|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2014/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
10 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo
dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
đảm bảo cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số
42/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định
mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
10/BCTT-KT&NS ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Bình Định (Có Phụ lục kèm theo).
Những quy định khác liên quan đến việc
chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc Quy định việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
23/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X kỳ
họp thứ 18 về việc Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2014./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của HĐND tỉnh
Bình Định)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
|
Tương đương mức
chi soạn đề cương chi tiết dự thảo quyết định của UBND tại TTLT số
47/2012/TTLT-BTC-BTP (tiết b, K1, Đ 5: tối đa 850.000đ)
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
850
|
|
+ Cấp huyện
|
|
600
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
1.300
|
|
+ Cấp huyện
|
|
1.000
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
Tương đương với
mức chi soạn thảo chỉ thị của UBND quy định tại Thông tư số
47/2012/TTLT/BTC-BTP (điểm c, khoản 2, Điều 5: 2.000.000đ)
|
|
+ Cấp huyện
|
|
1.500
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
200
|
Tương đương với
mức chi tổng hợp báo cáo soạn thảo văn bản QPPL quy định tại Thông tư số
47/2012/TTLT/BTC-BTP (điểm a, khoản 3, Điều 5: 200.000đ)
|
|
+ Cấp huyện
|
|
150
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
Bằng mức chi cuộc
họp thẩm định đề cương, kế hoạch CCHC tại QĐ số 25/2013/QĐ-UBND (tiết b, điểm
1 của Phụ lục)
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
400
|
Bằng mức chi lấy
ý kiến chuyên gia về kiểm soát thủ tục HC tại QĐ số 23/2013/QĐ-UBND (tiết b,
điểm 5 của Phụ lục)
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
Tương đương mức
chi cuộc họp thẩm định đề cương, kế hoạch CCHC tại QĐ số 25/2013/QĐ-UBND (tiết
b, điểm 1 của Phụ lục)
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
120
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
(Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch).
|
Bài viết
|
400
|
Bằng với mức chi thẩm định chỉ thị của UBND quy
định tại Thông tư số 47/2012/TTLT/BTC-BTP (tiết b, khoản 4, Điều 5)
|
f
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
200
|
Bằng với mức
chi văn bản góp ý nghị quyết của HĐND, UBND quy định tại Thông tư số
47/2012/TTLT/BTC-BTP (tiết a, khoản 4, Điều 5)
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế độ
thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư
số 139/2010/TT-BTC
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
Tiết đ, điểm
1.1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC quy định mức chi cho báo cáo viên cấp
huyện không quá 300.000đ/người/ buổi
|
|
- Cấp huyện
|
|
300
|
|
|
- Cấp xã
|
|
200
|
|
C
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham
gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho
các đối tượng đặc thù.
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm
20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật đặc thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định).
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.000
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định).
|
Tình huống đã
hoàn thành
|
300
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định).
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.500
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia).
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
5.000
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 1 ngày).
|
Người/ngày
|
30
|
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.
|
Người/
buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người
dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài).
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
Chỉ áp dụng đối
với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp
luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng
sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ
thực hiện công tác phổ biến, g/dục p/luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch).
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác.
|
|
Áp dụng Thông tư
liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet,
có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
b.1
|
Thuê dẫn chương trình
(Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức
thuê dẫn chương trình).
|
Người/ngày
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
1.500
|
|
- Cấp xã
|
|
1.000
|
b.2
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc
thi sân khấu (Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định
mức thuê).
|
Ngày
|
|
Mức chi tối đa
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
8.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
6.000
|
|
- Cấp xã
|
|
4.000
|
b.3
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
b.4
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ
cơ sở dữ liệu tin học hóa.
(Đối với cuộc thi qua mạng
điện tử).
|
|
Thực hiện theo
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của BTC
|
|
c
|
Chi giải thưởng (Tùy theo quy mô và địa
bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể
nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này).
|
|
|
|
c.1
|
Cuộc thi quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
c.2
|
Cuộc thi quy mô cấp huyện
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
700
|
|
- Giải phụ khác
|
|
350
|
c.3
|
Cuộc thi quy mô cấp xã
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
- Giải phụ khác
|
|
250
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã,
phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo
trang chuẩn 350 từ
|
B
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây
dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm.
(Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày
25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Tủ/năm
|
2.000
|
Mức chi tối đa
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách
định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân
chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà
soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục
vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương
trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
Mức chi tối đa
|
|
c.1
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo
|
|
Tùy theo khả năng nguồn kinh phí được giao và
tùy theo loại báo cáo, Thủ trưởng đơn vị quyết định nhưng không vượt quá mức
chi tối đa điểm c này.
(Tương đương mức
chi báo cáo theo dõi thi hành pháp luật tại điểm d, khoản 3, Điều 5 Thông tư
47/2012/TTLT/BTC-BTP)
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp
báo cáo
|
|
3.000
|
|
- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo
cáo
|
|
500
|
c.2
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ,
ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp
báo cáo
|
|
1.500
|
|
- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo
cáo
|
|
300
|
c.3
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp
báo cáo
|
|
1.500
|
|
- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo
cáo
|
|
300
|
c.4
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp
báo cáo
|
|
800
|
|
- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo
cáo
|
|
200
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là xã, phường); quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi
tắt là quận, huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là tỉnh,
thành phố)
|
|
Áp dụng theo quy định
của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; quận-huyện
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn; tỉnh-thành phố được Bộ Tư
pháp công nhận đạt chuẩn
|
Tương đương tập thể
lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức
lương cơ sở
|
|
b
|
Khen thưởng xã-phường được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh;
xã-phường, quận-huyện, tỉnh-thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng
khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
c
|
Khen
thưởng xã-phường, quận-huyện, tỉnh-thành phố được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng
khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 3 lần mức
lương cơ sở
|
Ghi chú: Khi các văn bản viện dẫn được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới./.
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND ngày 10/07/2014 quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
3.929
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|