồng/xã/năm.
b) Đối với xã bãi ngang ven biển
được bổ sung thêm 500.000.000 đồng/xã/năm.
5. Định mức trên chưa kể nguồn
thu từ Quỹ An ninh, trật tự.
Điều 17.
Phân bổ chi khác ngân sách
Chi khác ngân sách được phân bổ
bằng 1% chi thường xuyên cho 3 cấp ngân sách (tỉnh, huyện, xã).
Điều 18.
Phân bổ dự phòng ngân sách
Phân bổ dự phòng theo quy định
Luật Ngân sách nhà nước.
Chương
III
TIÊU CHÍ XÁC
ĐỊNH ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN MỘT SỐ ĐỊNH MỨC
Điều 19.
Tiêu chí xác định định mức phân bổ
1. Tiêu chí dân số sử dụng số
liệu niên giám thống kê của đầu năm trước năm dự toán, bao gồm:
a) Dân số đô thị là dân số của
các phường và thị trấn.
b) Dân số vùng nông thôn là dân
số của các xã còn lại.
2. Các xã thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ và Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Các xã đảo, thị trấn đảo, xã bãi ngang
ven biển thực hiện theo quyết định của Trung ương.
3. Tiêu chí biên chế được giao
theo quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp, kể cả hợp đồng lao động theo Nghị
định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng
hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tính đến thời điểm tháng 10 năm
trước năm dự toán.
4. Tiêu chí học sinh theo số liệu
thực tế đến thời điểm tháng 10 của năm trước năm dự toán.
5. Tiêu chí giường bệnh theo
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh tính đến thời điểm tháng 10 của năm trước
năm dự toán.
6. Tiêu chí huyện, thành phố
tính theo quy mô dân số, gồm các loại sau:
a) Huyện loại 1 có dân số từ
150.000 người trở lên.
b) Huyện loại 2 có dân số từ
100.000 người đến dưới 150.000 người.
c) Huyện loại 3 có dân số dưới
100.000 người.
7. Tiêu chí phân loại xã, phường,
thị trấn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với định mức phân bổ chi
quốc phòng tại khoản 3 Điều 15, Nghị quyết này tính theo quy mô dân số, gồm các
loại sau:
a) Xã loại 1 có dân số từ
16.000 người trở lên.
b) Xã loại 2 có dân số từ
10.000 người đến dưới 16.000 người.
c) Xã loại 3 có dân số dưới
10.000 người.
8. Diện tích địa giới hành
chính huyện được tính theo số liệu tại niên giám thống kê hàng năm do Cục Thống
kê tỉnh công bố.
Điều 20.
Phương pháp tính toán một số định mức cụ thể
1. Định mức chi quản lý hành
chính
Định mức phân bổ đảm bảo tiền
lương theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao tính đến thời điểm tháng 10 của
năm trước năm dự toán.
a) Trường hợp số lượng người
trong bảng lương thấp hơn số lượng biên chế được giao thì biên chế còn thiếu được
cộng thêm và tính theo mức lương chuyên viên bậc 1 (2,34) đối với cán bộ, công
chức.
b) Trường hợp số lượng người
trong bảng lương nhiều hơn số lượng biên chế được giao, thì biên chế thừa không
được tính phân bổ tiền lương mà cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng kinh phí hoạt
động để đảm bảo.
c) Cách tính kinh phí hoạt động
theo số lượng biên chế được giao theo phương pháp lũy thoái, theo công thức như
sau:
Đối với lĩnh vực quản lý hành
chính, đoàn thể: (người thứ 01 đến 25 x định mức chuẩn đối với lĩnh vực quản lý
hành chính, đoàn thể) + (người thứ 26 đến 50 x định mức chuẩn) + (người thứ 51
trở lên x định mức chuẩn) = Tổng kinh phí hoạt động.
Đối với các đơn vị sự nghiệp:
(người thứ 01 đến 25 x định mức chuẩn đối với lĩnh vực sự nghiệp) + (người thứ
26 đến 50 x định mức chuẩn đối với lĩnh vực sự nghiệp) + (người thứ 51 trở lên x
định mức chuẩn đối với lĩnh vực sự nghiệp) = Tổng kinh phí hoạt động.
2. Định mức chi sự nghiệp giáo
dục
Định mức phân bổ đảm bảo tiền
lương theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao tính đến thời điểm tháng 10 của
năm trước năm dự toán.
a) Trường hợp số lượng người
trong bảng lương thấp hơn số lượng biên chế được giao, thì biên chế còn thiếu
được cộng thêm và tính theo mức lương giáo viên bậc 1 đối với giáo viên.
b) Trường hợp số lượng người trong
bảng lương nhiều hơn số lượng biên chế được giao, thì biên chế thừa không được
tính phân bổ tiền lương mà cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng kinh phí hoạt động
để đảm bảo.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 21. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Căn cứ đặc điểm, tình hình ở
địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước đảm bảo phù hợp với
tình hình thực tế của từng nhiệm vụ chi tại địa phương, theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
4. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|