|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Thái Bình
Số hiệu:
|
06/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Đặng Trọng Thăng
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2018/NQ-HĐND
|
Thái Bình, ngày
12 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT
SỐ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN
2018-2020 ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2017/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12
NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh một số nội dung kế hoạch
đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra số
32/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung kế hoạch đầu tư công
trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị
quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
cụ thể như sau:
1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư
công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 với tổng nguồn vốn bổ sung là:
4.498,95 tỷ đồng, gồm:
a) Bổ sung 2.480,9 tỷ đồng nguồn vốn đầu tư công
trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 để thực hiện Nghị quyết số
17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI
phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn
2018-2020; Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVI về bổ sung Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai
tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, theo hình thức Hợp đồng
Xây dựng - Chuyển giao (BT) vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2018- 2020 nguồn ngân sách địa phương; chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng mức
đầu tư và điều chỉnh thời gian thực hiện dự án; Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV phê duyệt chủ
trương vay vốn ngân hàng để hoàn thiện dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi tỉnh
Thái Bình, Văn bản số 31/HĐND-TH ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 và điều
chỉnh kế hoạch vốn ngân sách cấp tỉnh năm 2018 để bổ sung kế hoạch vốn cho các
dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt còn thiếu vốn đến ngày 19 tháng 01
năm 2018; Văn bản số 78/HĐND-TH ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc thống nhất điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách cấp tỉnh năm
2018, cụ thể:
- Nguồn vốn bổ sung từ các nguồn sau:
+ Nguồn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020 chưa
phân bổ: 250 tỷ đồng.
+ Nguồn dự phòng vốn Trái phiếu chính phủ giai đoạn
2017-2020 bố trí cho dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái
Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: 85,4 tỷ đồng.
+ Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh 03 năm
2018-2020 (mỗi năm khoảng 100 tỷ đồng): 300 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách: 500 tỷ đồng.
+ Còn lại 1.345,5 tỷ đồng bổ sung từ nguồn tăng thu
ngân sách cấp tỉnh hằng năm giai đoạn 2018-2020, tiền sử dụng đất các dự án khu
đô thị, dự án xây dựng khu nhà ở và tiền đấu giá đất thu hồi của các cơ quan,
đơn vị không sử dụng được quy hoạch nhà ở dân cư, dự kiến:
Bổ sung khoảng 800 tỷ đồng từ nguồn tăng thu ngân
sách cấp tỉnh hằng năm (bao gồm toàn bộ khoản tăng thu tiền sử dụng đất phần điều
tiết từ các huyện, thành phố và tăng thu từ phí và lệ phí bổ sung xây dựng cơ bản).
Bổ sung khoảng 545,5 tỷ đồng từ tiền sử dụng đất
các dự án khu đô thị, dự án xây dựng khu nhà ở và tiền đấu giá đất thu hồi của
các cơ quan, đơn vị không sử dụng được quy hoạch nhà ở dân cư giai đoạn
2018-2020.
- Nguồn vốn bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Thanh toán cho Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: 2.374,3 tỷ đồng.
+ Trả nợ gốc vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi Thái Bình trong 2
năm 2019-2020 là: 40 tỷ đồng.
+ Bổ sung cho 13 dự án đã được bố trí vốn năm 2018
nhưng chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020
là: 45,5 tỷ đồng và 03 dự án đã bố trí kế hoạch vốn 2018 cao hơn dự kiến kế hoạch
trung hạn giai đoạn 2018-2020 là: 21,099 tỷ đồng.
b) Bổ sung 2.018,05 tỷ đồng
nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 để thực hiện
các nhiệm vụ của tỉnh, cụ thể:
- Nguồn vốn bổ sung từ các nguồn sau:
+ Nguồn vốn trung hạn còn lại chưa phân bổ chi tiết
theo Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: 99,469 tỷ đồng.
+ Bổ sung 50 tỷ đồng (tương đương 50.000 tấn xi
măng) từ nguồn xi măng hỗ trợ xây dựng nông thôn mới để bố trí cho Dự án đầu tư
xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn,
phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh, quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh
Thái Bình (đường 221A).
+ Nguồn vốn còn thiếu cần bổ sung cho các nhiệm vụ
của tỉnh giai đoạn 2019-2020 là: 1.868,58 tỷ đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp
tục rà soát đất thu hồi của các cơ quan, đơn vị không sử dụng quy hoạch các dự án
khu đô thị, dự án xây dựng khu nhà ở dân cư đấu giá quyền sử dụng đất và bổ
sung từ các nguồn khác báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nguồn vốn trung hạn
để tiếp tục bố trí cho các nhiệm vụ của tỉnh 2 năm 2019-2020.
- Căn cứ vào khả năng nguồn vốn thực hiện phân bổ
cho các công trình, dự án theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thanh toán dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết
toán: 157,95 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Biểu
số 01)
+ Bổ sung vốn đối ứng các dự án ODA: 50 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Biểu
số 02)
+ Các dự án chuyển tiếp: 444,83 tỷ đồng; các dự án
trọng điểm khởi công mới: 957,26 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Biểu
số 03)
+ Các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn
2019-2020: 408 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Biểu
số 04)
2. Điều chỉnh một số danh mục dự
án kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020:
a) Bổ sung 13 danh mục dự án đã được bố trí kế hoạch
vốn năm 2018 nhưng chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2018-2020 với tổng vốn là: 45,5 tỷ đồng, điều chỉnh tăng kế hoạch vốn giai
đoạn 2018-2020 cho 03 danh mục dự án do kế hoạch vốn năm 2018 cao hơn kế hoạch
trung hạn: 21,099 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Biểu
số 05)
b) Phân bố chi tiết kế hoạch vốn trung hạn cho các
dự án đã được bố trí kế hoạch vốn năm 2018 chưa có trong kế hoạch trung hạn:
292,717 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Biểu
số 06)
c) Điều chỉnh giảm 06 danh mục dự án khởi công mới
giai đoạn 2018-2020 chưa phân bổ chi tiết tại Biểu số 04 Nghị quyết số
17/2017/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng mức
đầu tư 1.877,6 tỷ đồng, gồm:
- Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình quy mô
1.000 giường (giai đoạn 2), tổng mức đầu tư 1.850 tỷ đồng.
- Dự án xây dựng công trình vườn ươm cây giống tại
phường Tiền Phong, thành phố Thái Bình, giai đoạn 1, tổng mức đầu tư 9,7 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư phần mềm quản lý giáo dục Trường Đại
học Thái Bình, tổng mức đầu tư 1,5 tỷ đồng.
- Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS)
phục vụ công tác quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thái Bình, tổng mức đầu tư
4,5 tỷ đồng.
- Dự án Điều chỉnh, mở rộng Vườn hoa Lê Quý Đôn, tổng
mức đầu tư 02 tỷ đồng.
- Đầu tư xây mới công trình Khu thực hành nông nghiệp
công nghệ cao, sửa chữa Nhà giảng đường và cải tạo một số hạng mục công trình
Trường Trung học nông nghiệp, tổng mức đầu tư: 9,85 tỷ đồng.
d) Điều chỉnh kế hoạch vốn giai đoạn 2018-2020
- Điều chỉnh giảm 20 tỷ đồng kế hoạch vốn trung hạn
giai đoạn 2018-2020 của Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình quy mô 1.000 giường
(giai đoạn 2).
- Điều chỉnh tăng 20 tỷ đồng kế hoạch vốn trung hạn
giai đoạn 2018-2020 cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường
tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc
phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A).
- Bổ sung 50 tỷ đồng kế hoạch vốn giai đoạn
2018-2020 (tương đương 50.000 tấn xi măng) từ nguồn xi măng hỗ trợ xây dựng
nông thôn mới chưa sử dụng cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp
đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an
ninh quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết và căn cứ tình hình phát
triển kinh tế xã hội, thu chi ngân sách của tỉnh, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
triển khai kế hoạch đầu tư công hằng năm cho phù hợp tình hình thực tế.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Bình khóa XVI, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực
từ ngày 23 tháng 7 năm 2018.
Biểu số 03, 04 ban hành kèm theo Nghị quyết này
thay thế Biểu số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ năm phê duyệt kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình, Báo Thái Bình;
- Lưu: VTVP.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
Biểu 01:
NHU CẦU KẾ HOẠCH VỐN THANH TOÁN NỢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN ĐẾN NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2018
(Kèm theo Nghị
quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
DỰ ÁN
|
Nợ XDCB đến
31/12/2017
|
Nợ XDCB còn lại
chưa có nguồn xử lý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG SỐ
|
300.706
|
157.952
|
1
|
Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6, đoạn từ
K14+500 đến K18+00 và K26+00 đến K34+00 huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
51.509
|
26.509
|
2
|
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để
di chuyển cửa hàng xăng dầu của Công ty Thương mại Việt Hà tại phường Tiền
Phong, thành phố Thái Bình
|
4
|
4
|
3
|
Xử lý khẩn cấp kè Hà My đoạn từ K42+840 đến
K43+040 đê biển số 7, huyện Thái Thụy
|
6
|
6
|
4
|
Di chuyển đường điện trung áp 10KV Khu công nghiệp
Tiền Hải
|
8
|
8
|
5
|
Điện chiếu sáng thuộc dự án đầu tư xây dựng Kết cấu
hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Gia Lễ
|
11
|
11
|
6
|
Phát triển giống cây nông, lâm nghiệp từ năm 2013
đến năm 2020 phục vụ sản xuất tỉnh Thái Bình và các tỉnh trong cả nước (giai
đoạn 1)
|
16
|
16
|
7
|
Đầu tư xây dựng trường Trung học phổ thông Mê
Linh, huyện Đông Hưng
|
21
|
21
|
8
|
Hạ tầng thủy sản xã Bình Thanh, huyện Kiến Xương
|
23
|
23
|
9
|
Di chuyển đường dây 10KV Trường Trung cấp nghề
cho người khuyết tật tỉnh Thái Bình
|
32
|
32
|
10
|
Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Hưng Nhân,
huyện Hưng Hà
|
33
|
33
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp Trường Trung học phổ thông Lê Quý
Đôn - Thành phố Thái Bình
|
37
|
37
|
12
|
Mở rộng nhà để xe, cải tạo tường dậu của Trường Đại
học Thái Bình
|
37
|
37
|
13
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi
|
38
|
38
|
14
|
Cải tạo đường tránh qua Thị trấn Thanh Nê - huyện
Kiến Xương
|
41
|
41
|
15
|
Đường làng nghề xã Thái Xuyên kéo dài
|
42
|
42
|
16
|
Tu bổ, tôn tạo và bảo tồn khu di tích Chùa Keo,
xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư
|
47
|
47
|
17
|
Nhà khách công vụ Công an tỉnh
|
63
|
63
|
18
|
Nhà để xe tại trụ sở làm việc của HĐND, UBND và
Đoàn ĐBQH tỉnh
|
69
|
69
|
19
|
Hệ thống thiết bị Trung tâm Phát thanh và Truyền
hình Thái Bình (Giai đoạn 1)
|
71
|
71
|
20
|
Đường Đồng Châu (Giai đoạn 1)
|
92
|
92
|
21
|
Nhà học 4 tầng số 2 trường Trung học phổ thông
Đông Thụy Anh
|
99
|
99
|
22
|
Xử lý khẩn cấp kè Hồng Phong, xã Hồng Minh, huyện
Hưng Hà (đoạn từ K1+800 đến K2+280)
|
218
|
218
|
23
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Đoàn ca múa kịch
Thái Bình
|
277
|
277
|
24
|
Sửa chữa, khắc phục thiệt hại do cơn bão số 01
năm 2016 gây ra tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi
|
323
|
323
|
25
|
Hệ thống truyền thanh vùng công giáo và ven biển,
tỉnh Thái Bình
|
342
|
342
|
26
|
Trường Trung cấp nghề Thủ công mỹ nghệ Kiến Xương
(Giai đoạn 1)
|
388
|
388
|
27
|
Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất và mua sắm trang
thiết bị của Trung tâm Cai nghiện ma túy và Chăm sóc đối tượng xã hội Thái
Bình
|
393
|
393
|
28
|
Sửa chữa phòng làm việc Báo Thái Bình điện tử
|
494
|
494
|
29
|
Cải tạo, nâng cấp Đường liên xã Vũ Ninh, huyện Kiến
Xương đi xã Vũ Hội huyện Vũ Thư (đoạn từ tỉnh lộ 458 đến cống Chợ Cầu)
|
518
|
518
|
30
|
Hỗ trợ hạ tầng Nhà ở xã hội, phường Quang Trung,
thành phố Thái Bình
|
576
|
576
|
31
|
Cải tạo, sửa chữa các công trình bị thiệt hại do
bão số 1 gây ra tại Bệnh viện Tâm thần
|
549
|
549
|
32
|
Cải tạo, nâng cấp mặt đê Đại Thắng, xã Hồng Tiến,
huyện Kiến Xương
|
554
|
554
|
33
|
Hệ thống cấp nước thị trấn Nam Trung, huyện Tiền
Hải
|
679
|
679
|
34
|
Xây dựng trường Trung học phổ thông Đông Thụy
Anh, huyện Thái Thụy năm 2010
|
843
|
843
|
35
|
Xử lý khẩn cấp kè Hống từ K17+600 đến K18+100, đê
Hữu sông Hóa xã Thụy Ninh, huyện Thái Thụy
|
881
|
881
|
36
|
Xử lý khẩn cấp kè Thái Phúc đoạn từ K46+060 đến
K46+520 đê tả sông Trà Lý
|
975
|
975
|
37
|
Nhà hành chính quản trị trường Trung học phổ
thông Nam Duyên Hà
|
1.107
|
1.107
|
38
|
Cải tạo, sửa chữa thiệt hại do cơn bão số 01 năm
2016 gây ra đối với công trình Bảo tàng tỉnh
|
1.169
|
1.169
|
39
|
Nâng cấp hệ thống đê Hồng Hà đoạn từ Nhật Tảo đến
Tân Đệ (K133 - K150 và K150 - K160), giai đoạn I từ K139+400 đến K141+100 và
từ K142+100 đến K146+100
|
1.202
|
1.202
|
40
|
Đường và cầu qua sông Đào Thành nối hai xã Canh
Tân - Cộng Hòa, huyện Hưng Hà
|
1.244
|
1.244
|
41
|
Xử lý khẩn cấp kè Bình Trật I, từ K34+800 đến
K35+200, đê Hữu Trà Lý, xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương
|
1.301
|
1.301
|
42
|
Xử lý khẩn cấp đê bối Vũ Vân, tuyến đê I, huyện
Vũ Thư
|
1.608
|
1.608
|
43
|
Đường ĐH 76 đoạn từ cầu Xuân Trạch đến bờ sông
Diêm nối dài đến Đền Trần A Sào, huyện Quỳnh Phụ
|
1.731
|
1.731
|
44
|
Nhà ăn học viên Trường Cao đẳng nghề số 19
|
3.828
|
1.828
|
45
|
Xử lý khẩn cấp đê bối Hồng Minh - Chí Hòa từ
K2+900 đến K6+200, đê tả Trà Lý, huyện Hưng Hà
|
8.886
|
1.886
|
46
|
Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục trường Cao đẳng
Văn hóa nghệ thuật tỉnh Thái Bình
|
1.987
|
1.987
|
47
|
Xử lý khẩn cấp kè Cao Phú từ K18+800 đến K19+150
đê tả Trà Lý, xã Đồng Phú, huyện Đông Hưng
|
2.570
|
1.270
|
48
|
Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bối Lưu Xá, xã Canh Tân,
huyện Hưng Hà
|
2.690
|
1.390
|
49
|
Xử lý khẩn cấp đê bối Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ
|
2.805
|
1.405
|
50
|
San nền lấp trũng, xây dựng, mua sắm, lắp đặt thiết
bị xây dựng nhà A, B khoa khám bệnh thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh
viện Mắt Thái Bình (giai đoạn 1)
|
3.704
|
1.858
|
51
|
Dự án đầu tư xây dựng Thư viện điện tử/Thư viện số
tỉnh Thái Bình phục vụ phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội địa phương
|
3.908
|
908
|
52
|
Xử lý khẩn cấp kè Bình Trật II đoạn từ K36+100 đến
K36+350, đê Hữu Trà Lý, huyện Kiến Xương
|
4.481
|
2.181
|
53
|
Xử lý khẩn cấp kè Nội Lang đoạn từ K2+300 đến
K3+200 và kè hướng dòng thượng lưu cống Tân Lập, xã Nam hải, huyện Tiền Hải
|
6.934
|
4.434
|
54
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa sông
Trà Lý, tỉnh Thái Bình
|
6.333
|
3.733
|
55
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa sông
Diêm Hộ, xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (giai đoạn 1)
|
6.491
|
3.891
|
56
|
Nâng cấp hệ thống sông Hữu Luộc K0 - K36 (GĐ1 từ
K18+700 đến K22+700, Kè Đồng Trực, Kè Hiệp Tứ)
|
8.043
|
4.743
|
57
|
Bệnh xá Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình
|
8.590
|
5.090
|
58
|
Khắc phục thiệt hại do bão số 01 công trình trường
THPT Chuyên Thái Bình
|
9.959
|
5.959
|
59
|
Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
14.523
|
8.523
|
60
|
Trụ sở làm việc Tỉnh ủy Thái Bình
|
18.065
|
10.865
|
61
|
Cầu Tịnh Xuyên
|
30.000
|
11.800
|
62
|
Tuyến đường từ QL39 đi phà Cồn Nhất (đoạn từ QL39
đến Trà Giang) (bao gồm cả 02 giai đoạn) - bố trí để thanh toán dứt điểm nợ
xây dựng cơ bản của giai đoạn 1
|
63.188
|
19.907
|
63
|
Xử lý khẩn cấp đê cửa sông hữu Diêm Hộ đoạn từ
K1+050 đến K4+800 và gia cố chân kè Hà My, huyện Thái Thụy
|
12.223
|
9.828
|
64
|
Xử lý khẩn cấp đê cửa sông Tả Diêm Hộ, đoạn từ
K0+300 đến K2+300, xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy
|
11.782
|
9.750
|
65
|
Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Y học cổ truyền
Thái Bình
|
45
|
45
|
Biểu 02:
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ODA - ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Dự án
|
Chủ dự án
|
Nhà tài trợ
|
QĐ phê duyệt dự án đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Thời gian thực hiện dự án
|
KH 2018-2020
|
KH vốn đối ứng 2018- 2020-Ngân sách tỉnh
|
Ghi chú
|
ODA
|
Vốn đối ứng
|
Tổng cộng
|
ODA (đang đề xuất)
|
Đối ứng
|
|
Tổng số
|
|
|
|
579.812
|
140.174
|
719.986
|
|
549.444
|
125.323
|
50.000
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình thí điểm xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ tưới tiêu cho khu cánh
đồng mẫu sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao theo hướng tăng trưởng
xanh (cho 3 Xã huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình)
|
BQLDA các công trình nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Chính phủ cấp phát
|
|
126.847
|
23.077
|
149.924
|
2018-2020
|
126.847
|
23.077
|
10.000
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình Xử lý đột xuất cấp bách kè Hà My đoạn từ K2+000 đến K2+850 đê cửa
Hữu sông Diêm Hộ; nắn tuyến đê bảo vệ khu dân cư thuộc thị trấn Diêm Điền từ cống
Ngoại Trình II K12+870 đến cống Diêm Điền K13 Pam huyện Thái Thụy; trồng rừng
ngập mặn đê biển số 8 huyện Thái Thụy, đê biển 5,6 huyện Tiền Hải; nâng cấp
tuyến đê biển từ K42 đến K43+700 và K44+750 đến K55 huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình
|
BQLDA các công trình nông nghiệp và PTNT
|
Chính phủ cấp phát
|
|
160.673
|
29.302
|
189.975
|
2018-2020
|
160.673
|
29.302
|
10.000
|
|
3
|
Dự án tăng cường hệ
thống y tế tỉnh tại Thái Bình; sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng tái thiết Đức
(KfW)
|
Sở Y tế
|
KFW (vay lại 30%)
|
|
71.893
|
17.973
|
89.866
|
2018-2020
|
71.893
|
17.973
|
8.000
|
|
4
|
Dự án hỗ trợ tạo việc
làm và hòa nhập tại các trường dạy nghề Việt Nam
|
Trường cao đẳng nghề Thái Bình
|
Chính phủ Italia
|
|
17.945
|
3.346
|
21.291
|
2018-2020
|
17.945
|
3.346
|
2.000
|
|
5
|
Dự án bảo tồn và quản
lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực đồng bằng sông Hồng; sử dụng vốn
vay ODA của Ngân hàng tái thiết Đức (KfW)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
KFW (vay lại 30%)
|
|
202.454
|
66.476
|
268.930
|
2018-2022
|
172.086
|
51.625
|
20.000
|
|
Biểu 03:
NHU CẦU KẾ HOẠCH VỐN CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP, DỰ ÁN TRỌNG
ĐIỂM KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Nghị
quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Số quyết định;
ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
ban đầu hoặc điều chỉnh
|
Lũy kế vốn đã bố
trí từ khởi công đến hết năm 2015
|
Nhu cầu giai đoạn
2016- 2020
|
Đã bố trí năm
2016, 2017
|
Kế hoạch năm
2018
|
Dự kiến nhu cầu
2019- 2020
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
13.185.983
|
110.139
|
2.234.631
|
545.504
|
287.032
|
1.402.095
|
|
A
|
CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP ĐÃ ĐƯỢC QUYẾT NGHỊ TẠI
NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2017/NQ-HĐND
|
|
10.287.550
|
110.139
|
911.899
|
275.665
|
191.400
|
444.834
|
|
I
|
Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2018-2020
|
|
1.358.904
|
110.139
|
769.399
|
275.265
|
140.900
|
353.234
|
|
1
|
Đường cứu hộ cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang
Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương
|
2056; 14/10/2011
|
341.755
|
73.000
|
80.000
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
|
2
|
Tuyến đường ĐT.456 (đường trục I) từ cầu Vô Hối đến
Diêm Điền, huyện Thái Thụy
|
3124; 31/10/2016;
|
298.175
|
|
208.000
|
115.000
|
10.000
|
83.000
|
|
3
|
Tuyến đường trục ĐH.60 đoạn từ cầu Văn Cẩm
(ĐT.452) đi Đô Kỳ (ĐT.455) và đoạn từ ngã tư Trần Xá, xã Văn Cẩm đi xã Bắc
Sơn, huyện Hưng Hà sang xã Quỳnh Nguyên, huyện Quỳnh Phụ
|
36; 10/6/2015
1452; 21/04/2017
|
85.000
|
|
67.000
|
12.000
|
8.000
|
47.000
|
|
4
|
Cầu qua sông 3/2 trên tuyến đường Kỳ Đồng kéo dài
và nạo vét sông 3/2 (đoạn từ chợ cầu Nề đến sông Kiến Giang) Thành phố
|
771; 31/03/2016
|
24.924
|
|
21.410
|
9.410
|
5.000
|
7.000
|
|
5
|
Cầu Vũ Trung - Vũ Quý, huyện Kiến Xương
|
1732; 26/9/2014
|
37.000
|
12.000
|
24.941
|
4.941
|
6.000
|
14.000
|
|
6
|
Tuyến đường ĐT455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao
với đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Quỳnh Nguyên huyện Quỳnh Phụ
|
636; 16/3/2017
|
56.292
|
|
45.000
|
-
|
10.000
|
35.000
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn
qua Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình)
|
546; 04/3/2016
|
16.974
|
|
16.000
|
12.000
|
3.500
|
500
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp trại nuôi cá thực nghiệm nuôi
cá Hòa Bình và Trại giống nước ngọt Vũ Lạc thuộc trung tâm giống thủy sản
Thái Bình
|
3078; 28/10/2016
|
10.068
|
|
10.000
|
3.000
|
3.400
|
3.600
|
|
9
|
Xử lý khẩn cấp kè Đào Thành xã Canh Tân, huyện
Hưng Hà từ K4+100 đến K4+700, đê hữu Luộc
|
3673; 14/12/2016
|
14.420
|
|
13.000
|
3.000
|
8.000
|
2.000
|
|
10
|
Xử lý khẩn cấp đê bối Hồng Minh - Chí Hòa, từ K2+900
đến K6+200, đê tả Trà Lý, huyện Hưng Hà
|
3435; 28/11/2016
|
14.487
|
|
13.000
|
4.000
|
7.000
|
2.000
|
|
11
|
Xử lý khẩn cấp đoạn cuối kè Vũ Bình và kè hai bờ
cửa vào phía thượng lưu cống Nguyệt Lâm, xã Vũ Bình, huyện Kiến Xương
|
31; 09/01/2017
|
14.985
|
|
13.000
|
|
5.000
|
8.000
|
|
12
|
Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền
tỉnh
|
2355; 1/9/2017
|
34.900
|
0
|
24.000
|
4.000
|
6.000
|
14.000
|
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng các hạng mục phụ trợ Bệnh viện
Mắt
|
2357; 01/9/2017
|
14.958
|
0
|
12.000
|
4.300
|
4.000
|
3.700
|
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng Trường cán bộ thanh thiếu
nhi
|
2727; 04/10/2016
|
11.039
|
|
10.100
|
5.100
|
2.000
|
3.000
|
|
15
|
Đầu tư xây dựng nhà lớp học 3 tầng và khu dinh dưỡng
Trường mầm non Hoa Hồng
|
180; 31/10/2016
|
7.622
|
|
7.277
|
3.277
|
2.000
|
2.000
|
|
16
|
Dự án cải tạo, sửa chữa một số hạng mục công
trình Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình
|
381; 15/2/2017; 774;
05/4/2017
|
4.302
|
|
4.000
|
-
|
3.000
|
1.000
|
|
17
|
Tu bổ, tôn tạo Đình, Đền, Chùa, Miếu Bình Cách xã
Đông Xá, huyện Đông Hưng
|
940; 26/5/11
|
19.811
|
10.639
|
7.500
|
2.500
|
2.000
|
3.000
|
|
18
|
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đình, đền
Lại Trì, xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
|
181; 31/10/2016
|
25.000
|
|
23.000
|
7.000
|
10.000
|
6.000
|
|
19
|
Khu hành cung Lỗ Giang, xã Hồng Minh, huyện Hưng
Hà
|
|
19.132
|
|
19.000
|
10.000
|
7.000
|
2.000
|
|
20
|
Cụm bến Tượng thuộc khu di tích lịch sử Nhà Trần:
Đình, Đền, Bến Tượng A Sào, xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ
|
2680; 13/10/2017
|
32.800
|
|
25.000
|
3.000
|
10.000
|
12.000
|
|
21
|
Trụ sở làm việc Công an huyện Thái Thụy
|
307B; 24/10/2014
|
64.827
|
14.500
|
25.000
|
8.000
|
5.000
|
12.000
|
|
22
|
Doanh trại - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
4508; 29/10/2015
|
200.000
|
|
90.737
|
40.737
|
10.000
|
40.000
|
|
23
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin vào phần mềm
quản lý hồ sơ người có công
|
3128a; 31/10/2016
|
2.734
|
|
2.734
|
1.000
|
1.000
|
734
|
|
24
|
Đầu tư xây dựng Thư viện điện tử Thư viện số tỉnh
Thái Bình phục vụ phát triển KTVHXH địa phương
|
3103; 28/10/2016
|
7.700
|
|
7.700
|
3.000
|
3.000
|
1.700
|
|
II
|
Các dự án khởi công mới năm 2018, chuyển tiếp
giai đoạn 2019-2020
|
|
8.928.646
|
-
|
142.500
|
400
|
50.500
|
91.600
|
|
25
|
Dự án tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thái Bình
|
|
1.593.000
|
|
20.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
26
|
Đầu tư xây dựng công trình
Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải
trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (hợp phần
A: nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và
giao thông đến hàng rào cảng)
|
|
7.200.000
|
|
10.000
|
|
5.000
|
5.000
|
|
27
|
Cải tạo sửa chữa nhà I Bệnh viện Đa khoa tỉnh (để
bố trí cho Trung tâm ung bướu)
|
2813; 30/10/2017
|
4.482
|
0
|
3.600
|
|
1.500
|
2.100
|
|
28
|
Xây dựng nhà hiệu bộ Trường THPT Đông Thụy Anh
|
2774; 25/10/2017
|
7.338
|
|
5.900
|
100
|
3.000
|
2.800
|
|
29
|
Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng 21 phòng học, xây
dựng trạm biến áp và hệ thống đường điện Trường THPT Tiên Hưng
|
2830; 31/10/2017
|
4.879
|
|
3.900
|
|
2.000
|
1.900
|
|
30
|
Xây dựng nhà học 3 tầng 15 phòng học Trường THPT
Chu Văn An
|
2775; 25/10/2017
|
12.722
|
|
10.200
|
100
|
3.000
|
7.100
|
|
31
|
Đầu tư xây dựng nhà học 3 tầng trường THPT Lê Quý
Đôn
|
3123; 31/10/2016
|
11.318
|
|
9.100
|
100
|
3.000
|
6.000
|
|
32
|
Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trung tâm Cai
nghiện ma túy và chăm sóc đối tượng xã hội tỉnh Thái Bình
|
2648; 10/10/2017
|
4.850
|
|
3.900
|
100
|
2.000
|
1.800
|
|
33
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường quay truyền
hình Đài phát thanh và truyền hình Thái Bình
|
3123a; 31/10/2016
|
12.932
|
|
10.000
|
-
|
3.000
|
7.000
|
|
34
|
Dự án bảo quản, tu bổ phục hồi di tích Miếu Hai
thôn, xã Xuân Hòa, huyện Vũ Thư
|
2708; 17/10/2017
|
4.938
|
-
|
4.500
|
-
|
2.500
|
2.000
|
|
35
|
Đầu tư xe truyền hình lưu động Đài phát thanh
truyền hình tỉnh
|
|
29.920
|
|
27.000
|
|
6.000
|
21.000
|
|
36
|
Sửa chữa, xây dựng một số cơ sở vật chất của
Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
1641; 23/6/2017
|
4.900
|
|
4.500
|
-
|
2.000
|
2.500
|
|
37
|
Phân căn cứ Hậu cần - Kỹ thuật phía trước, trong khu
vực phòng thủ tỉnh Thái Bình
|
2812; 30/10/2017
|
34.738
|
|
27.800
|
-
|
6.000
|
21.800
|
|
38
|
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan Bộ chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thái Bình
|
|
2.629
|
|
2.100
|
-
|
1.500
|
600
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHỞI CÔNG MỚI
|
|
2.898.434
|
-
|
1.322.732
|
269.839
|
95.632
|
957.261
|
|
I
|
DANH MỤC ĐÃ ĐƯỢC QUYẾT NGHỊ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
17/2017/NQ-HĐND
|
|
196.587
|
-
|
132.600
|
100
|
10.000
|
122.500
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng đoạn tuyến nhánh nối từ
QL39 đến dự án BOT (tuyến đường nối từ QL10 đến đường Thái Bình - Hà Nam, đoạn
từ QL10 đến sông Trà Lý và cầu vượt sông Trà Lý)
|
|
124.000
|
|
80.000
|
|
10.000
|
70.000
|
|
2
|
Đầu tư mua máy siêu âm và hệ thống số hóa X-quang
- Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
2720; 18/10/2017
|
2.550
|
|
2.100
|
|
-
|
2.100
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng Khoa phẫu thuật Bệnh viện Mắt
|
2253; 24/8/2017
|
26.818
|
0
|
21.500
|
100
|
-
|
21.400
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng nhà đa năng, nhà để xe, sân tập
thể thao ngoài trời và cải tạo một số hạng mục nhà học 6 tầng trường THPT
Chuyên Thái Bình
|
2014; 22/7/2016
|
28.210
|
|
15.000
|
-
|
-
|
15.000
|
|
5
|
Dự án cải tạo, sửa chữa một số hạng mục công
trình cấp bách của Trường Chính trị tỉnh
|
630; 16/3/2017
|
3.809
|
|
3.000
|
-
|
-
|
3.000
|
|
6
|
Đền Trần xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà
|
|
11.200
|
|
11.000
|
|
|
11.000
|
|
II
|
DANH MỤC BỔ SUNG
|
|
2.701.847
|
-
|
1.190.132
|
269.739
|
85.632
|
834.761
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật
CDC tỉnh Thái Bình
|
|
119.400
|
|
85.000
|
|
10.000
|
75.000
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Thư viện khoa
học tổng hợp tỉnh
|
|
25.000
|
|
20.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp
đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh
quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A)
|
|
711.000
|
|
300.000
|
15.239
|
60.000
|
224.761
|
|
4
|
Dự án nâng bãi ổn định đê biển số 8 từ K26+700 đến
K31+700 huyện Thái Thụy, kết hợp tạo mặt bằng để phát triển công nghiệp - dịch
vụ
|
|
706.108
|
|
300.000
|
239.000
|
|
61.000
|
|
5
|
Nắn tuyến đê biển 8 từ K26+700
đến K31+700 kết hợp giao thông huyện Thái Thụy
|
2097; 01/8/2016
|
414.105
|
|
150.000
|
10.000
|
|
140.000
|
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa thành phố
Thái Bình tại khu Trung tâm y tế
|
|
34.900
|
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
7
|
Dự án công viên Kỳ Bá thành phố Thái Bình
|
|
350.000
|
|
150.000
|
|
|
150.000
|
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng công viên phía Bắc thuộc
Công viên 30/6
|
|
33.000
|
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
9
|
Dự án bảo tàng tỉnh Thái Bình
|
|
250.000
|
|
100.000
|
|
|
100.000
|
|
10
|
Xử lý cấp bách cống Cháy tại K8+500 đê cửa sông Hữu
Hóa xã Thụy Tân huyện Thái Thụy
|
2676; 12/10/2017
|
9.301
|
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
11
|
Xử lý cấp bách cống Dương Liễu tại vị trí Km
190+600 đê tả Hồng Hà II, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương
|
1131; 15/5/2018
|
13.880
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
12
|
Xử lý khẩn cấp đường vào trung tâm xã và đường
vào khu di dân tái định cư xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Phụ
|
4068/; 30/12/2016
|
13.041
|
|
12.632
|
2.500
|
5.632
|
4.500
|
|
13
|
Xử lý cấp bách kè Lão Khê đoạn từ K133+250 đến
K133+700 đê Hồng Hà I, huyện Hưng Hà
|
1171; 12/5/2017
|
13.129
|
|
13.000
|
|
|
13.000
|
|
14
|
Xử lý khẩn cấp kè Tân Thành 3 đoạn từ K17+900 đến
K18+400 đê Hữu Trà Lý huyện Vũ Thư
|
1376; 05/6/2017
|
8.983
|
|
8.500
|
3.000
|
|
5.500
|
|
Biểu 04:
DỰ KIẾN NHU CẦU CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN
2019-2020
(Kèm theo Nghị
quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Số quyết định; ngày,
tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
ban đầu hoặc điều chỉnh
|
Dự kiến kế hoạch
2019- 2020
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
|
725.583
|
408.000
|
|
1
|
Xử lý khẩn cấp đê cửa sông Hữu Hóa đoạn từ K2+900
đến K7+000, huyện Thái Thụy
|
1406; 07/6/2017
|
14.861
|
12.000
|
|
2
|
Xử lý khẩn cấp kè Vũ Đoài đoạn từ K10+400 đến
K11+064, đê tuyến 1, huyện Vũ Thư
|
|
14.848
|
12.000
|
|
3
|
Xử lý cấp bách tuyến đê, kè thuộc đê Tả Hồng Hà II,
đoạn từ K158+150 đến K159+550 huyện Vũ Thư (GĐ2)
|
1162; 13/5/2016
|
28.483
|
20.000
|
|
4
|
Đường ĐT.454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích
lịch sử Hành cung Lỗ Giang và Khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng
Hà
|
|
116.500
|
65.000
|
|
5
|
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.455 (đường 216 cũ) đoạn
từ QL10 đến đường ĐT.456. (Giai đoạn 1: Từ Quốc lộ 10 đến xã An Dục, Quỳnh Phụ)
|
|
100.000
|
62.000
|
|
6
|
Tuyến đường ĐT455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao
với đường Thái Bình - Hà Nam đến lối rẽ vào UBND xã Tây Đô, huyện Hưng Hà
|
|
86.270
|
48.000
|
|
7
|
Đường ĐH.64, huyện Hưng Hà đoạn từ đường ĐT.452
đì đường ĐT.455)
|
|
55.000
|
20.000
|
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà điều trị bệnh nhân, trạm
biến áp và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện đa khoa Phụ Dực
|
2750; 20/10/2017
|
24.046
|
15.600
|
|
9
|
Xây dựng nhà hiệu bộ, các phòng bộ môn và hạng mục
phụ trợ Trường THPT Phạm Quang Thẩm
|
2701; 16/10/2017
|
11.321
|
8.000
|
|
10
|
Xây dựng nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Bình Thanh
|
|
10.099
|
7.000
|
|
11
|
Xây dựng nhà hiệu bộ và các phòng bộ môn Trường
THPT Lý Bôn
|
|
17.167
|
12.000
|
|
12
|
Nhà học 4 tầng 16 phòng học và các hạng mục phụ trợ
Trường THPT Hưng Nhân huyện Hưng Hà
|
2818; 30/10/2017
|
14.807
|
10.000
|
|
13
|
Đầu tư san lấp mặt bằng khu đất mở rộng, xây dựng
hệ thống thoát nước toàn trường, lán xe giáo viên và lát sân trường - Trường
THPT Mê Linh
|
|
5.000
|
4.000
|
|
14
|
Đầu tư xây dựng các hạng mục còn lại theo quy hoạch
tổng thể Khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, xã Độc Lập, huyện Hưng Hà
|
|
30.000
|
23.000
|
|
15
|
Xây dựng nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ Doanh
trại Ban chỉ huy Quân sự huyện Tiền Hải, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
2911; 9/11/2017
|
9.222
|
7.400
|
|
16
|
Đầu tư xây dựng 3 trạm bơm động lực để tiêu thoát
nước mưa trên địa bàn Thành phố, Thái Bình
|
|
20.000
|
10.000
|
|
17
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp đường 219 đoạn Vũ Quý -
Vũ Trung, huyện Kiến Xương
|
1552; 18/10/2016
|
15.000
|
8.000
|
|
18
|
Cải tạo nâng cấp đường Vũ Quý - Vũ Bình, huyện Kiến
Xương
|
847; 16/06/2016
|
24.700
|
10.000
|
|
19
|
Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn liên xã
Bình Nguyên - An Bình - Vũ Tây, huyện Kiến Xương
|
1637; 06/10/2017
|
30.333
|
12.000
|
|
20
|
Xây dựng phần thân đơn nguyên I, khối nhà 7A, Bệnh
viện Đa khoa huyện Hưng Hà
|
|
9.000
|
6.000
|
|
21
|
Xây dựng cầu Quyết Tiến -Thanh Tân, huyện Kiến
Xương
|
493; 26/02/2018
|
13.873
|
8.000
|
|
22
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm kỹ thuật, cận lâm sàng
và trạm biến áp Bệnh viện đa khoa Vũ Thư
|
|
33.000
|
12.000
|
|
23
|
Xử lý cấp bách kè Thái Phúc II, đê tả Trà Lý đoạn
từ K48+230 đến K48+930 thuộc địa phận xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy.
|
|
13.853
|
6.000
|
|
24
|
Cải tạo khối nhà học 3 tầng 21 phòng Trường Trung
học phổ thông Nam Đông Quan
|
|
5.200
|
3.000
|
|
25
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà điều trị nội trú 5 tầng
Bệnh viện Đa khoa Thái Ninh
|
|
23.000
|
7.000
|
|
Biểu 05:
DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN HOÀN THÀNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Nghị quyết
số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
DỰ ÁN
|
Kế hoạch vốn
trung hạn 2018- 2020 theo Nghị quyết 17/2017/NQ- HĐND
|
Kế hoạch vốn
năm 2018 đã phân bổ
|
Kế hoạch vốn
trung hạn nguồn NSĐP 2018- 2020 bổ sung
|
Kế hoạch vốn
trung hạn nguồn NSĐP 2018- 2020 sau điều chỉnh
|
|
TỔNG SỐ
|
54.401
|
121.000
|
66.599
|
121.000
|
I
|
Dự án chưa có trong danh mục kế hoạch trung hạn
tại Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND
|
-
|
45.500
|
45.500
|
45.500
|
1
|
Xử lý khẩn cấp kè Cao Phú từ K18+800 đến K19+150
đê tả Trà Lý, xã Đồng Phú, huyện Đông Hưng
|
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
2
|
Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bối Lưu Xá, xã Canh Tân,
huyện Hưng Hà
|
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
3
|
Xử lý khẩn cấp đê bối Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ
|
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
4
|
Xử lý khẩn cấp kè Bình Trật II đoạn từ K36+100 đến
K36+350, đê Hữu Trà Lý, huyện Kiến Xương
|
|
2.300
|
2.300
|
2.300
|
5
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa sông
Trà Lý, tỉnh Thái Bình
|
|
2.600
|
2.600
|
2.600
|
6
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa sông
Diêm Hộ, xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (Giai đoạn 1)
|
|
2.600
|
2.600
|
2.600
|
7
|
Nâng cấp hệ thống sông Hữu Luộc K0 - K36 (Giai đoạn
1 từ K18+700 đến K22+700, Kè Đồng Trực, Kè Hiệp Tứ)
|
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
8
|
Bệnh xá Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình
|
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
9
|
Khắc phục thiệt hại do bão số 01 công trình trường
Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình
|
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
10
|
Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115
|
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
11
|
Trụ sở làm việc Tỉnh ủy Thái Bình
|
|
7.200
|
7.200
|
7.200
|
12
|
Cầu Tịnh Xuyên
|
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
13
|
Nhà ăn học viên trường Cao đẳng nghề số 19 Bộ Quốc
phòng
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
II
|
Dự án bố trí Kế hoạch 2018 cao hơn kế hoạch
trung hạn
|
54.401
|
75.500
|
21.099
|
75.500
|
1
|
Xử lý khẩn cấp kè Nội Lang đoạn từ K2+300 đến
K3+200 và kè hướng dòng thượng lưu cống Tân Lập, xã Nam Hải huyện Tiền Hải
|
1.961
|
2.500
|
539
|
2.500
|
2
|
Cầu vượt sông Trà Lý
|
50.000
|
60.000
|
10.000
|
60.000
|
3
|
Tuyến đường từ QL39 đi phà Cồn Nhất (đoạn từ QL39
đến Trà Giang) (bao gồm cả 02 giai đoạn) - bố trí để thanh toán dứt điểm nợ
XDCB của GĐ 1
|
2.440
|
13.000
|
10.560
|
13.000
|
Biểu 06:
DANH MỤC DỰ ÁN
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH TRUNG HẠN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Nghị
quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
STT
|
Danh mục dự án
|
Số quyết định;
ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
ban đầu hoặc điều chỉnh
|
Lũy kế vốn đã bố
trí từ khởi công đến hết năm 2015
|
Đã bố trí năm
2016, 2017
|
Kế hoạch năm
2018 đã phân bổ
|
Phân bổ chi tiết
giai đoạn 2018- 2020
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG SỐ
|
|
2.316.281
|
146.653
|
410.165
|
292.717
|
292.717
|
|
A
|
CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2018
|
|
1.900.936
|
146.653
|
409.765
|
214.217
|
214.217
|
|
1
|
Đường cứu hộ cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang
Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương
|
2056; 14/10/2011
|
341.755
|
73.000
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
|
2
|
Tuyến đường ĐT.456 (đường trục I) từ cầu Vô Hối đến
Diêm Điền, huyện Thái Thụy
|
3124; 31/10/2016;
|
298.175
|
|
115.000
|
10.000
|
10.000
|
|
3
|
Tuyến đường trục ĐH.60 đoạn từ cầu Văn Cẩm
(ĐT.452) đi Đô Kỳ (ĐT.455) và đoạn từ ngã tư Trần Xá xã Văn Cẩm đi xã Bắc
Sơn, huyện Hưng Hà sang xã Quỳnh Nguyên, huyện Quỳnh Phụ
|
36; 10/6/2015
1452; 21/04/2017
|
85.000
|
|
12.000
|
8.000
|
8.000
|
|
4
|
Cầu qua sông 3/2 trên tuyến đường Kỳ Đồng kéo dài
và nạo vét sông 3/2 (đoạn từ chợ cầu Nề đến sông Kiến Giang) Thành phố
|
771; 31/03/2016
|
24.924
|
|
9.410
|
5.000
|
5.000
|
|
5
|
Cầu Vũ Trung - Vũ Quý, huyện Kiến Xương
|
1732: 26/9/2014
|
37.000
|
12.000
|
4.941
|
6.000
|
6.000
|
|
6
|
Tuyến đường ĐT455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao
với đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Quỳnh Nguyên huyện Quỳnh Phụ
|
636; 16/3/2017
|
56.292
|
|
0
|
10.000
|
10.000
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn qua
Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình)
|
546; 04/3/2016
|
16.974
|
|
12.000
|
3.500
|
3.500
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp trại nuôi cá thực nghiệm nuôi
cá Hòa Bình và Trại giống nước ngọt Vũ Lạc thuộc Trung tâm giống thủy sản
Thái Bình
|
3078; 28/10/2016
|
10.068
|
|
3.000
|
3.400
|
3.400
|
|
9
|
Xử lý khẩn cấp kè Đào Thành xã Canh Tân, huyện
Hưng Hà từ K4+100 đến K4+700, đê hữu Luộc
|
3673; 14/12/2016
|
14.420
|
|
3.000
|
8.000
|
8.000
|
|
10
|
Xử lý khẩn cấp đê bối Hồng Minh - Chí Hòa, từ
K2+900 đến K6+200, đê tả Trà Lý, huyện Hưng Hà
|
3435; 28/11/2016
|
14.487
|
|
4.000
|
7.000
|
7.000
|
|
11
|
Xử lý khẩn cấp đoạn cuối kè Vũ Bình và kè hai bờ cửa
vào phía thượng lưu cống Nguyệt Lâm, xã Vũ Bình, huyện Kiến Xương
|
31; 09/01/2017
|
14.985
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
12
|
Cải tạo, sửa chữa trạm thủy sản Bắc Thái Bình
|
323; 03/2/2017
|
1.407
|
|
0
|
1.000
|
1.000
|
|
13
|
Dự án tăng cường năng lực quan trắc, phân tích
tài nguyên và môi trường
|
1456; 10/6/2016
|
5.755
|
|
4.500
|
1.000
|
1.000
|
|
14
|
Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền
tỉnh
|
2355; 1/9/2017
|
34.900
|
0
|
4.000
|
6.000
|
6.000
|
|
15
|
Dự án đầu tư xây dựng các hạng mục phụ trợ Bệnh
viện Mắt
|
2357; 01/9/2017
|
14.958
|
0
|
4.300
|
4.000
|
4.000
|
|
16
|
Dự án đầu tư xây dựng Trường Cán bộ thanh thiếu
nhi
|
2727; 04/10/2016
|
11.039
|
|
5.100
|
2.000
|
2.000
|
|
17
|
Đầu tư xây dựng nhà lớp học 3 tầng và khu dinh dưỡng
Trường mầm non Hoa Hồng
|
180; 3110/2016
|
7.622
|
|
3.277
|
2.000
|
2.000
|
|
18
|
Dự án cải tạo, sửa chữa một số hạng mục công
trình Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình
|
381; 15/2/2017; 774;
05/4/2017
|
4.302
|
|
0
|
3.000
|
3.000
|
|
19
|
Tu bổ, tôn tạo Đình, Đền, Chùa, Miếu Bình Cách xã
Đông Xá, huyện Đông Hưng
|
940; 26/5/11
|
19.811
|
10.639
|
2.500
|
2.000
|
2.000
|
|
20
|
Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đình, đền
Lại trì, xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
|
181; 31/10/2016
|
25.000
|
|
7.000
|
10.000
|
10.000
|
|
21
|
Khu hành cung Lỗ Giang, xã Hồng Minh, huyện Hưng
Hà
|
|
19.132
|
|
10.000
|
7.000
|
7.000
|
|
22
|
Cụm bến Tượng thuộc khu di tích lịch sử Nhà Trần:
Đình, Đền, Bến Tượng A Sào, xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ
|
2680; 13/10/2017
|
32.800
|
|
3.000
|
10.000
|
10.000
|
|
23
|
Xây dựng nhà để xe ô tô tại Trụ sở Tỉnh ủy
|
1244; 19/5/2017
|
1.643
|
|
0
|
1.500
|
1.500
|
|
24
|
Trụ sở làm việc Công an huyện Quỳnh Phụ
|
6523; 24/10/2013
|
70.313
|
22.714
|
10.746
|
317
|
317
|
|
25
|
Trụ sở làm việc Công an huyện Thái Thụy
|
307B; 24/10/2014
|
64.827
|
14.500
|
8.000
|
5.000
|
5.000
|
|
26
|
Doanh trại - Bộ CHQS tỉnh
|
4508; 29/10/2015
|
200.000
|
|
40.737
|
10.000
|
10.000
|
|
27
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin vào phần mềm
quản lý hồ sơ người có công
|
3128a; 31/10/2016
|
2.734
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
28
|
Đầu tư xây dựng Thư viện điện tử Thư viện số tỉnh
Thái Bình phục vụ phát triển KTVHXH địa phương
|
3103; 28/10/2016
|
7.700
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
29
|
Dự án phục chế, tu sửa, bảo quản, sưu tầm và
trưng bày hiện vật thuộc Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Tân Hoà,
huyện Vũ Thư
|
3092; 28/10/2016
|
2.429
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
30
|
Cải tạo sửa chữa phòng đặt máy chủ và đầu tư
trang thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm tại Chi cục văn thư Lưu
trữ thuộc Sở Nội vụ
|
1106/QĐ-UBND;
11/5/2016
|
2.177
|
|
1.600
|
500
|
500
|
|
31
|
Hỗ trợ Nhà làm việc các cơ quan Huyện ủy, HĐND, UBND
huyện Tiền Hải (Theo văn bản số 14866/BTC-ĐT ngày 03/11/2017 của Bộ TC)
|
8718; 08/12/2014
|
107.819
|
13.800
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
|
32
|
Tuyến đường nối từ đường ĐT.396B với ĐH.76 đi khu
Di tích A Sào, huyện Quỳnh Phụ
|
160; 24/01/2017
|
44.953
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
33
|
Cầu Xuân Trạch, huyện Quỳnh Phụ
|
19292; 27/12/2016
|
22.956
|
|
11.860
|
5.000
|
5.000
|
|
34
|
Đường từ QL39 qua UBND xã Thái Hưng đến Nhà lưu
niệm chủ tịch Hồ Chí Minh xã Hồng An, huyện Hưng Hà (Đoạn từ cầu Dương Xuân
xã Thái Hưng đi cầu Giàng xã Tiến Đức)
|
10593; 18/12/2013
|
12.334
|
|
4.925
|
5.000
|
5.000
|
|
35
|
Xử lý khẩn cấp cầu Giác trên tuyến đường từ QL.39
đi các xã phía đông bắc huyện Hưng Hà
|
6543; 28/09/2016
|
12.481
|
|
4.869
|
5.000
|
5.000
|
|
36
|
Xây dựng công trình đường ĐT.457 (đường 222 cũ)
đoạn từ cầu Trà Giang đi xã Bình Minh, huyện Kiến Xương
|
2029; 23/12/2016
|
182.178
|
|
30.000
|
20.000
|
20.000
|
|
37
|
Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn, phòng chống
lụt bão đê hữu Trà Lý và đê cửa sông Hữu Trà Lý thuộc các xã Lê Lợi, Nam Cao,
Thượng Hiền, Huyện Kiến Xương
|
482; 09/05/2014
|
46.028
|
|
28.000
|
5.000
|
5.000
|
|
38
|
Cải tạo, nâng cấp đường 219 đoạn từ cầu Rọng đến
đê hữu Trà Lý, xã Quốc Tuấn, huyện Kiến Xương
|
1581; 03/11/2015
và 283; 23/3/2017
|
14.959
|
|
5.000
|
3.000
|
3.000
|
|
39
|
Xử lý khẩn cấp đê Hữu Trà Lý từ K45+900 đến K46+200
và đê cửa sông hữu Trà Lý từ Ko đến K1+800 xã Hồng Thái, huyện Kiến Xương
|
3408; 25/11/2016
|
14.600
|
|
2.000
|
5.000
|
5.000
|
|
II
|
CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020
|
|
415.346
|
0
|
400
|
78.500
|
78.500
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng đoạn tuyến nhánh nối từ
QL39 đến dự án BOT (tuyến đường nối từ QL10 đến đường Thái Bình - Hà Nam, đoạn
từ QL10 đến sông Trà Lý và cầu vượt sông Trà Lý
|
|
124.000
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
2
|
Cải tạo sửa chữa nhà 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh (để
bố trí cho Trung tâm ung bướu)
|
2813; 30/10/2017
|
4.482
|
0
|
|
1.500
|
1.500
|
|
3
|
Xây dựng nhà hiệu bộ Trường THPT Đông Thụy Anh
|
2774; 25/10/2017
|
7.338
|
|
100
|
3.000
|
3.000
|
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng 21 phòng học,
xây dựng trạm biến áp và hệ thống đường điện Trường THPT Tiên Hưng
|
2830; 31/10/2017
|
4.879
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
5
|
Xây dựng nhà học 3 tầng 15 phòng học Trường THPT
Chu Văn An
|
2775; 25/10/2017
|
12.722
|
|
100
|
3.000
|
3.000
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng nhà học 3 tầng trường THPT Lê Quý
Đôn
|
3123; 31/10/2016
|
11.318
|
|
100
|
3.000
|
3.000
|
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trung tâm Cai
nghiện ma túy và chăm sóc đối tượng xã hội tỉnh Thái Bình
|
2648; 10/10/2017
|
4.850
|
|
100
|
2.000
|
2.000
|
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường quay truyền
hình Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình
|
3123a; 31/10/2016
|
12.932
|
|
0
|
3.000
|
3.000
|
|
9
|
Dự án bảo quản, tu bổ phục hồi di tích Miếu Hai
thôn, xã Xuân Hòa, huyện Vũ Thư
|
2708; 17/10/2017
|
4.938
|
0
|
0
|
2.500
|
2.500
|
|
10
|
Đầu tư xe truyền hình lưu động Đài phát thanh
truyền hình tỉnh
|
|
29.920
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
11
|
Sửa chữa, xây dựng một số cơ sở vật chất của
Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
1641; 23/6/2017
|
4.900
|
|
0
|
2.000
|
2.000
|
|
12
|
Phân căn cứ Hậu cần - Kỹ thuật phía trước, trong
khu vực phòng thủ tỉnh Thái Bình
|
2812; 30/10/2017
|
34.738
|
|
0
|
6.000
|
6.000
|
|
13
|
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan Bộ chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thái Bình
|
|
2.629
|
|
0
|
1.500
|
1.500
|
|
14
|
Cải tạo nâng cấp Đường liên xã Quang Trung -
Quang Minh - Minh Hưng, huyện Kiến Xương
|
1919; 22/11/2017
|
135.000
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
15
|
Đền Trần xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà
|
|
11.200
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
16
|
Tu bổ, tôn tạo Di tích quốc gia Miếu ba thôn,
chùa Hưng Quốc, xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy (Giai đoạn 2)
|
|
9.500
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND ngày 12/07/2018 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
1.594
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|