HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2019/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC
ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh
phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày
31 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quy
định một số nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-HĐND ngày
28/6/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định một số nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung quy định tại
Điều 8, Khoản 1 Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm
theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ (sau đây gọi là
Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
2. Đối tượng áp dụng
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
hoạt động sáng kiến theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Nội dung và mức chi của
Hội đồng sáng kiến
1. Chủ tịch Hội đồng: 400.000
đồng/buổi họp.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên
môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 150.000 đồng/người/buổi
họp.
3. Các thành phần khác tham gia Hội
đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 80.000
đồng/người/buổi họp.
4. Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
Điều 3. Nội dung và mức chi phổ
biến sáng kiến
1. Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ
trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương
tiện vật chất - kỹ thuật hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ năng
lực để áp dụng:
a) Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong
phạm vi dự toán được phê duyệt.
b) Thực hiện các hình thức giao dịch
về sáng kiến (hội chợ, triển lãm):
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản
chi phí thuê mặt bằng; chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi
phí hoạt động chung của Ban tổ chức.
Mức hỗ trợ là 08 triệu đồng/1 đơn vị
tham gia.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ
trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng
rãi các sáng kiến: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND
ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Nội dung và mức chi khuyến
khích phong trào thi đua lao động sáng tạo
1. Tổ chức các hội thi sáng tạo,
triển lãm kết quả lao động sáng tạo, tuần lễ sáng kiến quốc gia, tổng kết và
khen thưởng hoạt động sáng kiến hàng năm và các hoạt động khác để tôn vinh tổ
chức, cá nhân điển hình và biểu dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và
mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội: Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 101/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số
nội dung và mức chi đối với các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ
và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên
nhi đồng và các văn bản quy định khác có liên quan.
2. Thông tin, tuyên truyền về các tổ
chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
3. Ưu tiên xem xét, cấp kinh phí cho
các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng
kiến thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và
hoàn thiện, áp dụng sáng kiến: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
65/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định định mức
xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các văn bản quy định khác có liên quan.
4. Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt
động sáng kiến ở các ngành, các cấp: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật, hằng năm
báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết cho HĐND tỉnh theo quy định. Riêng năm
2019, các sở, ngành, địa phương chủ động bố trí kinh phí trong dự toán được
giao để thực hiện hoạt động sáng kiến.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu-UBTVQH;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, HĐND, UBND;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|