HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
03 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN
ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHI THƯỜNG
XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Khoản 2
Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Phân định các nhiệm vụ chi
về bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách nhà nước chi thường xuyên trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 88/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định phân định các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ nguồn ngân sách nhà nước chi thường
xuyên cho bảo vệ môi trường, gồm: Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường; chi các hoạt
động kinh tế; chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo; chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ; chi quản lý hành chính.
2. Các nội dung chi về bảo vệ môi trường từ các nguồn
kinh phí khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến
các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường sử dụng nguồn ngân sách nhà nước chi thường
xuyên cho bảo vệ môi trường của địa phương.
Điều 3. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp tỉnh
1. Hoạt động quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất
thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác thuộc trách nhiệm
của cấp tỉnh.
2. Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường đối với: Khu vực ô nhiễm môi trường đất do tồn lưu hóa chất trong chiến
hanh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô nhiễm
khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh mà không xác định được tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm; mặt sông trên địa bàn tỉnh.
3. Mua sắm trang thiết bị để bảo vệ môi trường;
quan trắc môi trường
a) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm của cấp tỉnh.
b) Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo
quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn,
kiểm định).
4. Hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh và theo
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên
nhiên thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh.
b) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học (trừ lập, thẩm
định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
c) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật danh mục cơ sở
phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và vận
hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh.
d) Hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước.
đ) Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp tỉnh.
e) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh
mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ cấp
tỉnh.
6. Nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao, ứng
dụng công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thực
hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về chuyển
giao công nghệ.
7. Hoạt động truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về
bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và hao giải thưởng
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng
theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật
về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
8. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về
bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký kết, thực hiện các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan trung ương có thẩm
quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn.
b) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô- dôn thuộc nguồn sự nghiệp môi trường theo quy định của pháp
luật.
9. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
thuộc cấp tỉnh.
b) Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường
và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh.
c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt,
trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa
bàn tỉnh; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ trên địa bàn tỉnh;
đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh; điều tra,
đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất,
khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn tỉnh.
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt
động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
e) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
(bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế
thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống
kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá,
xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường.
g) Xây dựng các mô hình của cấp tỉnh về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
h) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo
vệ môi trường của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
i) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ chức các hội nghị
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết định của cấp có
thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính phục vụ hoạt động
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 4. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện
1. Hoạt động quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất
thải rắn, nguồn ô nhiễm trên địa bàn cấp huyện; đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn cấp huyện.
b) Phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa bàn
thuộc trách nhiệm cấp huyện.
2. Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường đối với: Khu vực ô nhiễm môi trường đất do tồn lưu hóa chất trong chiến
tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô
nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp huyện mà không xác định
được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm; mặt hồ trên địa bàn huyện.
3. Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
4. Hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của cấp huyện và theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn cấp huyện,
gồm có:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học cấp
huyện.
b) Thống kê đa dạng sinh học theo quyết định của cấp
có thẩm quyền; xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học.
c) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức
về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
6. Ứng dụng công nghệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa
học và công nghệ.
7. Hoạt động truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về
bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng
theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật
về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
8. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Xây dựng chương trình, đề án, dự án về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện.
b) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt,
trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ thuộc
trách nhiệm quản lý của huyện; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm
sông, hồ thuộc trách nhiệm quản lý của huyện; đánh giá, dự báo chất lượng môi
trường không khí trên địa bàn huyện; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh
vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường
đất trên địa bàn cấp huyện.
c) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt
động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường
trên địa bàn cấp huyện.
đ) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
(bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế
thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống
kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá,
xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường.
e) Xây dựng các mô hình huyện, thành phố về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
g) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo
vệ môi trường thuộc trách nhiệm của huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
h) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
i) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ chức các hội nghị
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết định của cấp có
thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính phục vụ hoạt động
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 5. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp xã
1. Phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý
các loại chất thải khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm cấp xã.
2. Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã.
3. Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
5. Kiểm tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của cấp xã và theo quyết định của cấp có thẩm
quyền.
6. Xây dựng các mô hình của xã, phường, thị trấn về
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2024, có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 7 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phân định các
nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (D).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|