|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND mức chuẩn trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Phú Yên
Số hiệu:
|
05/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Cao Thị Hòa An
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 11 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 15 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND, ngày
05 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về ban hành nghị quyết về
Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã
hội với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chuẩn trợ
giúp xã hội, mức hỗ trợ mai táng phí, mức trợ giúp xã hội khẩn cấp và mức trợ
cấp đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội áp dụng
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Người hưởng chính sách trợ giúp xã
hội thường xuyên hàng tháng tại cộng đồng; người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng; cá nhân, hộ gia đình được trợ giúp xã hội
khẩn cấp tại cộng đồng, đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ
giúp xã hội; cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên là 360.000
đồng/tháng.
2. Hỗ trợ mai táng phí: Mức hỗ trợ
chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 bằng
20 lần mức chuẩn giúp trợ cấp xã hội (20 lần x 360.000
đồng). Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 điều này được hỗ trợ chi phí
mai táng quy định tại nhiêu văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chi
được hưởng một mức cao nhất.
3. Mức trợ giúp xã hội khẩn cấp:
a) Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do
bất khả kháng khác tại nơi cư trú được hỗ trợ với mức bằng 10 lần mức chuẩn trợ
giúp xã hội (10 lần x 360.000 đồng).
b) Hộ gia đình có người chết, mất
tích do thiên tai, hỏa hoạn; dịch bệnh, tai nạn giao thông, tai nạn lao động
nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác được hỗ trợ chi phí mai táng
với mức bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội (50 lần x 360.000
đồng).
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia
đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên
tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được hỗ trợ
chi phí làm nhà ở với mức 40.000.000 đồng/hộ.
d) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức
30.000.000 đồng/hộ.
đ) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia
đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng (từ 50% trở lên) do thiên
tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được hỗ trợ chi
phí sửa chữa nhà ở với mức 20.000.000 đồng/hộ.
e) Trợ cấp đột xuất cho trường hợp
trẻ em bị xâm hại, người mắc bệnh nan y phải điều trị dài ngày, người có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn với mức 1.000.000 đồng/đối tượng. Giao Chủ tịch UBND cấp
huyện căn cứ vào tình hình cụ thể để xem xét hỗ trợ. (Đối tượng khó khăn
khác chưa quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp
xã hội).
4. Đối tượng được chăm sóc, nuôi
dưỡng tại Trung tâm nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; Cơ sở Cai
nghiện ma túy và trợ giúp xã hội (không bao gồm người nghiện ma túy ) trực
thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ngoài được hưởng chế độ chăm sóc nuôi
dưỡng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
còn được: Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp
xã hội khi chết với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội (50 lần x 360.000 đồng).
Các nội dung khác không nêu trong
Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của
Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền
hạn theo Luật định, tăng cường kiểm
tra giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Yên khóa VIII, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ LĐ, TB và Xã hội;
- Cục kiểm tra VBQPPL -Bộ Tư pháp;
- Ban CTĐB của UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh:
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Thị Hòa An
|
Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND ngày 11/08/2021 quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
1.568
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|