|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thiện
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2012/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ,
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ
Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số
1232/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Tán thành và thông qua mức chi đối với công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế với nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung
chi, mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối tượng áp dụng:
- Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phòng Tư pháp các huyện, thị
xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thành phố Huế;
- Các cơ quan, tổ chức được giao
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
theo yêu cầu, kế hoạch.
2. Kinh phí:
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức
thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán
ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
3. Nội dung chi và mức chi:
a) Nội dung chi cụ thể thực hiện
theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17
tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b) Mức chi: Mức chi thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Ngoài ra, Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
(Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4
năm 2012.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban
Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông
qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
ĐVT:1.000đ
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra);
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật tại cơ quan kiểm tra
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
- Cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
120
|
|
- Cấp huyện
|
Người/buổi
|
80
|
|
- Cấp xã
|
Người/buổi
|
60
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
|
- Cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
80
|
|
- Cấp hụyện
|
Người/buổi
|
60
|
|
- Cấp xã
|
Người/buổi
|
40
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối
với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:
|
|
- Cấp tỉnh
|
01
báo cáo/01 văn bản
|
500
|
|
- Cấp huyện
|
01
báo cáo/01 văn bản
|
400
|
|
- Cấp xã
|
01
báo cáo/01 văn bản
|
300
|
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức
làm công tác kiểm tra văn bản
|
|
- Cấp tỉnh
|
01
văn bản
|
90
|
|
- Cấp huyện
|
01
văn bản
|
70
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản:
|
a
|
Mức chi chung:
|
|
- Cấp tỉnh
|
01
văn bản
|
120
|
|
- Cấp huyện
|
01
văn bản
|
90
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:
|
|
- Cấp tỉnh
|
01
văn bản
|
250
|
|
- Cấp huyện
|
01
văn bản
|
180
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái
pháp luật
|
|
- Cấp tỉnh
|
01
báo cáo
|
160
|
|
- Cấp huyện
|
01
báo cáo
|
120
|
|
- Cấp xã
|
01
báo cáo
|
80
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao
gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của địa phương)
|
- Cấp tỉnh
|
01
báo cáo
|
800
|
|
- Cấp huyện
|
01
báo cáo
|
600
|
|
- Cấp xã
|
01
báo cáo
|
500
|
|
Trường hợp phải thuê chuyên
gia bên ngoài cơ quan
|
|
- Cấp tỉnh
|
01
báo cáo
|
1.200
|
|
- Cấp huyện
|
01
báo cáo
|
1.100
|
|
- Cấp xã
|
01
báo cáo
|
1.000
|
|
6
|
Chi công bố kết quả xử lý văn
bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
7
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để
lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định
số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ
|
|
- Cấp tỉnh
|
01
văn bản
|
80
|
|
- Cấp huyện
|
01
văn bản
|
60
|
|
- Cấp xã
|
01
văn bản
|
50
|
|
b
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí…
phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
+ Đối với việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ
chi hợp pháp
|
|
+ Đối với việc phân loại, xử
lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
|
- Cấp tỉnh
|
01
tài liệu
(01
văn bản)
|
60
|
Khoản chi này không áp dụng đối
với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ
cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
- Cấp huyện
|
01
tài liệu
(01
văn bản)
|
40
|
- Cấp xã
|
01
tài liệu
(01
văn bản)
|
30
|
8
|
Chi cho các hoạt động in ấn,
chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ
chi hợp pháp
|
9
|
Đối với các khoản chi khác:
Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm …
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND ngày 10/04/2012 quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
5.443
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|