HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/NQ-HĐND
|
Điện Biên, ngày
11 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH DANH MỤC CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU, CƠ CHẾ QUẢN LÝ THU, CHI ĐỐI VỚI CÁC DỊCH
VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non
và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 2773/TTr-UBND ngày 21 tháng 6
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định Danh mục
các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt
động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo
cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh số 56/BC-VHXH,
ngày 06 tháng 7 năm 2024; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định danh mục các khoản thu và mức
thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục
trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, hỗ
trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên (sau đây
gọi chung là cơ sở giáo dục công lập).
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh đang học tại các cơ sở
giáo dục công lập; học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học
cơ sở và cấp trung học phổ thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh
(sau đây gọi chung là học sinh).
b) Các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
d) Không áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập tự
bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư; cơ sở giáo dục công lập tự bảo
đảm kinh phí chi thường xuyên.
Điều 2. Danh mục các khoản thu
và mức thu
Danh mục các khoản thu và mức thu tại Phụ lục kèm
theo Nghị quyết này.
Điều 3. Cơ chế quản lý thu, chi
1. Thực hiện thu
a) Mức thu đối với từng khoản thu quy định tại Điều
2 Nghị quyết này là mức thu tối đa. Các cơ sở giáo dục công lập căn cứ mức chi
thực tế xác định mức thu cụ thể bảo đảm bù chi, không lợi nhuận, không vượt quá
mức tối đa quy định tại Điều 2 Nghị quyết này; đồng thời quy định chế độ miễn,
giảm phù hợp đối với học sinh thuộc diện chính sách hoặc có hoàn cảnh khó khăn.
b) Khi dự toán các khoản thu đối với những nội dung
đã được ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ hoặc đã được bố trí từ nguồn kinh phí
khác, mức thu phải giảm trừ số kinh phí đã được bố trí trong dự toán của cơ sở
giáo dục công lập. Cơ sở giáo dục công lập quản lý, hạch toán các khoản thu chi
trong hệ thống sổ sách kế toán theo quy định.
c) Các khoản thu phải được thỏa thuận bằng văn bản
với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của hội đồng
giáo dục nhà trường và phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý) trước khi ban hành.
2. Thực hiện chi
a) Thực hiện chi bảo đảm tính hợp lý, hợp lệ và phải
quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ; phải tổ chức công tác kế toán theo đúng
quy định của pháp luật về kế toán; mở sổ sách kế toán, sử dụng, quản lý chứng từ,
tổ chức hạch toán, theo dõi riêng đảm bảo ghi nhận đầy đủ, chính xác doanh thu
và phân bố đầy đủ, chính xác chi phí đối với từng hoạt động; phải đăng ký, kê
khai, nộp đủ thuế và các khoản thu ngân sách khác (nếu có) theo quy định của
pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo tài chính đúng, kịp thời với các cơ quan quản
lý cấp trên và các cơ quan có liên quan theo quy định.
b) Cơ sở giáo dục công lập thực hiện công khai việc
thu, chi các khoản thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục theo quy định tại
Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản hiện hành.
3. Trường hợp có chênh lệch thu nhỏ hơn chi, cơ sở
giáo dục phải tính toán bù đắp khoản thiếu hụt bằng các nguồn kinh phí hợp pháp
của đơn vị, ngân sách nhà nước không cấp bù. Trường hợp cuối năm học chi không
hết cơ sở giáo dục phải trả lại cho cha mẹ học sinh hoặc chuyển sang năm học
sau nếu được sự đồng ý của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
03/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy
định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối
với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện
Biên khóa XV, kỳ họp thứ Mười lăm, thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: GD và ĐT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh, LĐ UBND;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị - Nhà khách tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ HỖ
TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Điện
Biên)
TT
|
Các khoản thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
đối với từng cấp học (ĐVT: VNĐ)
|
Thời gian thu
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS; GDTX cấp
THCS
|
THPT; GDTX cấp
THPT
|
|
1
|
Dịch vụ ăn bán trú
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bữa chính
|
Bữa/Học sinh
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
|
Theo tháng
|
b
|
Bữa phụ
|
Bữa/Học sinh
|
10.000
|
|
|
|
Theo tháng
|
2
|
Dịch vụ trông trưa
|
Buổi/Học sinh
|
5.000
|
5.000
|
|
|
Theo tháng
|
3
|
Dịch vụ chăm sóc trẻ trong các ngày nghỉ, ngày
nghỉ hè
|
Ngày/học sinh
|
35.000
|
|
|
|
Theo tháng
|
4
|
Dịch vụ dọn vệ sinh
|
Năm học/Học sinh
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
Theo học kỳ
|
5
|
Dịch vụ trông trẻ, học sinh ngoài giờ chính khóa
|
Giờ/Học sinh
|
5.000
|
5.000
|
|
|
Theo tháng
|
6
|
Dịch vụ tổ chức thi thử tuyển sinh, tốt nghiệp
|
Môn/Học sinh
|
|
|
10.000
|
10.000
|
Theo đợt
|
7
|
Dịch vụ quản lý trẻ em, học sinh khi tham gia hoạt
động ngoại khóa, tham quan
|
Ngày/Học sinh
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
7.000
|
Theo đợt
|
8
|
Dịch vụ sử dụng máy điều hòa
|
Tháng/học sinh
|
30.000
|
26.000
|
23.000
|
22.000
|
Theo tháng
|