HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2021/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 02 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ GIÁO DỤC MẦM NON NGOÀI GIỜ ĐỐI VỚI CƠ SỞ
GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC TỪ NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐẾN NĂM
HỌC 2024 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước
về giáo dục;
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định chính sách
phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số
36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TTBGDĐT
ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xây
dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng
giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày
10 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
14/BC-HĐND-VHXH ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu các khoản thu dịch
vụ giáo dục mầm non ngoài giờ đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh
Bình Phước từ năm học 2021 - 2022 đến năm học 2024 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em học mầm non; cơ quan quản lý
Nhà nước về giáo dục và đào tạo; người thực hiện công tác quản lý thu, chi các
khoản thu dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ đối với cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Nội dung, mức thu
Mức thu theo quy định dưới đây là mức
thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phương
(huyện, thị xã, thành phố), theo nhu cầu đề xuất của Ban đại diện cha mẹ trẻ,
nhà trường thỏa thuận với Ban đại diện cha mẹ trẻ về chủ trương và mức thu cụ
thể, nhưng không vượt quá mức tối đa mà Nghị quyết này quy định. Thu theo đầu
từng tháng và không quá 9 tháng/năm học;
Ngoài các khoản kinh phí được thu
theo quy định và các khoản thu dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ của cơ sở
giáo dục nêu tại Nghị quyết này, các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa
bàn tỉnh không thỏa thuận bất cứ khoản thu nào khác.
1. Mức giá dịch vụ giáo viên giữ trẻ
ngoài giờ (không bao gồm tiền ăn, nước uống của trẻ) và chỉ áp dụng khi có tối
thiểu 10 trẻ đăng ký:
a) Mức giá dịch vụ giữ trẻ trước 07
giờ và sau 17 giờ hàng ngày (02 giờ/ngày). Tùy điều kiện của từng địa phương,
nhà trường thỏa thuận với Ban đại diện cha mẹ trẻ thời gian cụ thể để tính giá
dịch vụ.
Đơn
vị tính: đồng/trẻ/tháng
Trường
thuộc thành thị
(phường, thị trấn)
|
Trường
thuộc nông thôn
(các xã thuộc khu vực I)
|
Trường
thuộc vùng dân tộc và miền núi
(các xã còn lại)
|
120.000
|
100.000
|
90.000
|
b) Mức giá dịch vụ trông giữ trẻ ngày
thứ 7(10 giờ/ngày)
Đơn
vị tính: đồng/trẻ/ngày
Trường
thuộc thành thị
(phường, thị trấn)
|
Trường
thuộc nông thôn
(các xã thuộc khu vực I)
|
Trường
thuộc vùng dân tộc và miền núi
(các xã còn lại)
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
2. Mức giá dịch vụ phát triển năng
khiếu trẻ: (bơi lội, Aerobic, Anh văn, tin học, học vẽ, học đàn...)
Đơn
vị tính: đồng/trẻ/tháng/01 môn
Trường
thuộc thành thị
(phường, thị trấn)
|
Trường
thuộc nông thôn
(các xã thuộc khu vực I)
|
Trường
thuộc vùng dân tộc và miền núi
(các xã còn lại)
|
230.000
|
195.000
|
170.000
|
Dịch vụ này chỉ tổ chức khi có tối
thiểu 10 trẻ đăng ký và mức thu trên áp dụng chi trả cho giáo viên dạy 02
tiết/ngày, 02 ngày/tuần;
3. Các mức thu trên đã bao gồm chi
trả cho hợp đồng liên kết hoặc tiền công của giáo viên và các khoản phí phục vụ
cho các dịch vụ. Tùy theo số lượng trẻ đăng ký giữ ngoài giờ, tham gia các dịch
vụ phát triển năng khiếu, nhà trường và Ban đại diện cha mẹ trẻ thống nhất mức
thu phù hợp.
4. Công tác quản lý thu, chi
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
chi tiết cụ thể nội dung chi các khoản và công tác quản lý thu, chi đảm bảo
công khai, minh bạch, đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chế độ miễn giảm
Căn cứ tình hình thực tế, nhà trường
và Ban đại diện cha mẹ trẻ thống nhất xem xét miễn, giảm cho các trường hợp sau:
1. Miễn các khoản thu dịch vụ giáo
dục mầm non ngoài giờ đối với trẻ: có cha mẹ thuộc hộ nghèo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ; bị tàn tật, khuyết tật; mồ côi cả cha lẫn mẹ theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền.
2. Giảm 50% các khoản thu dịch vụ
phục vụ, hỗ trợ hoạt động (không bao gồm tiền ăn, nước uống) đối với trẻ: con
của gia đình hộ cận nghèo, con gia đình kinh tế rất khó khăn, con mồ côi cha
hoặc mẹ gặp khó khăn về kinh tế.
Điều 4. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 1 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 13 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng QH, Văn phòng CP, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB), Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chức năng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|