|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hà Ngọc Chiến
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2014/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 11
tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV KỲ, HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ
Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020;
Xét Tờ trình số 1670/TTr-UBND,
ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị Hội
đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2014-2016;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đông nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 -
2016 với nội dung sau:
1. Chỉ tiêu kế hoạch vốn trái phiếu
Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới
năm 2014 (như đã giao tại Quyết định số 207/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 3 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Băng).
2. Chỉ tiêu kế hoạch vốn trái phiếu
Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới
năm 2015 và năm 2016 như sau:
Tổng số vốn năm 2015, 2016 của toàn tỉnh
Cao Bằng để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới
là: 391 tỷ đồng (cả giai đoạn); 131 tỷ đồng (Kế hoạch năm 2014 đã giao) = 260 tỷ
đồng. Phân bổ như sau:
- Đối với 4 xã điểm của tỉnh bao gồm:
Xã Trường Hà (Hà Quảng), xã Nam Tuấn (Hòa An), xã Phong Châu (Trùng Khánh), xã
Minh Tâm (Nguyên Bình): Ưu tiên bố trí bằng mức vốn của năm 2014. Môi xã 10 tỷ
đồng/năm: 4 xã x 10 tỷ đồng x 2 năm = 80 tỷ đồng;
- Đối với 7/10 xã điểm của các huyện
(đã có đủ điều kiện phù hợp các tiêu chí quy định tại Nghị quyết số
65/2013/NQ13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII) bao gồm: Xã Huy
Giáp (Bảo Lạc); xã Thái Học (Bảo Lâm); xã Cô Ngân (Hạ Lang); xã Triệu Au (Phục
Hòa); xã Quang Hán (Trà Lĩnh); xã Lương Can (Thông Nông); xã Lê Lai (Thạch An):
Môi xã 4,5 tỷ đồng/năm: 7 xã x 4,5 tỷ đồng x 2 năm = 63 tỷ đồng;
- Đối với 3/10 xã điểm của các huyện
(không đạt một số tiêu chí theo Nghị quyết số 65/2013/NQ13 ngày 28 tháng 11 năm
2013 của Quốc hội khóa XIII); bao gồm: Xã Đào Ngạn (Hà Quảng); xã Phúc Sen (Quảng
Uyên); xã Hưng Đạo (Thành phố Cao Bằng): bố trí cho năm 2015 mỗi xã thêm 3 tỷ đồng:
3 xã x 3 tỷ đồng x 1 năm = 9 tỷ đồng;
- Đối với 26 xã không phải xã điểm của
tỉnh, của huyện đã được bố trí năm 2014, tiếp tục bố trí cho năm 2015 mỗi xã 2
tỷ đồng: 26 xã x 2 tỷ đồng x 1 năm = 52 tỷ đồng;
Tổng cộng: 204 tỷ đồng;
Còn lại: 56 tỷ đồng bố trí cho 28 xã
mới thuộc 13 huyện, thành phố với mức vốn bình quân mỗi xã 2 tỷ đồng.
(Có phương án chi tiết kèm theo
Nghị quyết)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trường hợp
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có Quyết định giao vốn chính thức mà có tổng số
vốn giao thay đổi so với dự kiến thông báo tại Công văn số 561/BKHĐT-KTNN, ngày
25 tháng 01 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo vốn trái phiếu
Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2014 - 2016 thì Uy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đông
nhân dân tỉnh để thống nhất xem xét điều chỉnh cho phù hợp và báo cáo kết quả
thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
thông qua.
Nghị quyết đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
BIỂU PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAO NĂM 2014 VÀ
DỰ KIẾN GIAO NĂM 2015 – 2016
(Có
03 trang kèm theo: 4,5,6)
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 7
năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Huyện/Xã
|
Vốn đã giao năm
2014 (QĐ số 207)
|
Dự kiến vốn
2015
|
Dự kiến vốn
2016
|
Tổng cộng 3 năm
(2014-2016)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 3+4+5
|
7
|
I
|
Huyện Hạ Lang
|
8.500
|
8.500
|
10.500
|
27.500
|
|
1
|
Xã Cô Ngân
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
13.500
|
Xã điểm của huyện
|
2
|
Xã Thị Hoa
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Quang Long
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
4
|
Xã Thái Đức
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
5
|
Xã Đức Quang
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
6
|
Xã An Lạc
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
II
|
Hà Quảng
|
13.000
|
13.000
|
14.000
|
40.000
|
|
1
|
Xã Trường Hà
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
30.000
|
Xã điểm của tỉnh
|
2
|
Xã Đào Ngạn
|
3.000
|
3.000
|
-
|
6.000
|
Xã điểm của huyện
|
3
|
Xã Nội Thôn
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
4
|
Xã Hồng Sỹ
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
III
|
Huyện Thạch An
|
7.000
|
8.500
|
10.500
|
26.000
|
|
1
|
Xã Lê Lai
|
3.000
|
4.500
|
4.500
|
12.000
|
Xã điểm của huyện
|
2
|
Xã Quang Trọng
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Đức Long
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
4
|
Xã Minh Khai
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
5
|
Xã Đức Thông
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
6
|
Xã Thị Ngân
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
IV
|
Hòa An
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
42.000
|
|
1
|
Xã Nam Tuấn
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
30.000
|
Xã điểm của tỉnh
|
2
|
Xã Trương Lương
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Trung Vương
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
4
|
Xã Hà Trì
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
5
|
Xã Quang Trung
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
V
|
Thông Nông
|
10.500
|
10.500
|
8.500
|
29.500
|
|
1
|
Xã Lương Can
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
13.500
|
Xã điểm của huyện
|
2
|
Xã Lương Thông
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Cần Yên
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
4
|
Xã Bình Lãng
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
5
|
Xã Thanh Long
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
6
|
Xã Yên Sơn
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
VI
|
Trùng Khánh
|
16.000
|
16.000
|
14.000
|
46.000
|
|
1
|
Xã Phong Châu
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
30.000
|
Xã điểm của tỉnh
|
2
|
Xã Chí Viễn
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Lăng Yên
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
4
|
Xã Đình Phong
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
5
|
Xã Phong Nặm
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
6
|
Xã Trung Phúc
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
VII
|
Trà Lĩnh
|
6.500
|
6.500
|
8.500
|
21.500
|
|
1
|
Xã Quang Hán
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
13.500
|
Xã điểm của huyện
|
2
|
Xã Tri Phương
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Xuân Nội
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
4
|
Xã Quang Vinh
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
VIII
|
Bảo Lạc
|
8.500
|
8.500
|
10.500
|
27.500
|
|
1
|
Xã Huy Giáp
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
13.500
|
Xã điểm của huyện
|
2
|
Xã Kim Cúc
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Sơn Lập
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
4
|
Xã Bảo Toàn
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
5
|
Xã Phan Thanh
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
6
|
Xã Thượng Hà
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
IX
|
Nguyên Bình
|
16.000
|
16.000
|
14.000
|
46.000
|
|
1
|
Xã Tam Kim
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
2
|
Xã Quang Thành
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Vũ Nông
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
|
Xã Minh Tâm
|
|
|
|
|
Xã điểm của
|
4
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
30.000
|
tỉnh
|
5
|
Xã Hoa Thám
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
6
|
Xã Triệu Nguyên
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
X
|
Bảo Lâm
|
8.500
|
8.500
|
10.500
|
27.500
|
|
1
|
Xã Quảng Lâm
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
2
|
Xã Yên Thổ
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Thái Học
|
|
|
|
|
Xã điểm của
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
13.500
|
huyện
|
4
|
Xã Đức Hạnh
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
5
|
Xã Thái Sơn
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
6
|
Xã Thạch Lâm
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
XI
|
Huyện Quảng Uyên
|
11.000
|
11.000
|
4.000
|
26.000
|
|
1
|
Xã Phúc Sen
|
3.000
|
3.000
|
-
|
6.000
|
Xã điểm của huyện
|
2
|
Xã Quốc Dân
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Phi Hải
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
4
|
Xã Hoàng Hải
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
5
|
Xã Ngọc Động
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
6
|
Xã Hồng Quang
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
7
|
Xã Bình Lăng
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
XII
|
Phục Hòa
|
8.500
|
8.500
|
8.500
|
25.500
|
|
1
|
Xã Triệu Âu
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
13.500
|
Xã điểm của huyện
|
2
|
Xã Đại Sơn
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
3
|
Xã Hồng Đại
|
2.000
|
2.000
|
-
|
4.000
|
|
4
|
Xã Mỹ Hung
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
5
|
Xã Tiên Thành
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
XIII
|
Thành Phố Cao Bằng
|
3.000
|
3.000
|
-
|
6.000
|
|
1
|
Xã Hung Đạo
|
3.000
|
3.000
|
-
|
6.000
|
Xã điểm của huyện
|
|
Tổng cộng
|
131.000
|
132.500
|
127.500
|
391.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 về phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
3.382
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|