HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
14 tháng 11 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TRONG
THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước năm 2022.
Xét Tờ trình số 190/TTr-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-BKTNS ngày 10 tháng 11 năm
2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và các năm trong
thời kỳ ổn định ngân sách mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Thời
gian thực hiện
Nghị quyết này thực hiện từ năm
ngân sách 2022 và những năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 12 tháng 11 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 11 năm 2021./.
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH
NGÂN SÁCH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chi tiết
các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước áp dụng cho năm ngân sách 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân
sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3.
Các nguyên tắc, tiêu chí xác định
1. Nguyên tắc
a) Phù hợp theo phân cấp quản lý
ngân sách, đảm bảo kinh phí cho các cấp, các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn mới, phù hợp với phân loại
đơn vị hành chính.
b) Tăng cường tính chủ động, gắn
với chức năng, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chi ngân sách nhà nước.
c) Tăng tính công khai, minh bạch
trong phương án phân bổ ngân sách của từng cấp ngân sách.
d) Định mức phân bổ của ngân
sách được xây dựng cho các lĩnh vực chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
bảo đảm chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ và mức tiền lương cơ
sở 1.490.000 đồng/tháng, hoạt động của cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập và kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách được nhà nước
ban hành, có hiệu lực đến thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 (chưa bao gồm kinh
phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo
đa chiều giai đoạn 2021-2025).
2. Tiêu chí xác định
a) Tiêu chí dân số chia theo bốn
vùng và nguyên tắc phân vùng dân số như sau:
- Vùng đặc biệt khó khăn, gồm:
+ Toàn bộ dân số ở các xã, phường,
thị trấn, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó
khăn (xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn thuộc khu vực
I, II) và dân số ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
được xác định theo quy định của cấp có thẩm quyền.
+ Toàn bộ dân số ở các xã, phường,
thị trấn thuộc khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt
khó khăn, đơn vị thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi được xác định theo quy định của cấp có thẩm quyền.
+ Toàn bộ dân số ở các xã, phường,
thị trấn đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được xác định
theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Vùng khó khăn, gồm: dân số ở
các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi khó khăn (không kể dân số các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I,
II) và dân số ở các xã thuộc vùng hải đảo (không kể dân số các xã hải đảo; phường,
thị trấn thuộc vùng hải đảo) theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Vùng đô thị: bao gồm dân số ở
các phường, thị trấn còn lại (không kể dân số ở các phường, thị trấn thuộc vùng
đặc biệt khó khăn, vùng khó khăn).
- Vùng khác còn lại: bao gồm
dân số ở các xã thuộc khu vực còn lại.
b) Phân loại xã, phường, thị trấn,
các thôn, tổ dân phố thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền. Chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức
xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo
Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố.
c) Dân số: được xác định theo số
liệu Cục Thống kê công bố năm 2021.
d) Biên chế: căn cứ vào chỉ
tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
đ) Các năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách: đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh, dự
toán ngân sách hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí tùy theo khả năng của
ngân sách để giảm bớt khó khăn cho các địa phương này.
Điều 4.
Khen thưởng
Căn cứ vào định mức phân bổ và
dự toán chi thường xuyên của mỗi cấp ngân sách, từng cấp ngân sách xác định
trích lập quỹ khen thưởng bằng 1% trong tổng chi thường xuyên.
Điều 5. Dự
phòng ngân sách
Thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN CẤP TỈNH
Điều 6. Định
mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Định mức chi cho hoạt động
thường xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
- Cơ quan được giao từ 25 biên
chế trở lên: 38.000.000 đồng/người/năm.
- Cơ quan được giao dưới 25
biên chế: 40.000.000 đồng/người/năm.
2. Định mức phân bổ bao gồm
a) Các khoản chi hành chính phục
vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi
tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn
vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...
b) Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành,
chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi thực hiện công tác quản lý
ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; đánh
giá giám sát đầu tư;....
c) Kinh phí sửa chữa thường
xuyên đối với trụ sở, ô tô phục vụ công tác chung và chức danh, tài sản khác;
kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ,
công chức theo quy định.
3. Các khoản chi đặc thù mang
tính chất chung của các ngành, các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt
của từng cơ quan, đơn vị và các khoản phát sinh không thường xuyên khác được
tính trên cơ sở khối lượng công việc, nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối
ngân sách. Đối với ngân sách Đảng, căn cứ tính chất, khối lượng công việc, xây
dựng phương án phân bổ lại cho các đơn vị trực thuộc cho phù hợp, đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
4. Các tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội-nghề nghiệp khác được ngân sách hỗ trợ kinh phí theo quy định của pháp
luật.
5. Đối với hợp đồng các chức
danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ,
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, được phân bổ kinh phí để
thực hiện chi trả tiền công, tiền lương theo quy định.
6. Trường hợp dự toán chi quản
lý hành chính tính theo định mức (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản
đóng góp theo lương) quy định tại điểm b khoản 1 Điều này nhỏ hơn 25% so với tổng
chi quản lý hành chính, sẽ được bổ sung để bảo đảm tỷ lệ tối thiểu 25%, tỷ lệ
chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương tối đa 75%.
Điều 7. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Kinh phí phân bổ đảm bảo tỷ
lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương 81%, chi khác 19%.
a) Định mức nêu trên đảm bảo
chi cho toàn bộ hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ chuyên môn, hợp đồng các chức
danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ,
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; chi mua sắm dụng cụ dạy
học, sửa chữa thường xuyên, triển khai các chương trình tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên... và khen thưởng.
b) Trên cơ sở định mức phân bổ
cho ngành nêu trên, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào điều kiện cụ
thể xây dựng phương án phân bổ cho từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm phù hợp với
thực tế, khả năng nguồn kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ và làm cơ sở để xác định
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho từng đơn vị.
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế
độ quy định:
a) Kinh phí hỗ trợ học bổng,
chi phí học tập cho người khuyết tật theo Thông tư Liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
b) Kinh phí hỗ trợ học sinh
theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
c) Kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại
học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
d) Kinh phí cấp bù học phí theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
3. Chi thực hiện các chương
trình, đề án theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, mức cụ thể do Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định hàng năm phù hợp với khả
năng ngân sách.
Điều 8. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Định mức phân bổ dự toán chi
lĩnh vực đào tạo và dạy nghề theo cơ cấu: tiền lương, phụ cấp và các khoản có
tính chất lương là 80%, chi hoạt động giảng dạy và học tập là 20%.
2. Định mức nêu trên đảm bảo
chi cho hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa
thường xuyên,... và khen thưởng; đồng thời là cơ sở để xác định giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công
lập; đối với những nội dung không giao tự chủ thực hiện theo quy định hiện hành
và khả năng cân đối ngân sách. Trên cơ sở định mức chi công việc được giao và số
thu học phí thực tế thu hàng năm để xác định số kinh phí ngân sách đảm bảo tự
chủ cho đơn vị.
Điều 9. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bổ dự toán chi
đối với khám, chữa bệnh
a) Kinh phí phân bổ chi thường
xuyên sự nghiệp y tế thực hiện theo lộ trình kết cấu giá dịch vụ khám chữa bệnh.
b) Định mức chi trả tiền lương
tính theo giường bệnh cụ thể như sau:
STT
|
Loại cơ sở khám, chữa bệnh
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa
hạng I
|
đồng/giường/năm
|
135.000.000
|
2
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa
hạng II
|
đồng/giường/năm
|
100.000.000
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa
hạng III
|
đồng/giường/năm
|
90.000.000
|
4
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa
hạng IV
|
đồng/giường/năm
|
85.000.000
|
c) Định mức nêu trên làm cơ sở để
hỗ trợ chi cho con người tại các cơ sở khám, chữa bệnh khi nguồn thu dịch vụ
khám chữa bệnh không đủ bù đắp. Hằng năm căn cứ vào dự toán thu chi và khả năng
cân đối của từng cơ sở khám, chữa bệnh để xác định tỷ lệ hỗ trợ trên cơ sở định
mức chi tiền lương theo giường bệnh nêu trên và tổng hợp chung trong phương án
phân bổ ngân sách báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
2. Định mức chi phòng bệnh
a) Định mức chi cho hoạt động
thường xuyên của bộ máy.
- Tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
- Chi công việc: các khoản chi
phục vụ hoạt động thường xuyên, chi nghiệp vụ, mua sắm, thay thế trang thiết bị
và phương tiện làm việc, sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 30.000.000
đồng/biên chế/năm.
b) Kinh phí phòng bệnh thực hiện
các chương trình, dự án được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định
mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách.
c) Kinh phí ngân sách Nhà nước
đóng hoặc hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo
hiểm y tế căn cứ vào đối tượng tham gia bảo hiểm y tế để bố trí.
d) Định mức trên là cơ sở để
xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 10. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi,
thủy hải sản, thương mại, dịch vụ, du lịch, giao thông và công nghiệp); sự nghiệp
văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình; sự nghiệp khoa học
và công nghệ; sự nghiệp bảo vệ môi trường; đảm bảo xã hội và sự nghiệp khác
1. Định mức chi cho hoạt động
thường xuyên của bộ máy:
a) Tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc: gồm các khoản
chi phục vụ hoạt động thường xuyên, chi nghiệp vụ; mua sắm, thay thế trang thiết
bị và phương tiện làm việc, sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là
30.000.000 đồng/biên chế/năm. Riêng Vườn Quốc gia Phú Quốc được phân bổ theo định
mức 36.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Kinh phí thực hiện các
chương trình, dự án, đề tài và các hoạt động không thường xuyên tương ứng của từng
sự nghiệp được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ
và khả năng cân đối ngân sách. Đối với hoạt động môi trường phân bổ theo nhiệm
vụ cụ thể được cấp thẩm quyền giao và không thấp hơn dự toán Trung ương giao.
3. Định mức tại khoản 1, khoản
2 Điều này là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 11. Định
mức phân bổ dự toán chi quốc phòng, an ninh
Dự toán chi cho quốc phòng, an
ninh được tính trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn và nhiệm vụ được cấp thẩm quyền
giao.
Chương
III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Điều 12. Định
mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo biên
chế
Kinh phí phân bổ đảm bảo tỷ lệ
chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương 75%, các khoản chi hành
chính (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương) 25%.
Định mức phân bổ theo biên chế
bao gồm:
a) Các khoản chi hành chính phục
vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi
tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn
vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...
b) Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành,
chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi
thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư;....
c) Kinh phí sửa chữa thường
xuyên đối với trụ sở, ô tô phục vụ công tác chung và chức danh, tài sản khác;
kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ,
công chức theo quy định.
2. Đối với hợp đồng các chức
danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ,
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, ngân sách Nhà nước phân
bổ kinh phí để thực hiện chi trả tiền công, tiền lương theo quy định.
3. Tiêu chí bổ sung
a) Các huyện, thành phố có dân
số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 3.500.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm.
b) Các huyện, thành phố có dân
số từ 100.000 dân đến dưới 200.000 dân được phân bổ thêm 3.800.000.000 đồng/huyện,
thành phố/năm.
c) Các huyện, thành phố có dân
số từ 200.000 dân trở lên được phân bổ thêm 4.000.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm.
Điều 13. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ theo quỹ tiền
lương và chi công việc: kinh phí phân bổ đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp,
các khoản đóng góp theo lương 81%, chi khác 19%.
- Định mức nêu trên đảm bảo chi
cho toàn bộ hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ chuyên môn, hợp đồng các chức danh
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000, Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa
thường xuyên, triển khai các chương trình tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, chi
cho hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng... và khen thưởng.
- Trên cơ sở định mức phân bổ
cho ngành nêu trên, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào điều kiện cụ thể
xây dựng phương án phân bổ cho từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm phù hợp với thực
tế, khả năng nguồn kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ.
b) Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế
độ quy định:
- Kinh phí thực hiện các chính
sách theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi
phí học tập cho người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
- Kinh phí hỗ trợ học sinh theo
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Kinh phí cấp bù học phí theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
2. Chi sự nghiệp đào tạo
a) Định mức chi cho hoạt động
thường xuyên của bộ máy: kinh phí phân bổ đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp,
các khoản đóng góp theo lương 80%, các khoản chi hành chính (không bao gồm tiền
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương) 20%.
b) Kinh phí sự nghiệp mở lớp, bồi
dưỡng
Các huyện, thành phố có dân số
dưới 100.000 dân phân bổ 800.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm; các huyện,
thành phố có dân số từ 100.000 đến dưới 200.000 dân phân bổ 1.000.000.000 đồng/huyện,
thành phố/năm; các huyện, thành phố có dân số từ 200.000 dân trở lên phân bổ
1.200.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm.
Điều 14. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
1. Y tế tuyến huyện
a) Định mức phân bổ dự toán chi
đối với khám, chữa bệnh: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Quy định
này.
b) Y tế dự phòng
- Định mức chi cho hoạt động
thường xuyên của bộ máy: kinh phí phân bổ đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp,
các khoản đóng góp theo lương 75%, các khoản chi hành chính (không bao gồm tiền
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương) 25%.
- Kinh phí phòng bệnh thực hiện
các chương trình, dự án được tính trên cơ sở định mức dân số 9.450 đồng/người
dân/năm (định mức bao gồm chi thực hiện các chương trình dân số, kế hoạch hóa
gia đình).
- Tiêu chí bổ sung: đối với huyện,
thành phố có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 250.000.000 đồng/huyện,
thành phố/năm.
2. Y tế tuyến xã
a) Tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc
Huyện, thành phố
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Các xã đặc biệt khó khăn, các
xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Phú Quốc, các xã thuộc huyện Kiên Hải.
|
đồng/xã/năm
|
66.220.000
|
Các xã, phường, thị trấn còn
lại.
|
đồng/xã/năm
|
60.500.000
|
3. Y tế ấp
Bố trí theo thực tế số ấp có
cán bộ phụ trách y tế, mức chi thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày
11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối
với nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 15. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền
hình và sự nghiệp khác
1. Định mức chi cho hoạt động
thường xuyên của bộ máy: kinh phí phân bổ đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp,
các khoản đóng góp theo lương 75%, các khoản chi hành chính (không bao gồm tiền
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương) 25%.
2. Chi hoạt động sự nghiệp văn
hóa thông tin, thể dục thể thao và phát thanh - truyền hình.
a) Tính theo dân số, chia theo
vùng
Đơn
vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Chi sự nghiệp văn hóa
thông tin
|
|
- Vùng đặc biệt khó khăn
|
16.800
|
- Vùng khó khăn
|
12.075
|
- Đô thị
|
7.840
|
- Vùng khác còn lại
|
8.620
|
Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
|
|
- Vùng đặc biệt khó khăn
|
5.250
|
- Vùng khó khăn
|
3.875
|
- Đô thị
|
3.690
|
- Vùng khác còn lại
|
2.765
|
Chi sự nghiệp Phát thanh -
truyền hình
|
|
- Vùng đặc biệt khó khăn
|
12.600
|
- Vùng khó khăn
|
9.050
|
- Đô thị
|
5.810
|
- Vùng khác còn lại
|
6.470
|
b) Tiêu chí bổ sung:
Đối với huyện, thành phố có dân
số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 120.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm cho
từng sự nghiệp.
Điều 16. Định
mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội
1. Tính theo dân số, chia theo
vùng
Đơn
vị: Đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Vùng đặc biệt khó khăn
|
16.800
|
- Vùng khó khăn
|
13.850
|
- Đô thị
|
9.100
|
- Vùng khác còn lại
|
9.900
|
Định mức trên đã bao gồm các chế
độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết, quản
trang, mai táng phí và công tác đảm bảo xã hội cấp địa phương.
2. Tiêu chí bổ sung
a) Đối với huyện, thành phố có
dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm.
b) Đối với kinh phí thực hiện
các chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội, được bổ sung theo chế độ quy định.
c) Chính sách hỗ trợ tiền điện
cho hộ nghèo theo Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài
chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính
sách xã hội, được bổ sung theo chế độ quy định.
Điều 17. Định
mức phân bổ dự toán chi quốc phòng
1. Tính theo dân số, chia theo
vùng
Đơn
vị: Đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Vùng đặc biệt khó khăn
|
19.800
|
- Vùng khó khăn
|
13.850
|
- Đô thị
|
9.900
|
- Vùng khác còn lại
|
9.900
|
2. Tiêu chí bổ sung
Đối với huyện, thành phố có dân
số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 250.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm. Riêng
thành phố Phú Quốc 1.000.000.000 đồng/năm.
Điều 18. Định
mức phân bổ chi đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội
1. Tính theo dân số, chia theo
vùng
Đơn
vị: Đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Vùng đặc biệt khó khăn
|
13.200
|
- Vùng khó khăn
|
9.250
|
- Đô thị
|
8.700
|
- Vùng khác còn lại
|
6.610
|
2. Tiêu chí bổ sung
Đối với huyện, thành phố có dân
số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 130.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm.
Riêng thành phố Phú Quốc 800.000.000 đồng/năm.
Điều 19. Mức
phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp hoạt động môi trường,
du lịch
1. Kiến thiết thị chính, sự
nghiệp nông - lâm - ngư nghiệp, sự nghiệp giao thông, du lịch... và sự nghiệp
môi trường được xác định theo khối lượng công việc, định mức chi tiêu và khả
năng cân đối ngân sách.
2. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản
xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa do Bộ Tài
nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa và Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa được bổ sung theo chế độ Nhà nước
quy định.
3. Căn cứ chỉ tiêu kinh phí được
Trung ương phân bổ cho tỉnh, sau khi phân bổ 25% kinh phí để đầu tư các công
trình do cấp tỉnh quản lý, phần kinh phí còn lại sẽ được phân bổ cho các huyện,
thành phố trên cơ sở diện tích của từng địa phương với tỷ lệ kinh phí còn lại
trên tổng nguồn được phân bổ với định mức tính theo diện tích đất cụ thể như
sau:
a) Phân bổ 1.000.000 đồng/ha/năm
đối với đất chuyên trồng lúa nước;
b) Phân bổ 500.000 đồng/ha/năm
đối với đất trồng lúa khác, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
4. Kinh phí hỗ trợ sử dụng giá
dịch vụ, sản phẩm công ích theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ được phân bổ như sau: Căn cứ chỉ tiêu kinh phí
được Trung ương phân bổ cho tỉnh, sau khi phân bổ 25% kinh phí để đầu tư các
công trình do cấp tỉnh quản lý, phần kinh phí còn lại sẽ được phân bổ cho các
huyện, thành phố trên cơ sở diện tích của từng địa phương với tỷ lệ kinh phí
nhân với định mức đơn giá tính theo diện tích đất được quy định tại Quyết định
số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về giá tối đa
sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021.
Điều 20. Định
mức phân bổ dự toán chi khác
Dự toán chi khác bao gồm chi
mua sắm, sửa chữa tài sản và hỗ trợ hoạt động các tổ chức hội đặc thù được phân
bổ bằng 1% trên tổng các khoản chi thường xuyên từ Điều 12 đến Điều 18 Quy định
này.
Chương IV
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 21. Định
mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương đảm bảo theo quy định.
2. Chi công việc
Loại xã
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Loại I
|
đồng/xã/năm
|
1.040.000.000
|
Loại II
|
đồng/xã/năm
|
945.000.000
|
Định mức trên đã bao gồm: các
khoản chi hoạt động cơ quan đảng, đoàn thể, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
tủ sách pháp luật; một cửa; hòa giải cơ sở; Ban thanh tra nhân dân; giám sát cộng
đồng; Dân vận khéo…, khen thưởng.
Điều 22.
Chi đảm bảo xã hội văn hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh; đảm bảo
cho quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; chi mua sắm, sửa chữa tài sản
và chi khác ngân sách
Định mức chi đảm bảo xã hội văn
hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh; đảm bảo cho quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội; chi mua sắm, sửa chữa tài sản và chi khác ngân sách
(bao gồm: hỗ trợ các hội đặc thù, hoạt động tình nguyện, tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật…) được phân bổ theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Vùng đặc biệt khó khăn
|
70.000
|
- Vùng khó khăn
|
50.000
|
- Đô thị
|
37.500
|
- Vùng khác còn lại
|
35.000
|
Điều 23.
Tiêu chí bổ sung
1. Đối với xã đảo (không nằm cùng
trên địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện), được bổ sung thêm theo khu vực xã
như sau: xã Tiên Hải, xã Sơn Hải là 85.000.000 đồng/xã/năm; xã Hòn Nghệ, xã Lại
Sơn, xã Nam Du, xã An Sơn là 105.000.000 đồng/xã/năm; xã Thổ Châu là
210.000.000 đồng/năm.
2. Đối với xã, phường biên giới
gồm: phường Mỹ Đức, phường Đông Hồ, xã Phú Mỹ, xã Tân Khánh Hòa, xã Vĩnh Điều,
xã Phú Lợi, xã Vĩnh Phú, xã Cửa Cạn, xã Gành Dầu được bổ sung 85.000.000 đồng/xã,
phường/năm.
Điều 24. Đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Chi phụ cấp đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố ngân sách đảm bảo theo quy định.
2. Chi công việc
Loại ấp
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Ấp
|
đồng/ấp/tháng
|
1.000.000
|
Khu phố
|
đồng/khu phố/tháng
|
1.400.000
|