|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế - xã hội tại xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
Số hiệu:
|
06/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2019/NQ-HĐND
|
Lào Cai,
ngày 10 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI TẠI CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 40% TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV- KỲ HỌP THỨ10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8
tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định vềquản lý và sử dụng nguồn vốn ngân
sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Chỉ thị số 40-CT/TW
ngày 22 tháng 11 năm 2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
20-NQ/TU ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về giảm
nghèo bền vững đối với các xã có tỉ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên đến hết năm
2020, tầm nhìn đến năm 2025, có xét đến năm 2030;
Xét tờ trình số 122/TTr-UBND ngày18 tháng 6
năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về việc trích một phần nguồn
vốn từ ngân sách địa phương, ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay
phát triển kinh tế xã hội tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên, trên địa
bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-BDT ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Ban Dân tộc, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
việc sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội (viết
tắt NHCSXH) để cho vay phát triển kinh tế - xã hội tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo
từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019 - 2025 (có danh sách
các xã kèm theo tính đến hết năm 2018)
1. Đối tượng vay
vốn: Các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú trên địa bàn các
xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên vay để phát triển sản xuất.
2. Nguồn vốn,mức ủy
thác
a) Hằng năm, ngân
sách tỉnh cân đối ít nhất 01 tỷ đồng/xã/năm; riêng năm 2019 cân đối 500 triệu đồng/xã,
ủy thác qua NHCSXH để cho vay.
b) Tùy theo tình
hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương, hàng năm Uỷ ban
Nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định nguồn vốn từ
ngân sách cấp huyện ủy thác qua NHCSXH để cho vay theo nội dung nghị quyết này.
3. Mức cho vay,
thời hạn, lãi suất và quy trình, thủ tục vay vốn
a) Mức cho vay, lãi suất và quy
trình thủ tục cho vay vốn: Theo quy định hiện hành của Chính phủ và của NHCSXH.
b) Thời hạn vay vốn: Tối đa là 60
tháng (5 năm).
Điều 2.
Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnhcó trách
nhiệmhướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV - Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ
- Ban Công tác Đại biểu của Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm Toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các BanHĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;
- Đài PT - TH tỉnh, Báo Lào Cai;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chuyên viên;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
Phụ Lục
DANH SÁCH CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 40% TRỞ LÊN (THEO KẾT
QUẢ ĐIỀU TRA NĂM 2018) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị
quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh Lào Cai)
STT
|
TÊN XÃ
|
TỶ LỆ HỘ NGHÈO THEO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NĂM 2018
|
Số hộ (hộ)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Huyện Bát
Xát (8 xã)
|
|
|
1
|
Xã A Lù
|
185
|
40.04
|
2
|
Xã Dền Thàng
|
344
|
53.67
|
3
|
Xã Ngải Thầu
|
202
|
47.87
|
4
|
Xã Pa Cheo
|
341
|
53.03
|
5
|
Xã Y Tý
|
477
|
51.29
|
6
|
Xã Trung
Lèng Hồ
|
205
|
44.96
|
7
|
Xã Tòng Sành
|
148
|
44.58
|
8
|
Xã Sàng Ma
Sáo
|
391
|
48.21
|
II
|
Huyện Sa Pa (11 xã)
|
2976
|
|
1
|
Xã Bản Phùng
|
146
|
42.82
|
2
|
Xã Hầu Thào
|
249
|
46.80
|
3
|
Xã Tả Van
|
366
|
43.11
|
4
|
Xã Nậm Sài
|
196
|
48.64
|
5
|
Xã Lao Chải
|
297
|
41.48
|
6
|
Xã Sử Pán
|
235
|
43.76
|
7
|
Xã Trung Chải
|
374
|
47.89
|
8
|
Xã Tả Giàng Phìn
|
356
|
48.44
|
9
|
Xã San Xả Hồ
|
361
|
46.22
|
10
|
Xã Suối Thầu
|
158
|
43.53
|
11
|
Xã Bản Khoang
|
238
|
44.99
|
III
|
Huyện Bắc
Hà (13 xã)
|
|
|
1
|
Xã Tả Củ Tỷ
|
161
|
47.21
|
2
|
Xã Bản Già
|
129
|
51.81
|
3
|
Xã Lùng Cải
|
240
|
50.10
|
4
|
Xã Tả Văn
Chư
|
195
|
43.24
|
5
|
Xã Lùng
Phình
|
133
|
41.43
|
6
|
Xã Lầu Thí
Ngài
|
172
|
47.25
|
7
|
Xã Thải
Giàng Phố
|
303
|
47.27
|
8
|
Xã Hoàng Thu
Phố
|
280
|
51.66
|
9
|
Xã Cốc Ly
|
505
|
45.70
|
10
|
Xã Nậm Khánh
|
111
|
44.22
|
11
|
Xã Bản Liền
|
205
|
42.27
|
12
|
Xã Nậm Lúc
|
290
|
41.91
|
13
|
Xã Bản Cái
|
136
|
47.72
|
IV
|
Huyện Mường
Khương (10 xã)
|
|
|
1
|
Xã Cao Sơn
|
320
|
49.46
|
2
|
Xã La Pán Tẩn
|
300
|
50.84
|
3
|
Xã Nấm Lư
|
350
|
48.75
|
4
|
Xã Tả Ngài
Chồ
|
280
|
48.95
|
5
|
Xã Tả Thàng
|
275
|
56.12
|
6
|
Xã Dìn Chin
|
340
|
49.93
|
7
|
Xã Lùng Khấu
Nhin
|
315
|
48.84
|
8
|
Xã Nậm Chảy
|
241
|
40.92
|
9
|
Xã Tả Gia
Khâu
|
211
|
48.73
|
10
|
Xã Tung
Trung Phố
|
231
|
46.39
|
V
|
Huyện Văn
Bàn (01 xã)
|
|
|
1
|
Xã Nậm Chày
|
248
|
48.82
|
|
TỔNG SỐ: 43 XÃ
|
|
|
Ghi chú: Tỷ lệ hộ nghèo được công bố tại Quyết định số 4114/QĐ-UBND
ngày 17/12/218 của UBND tỉnh Lào Cai về Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo năm 2018.
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế - xã hội tại xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế - xã hội tại xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
1.062
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|