HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2018/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày
20 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số
4394/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về phân
định các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện); Uỷ ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (cấp xã);
b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ chi ngân sách cấp tỉnh
1. Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn
kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương
trình, đề án về bảo vệ môi trường của tỉnh.
2. Hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường, thuộc
trách nhiệm của tỉnh.
3. Hoạt động của
hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản
lý theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc
gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bao
gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết
bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc
hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường của tỉnh.
4. Hỗ trợ
công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
(bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động
xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
5. Hỗ trợ công tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải
gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi trường, thuộc nhiệm vụ của
tỉnh theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm
thải bỏ.
6. Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội
dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm
tra, nghiệm thu dự án), gồm:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc
khu vực công ích trên địa bàn tỉnh (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách
nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường
cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích, Quyết định số 1946/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng
ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước,
Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 5 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung khác của Thủ tướng Chính phủ;
b) Hỗ trợ
hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh (không bao gồm
hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
c) Dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
7. Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng sinh học trên địa
bàn tỉnh theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến
lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (không bao gồm công tác lập, thẩm định và điều chỉnh quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học).
8. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi
trường của tỉnh (bao gồm thu thập,
xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống
thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi
trường trên địa bàn tỉnh; báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
9. Hỗ trợ
thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu
dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
10. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng
do cấp tỉnh quản lý; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển.
11. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm
nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về
bảo vệ môi trường; chi giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
12. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ
môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm
của tỉnh và theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.
13. Hoạt động kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành dự án; hoạt động kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động
kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường, thuộc trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.
14. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi lại
kiểm tra thực tế nếu có) của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.
15. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo
vệ môi trường ở cấp tỉnh theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền.
16. Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo
vệ môi trường.
17. Hỗ trợ vốn
điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
18. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của tỉnh.
Điều 3. Nhiệm
vụ chi ngân sách cấp huyện
1. Xây dựng,
điều chỉnh chương trình, kế hoạch
về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện.
2. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường trên
địa bàn cấp huyện (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm
môi trường, tác động xấu đến môi trường); ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn cấp huyện.
3. Hỗ trợ công tác quản lý chất thải; thống kê, cập nhật tình hình phát
sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ trên địa bàn cấp huyện.
4. Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn cấp huyện (bao gồm các nội dung: điều tra khảo sát,
phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm
môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường,
mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
a) Hỗ trợ
hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt
trên địa bàn cấp huyện (không bao
gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
b) Dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
5. Hỗ trợ công
tác bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn cấp huyện, gồm có:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học cấp huyện;
b) Thống kê đa dạng
sinh học theo quyết định của cấp có thẩm quyền; xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu
về đa dạng sinh học;
c) Tuyên truyền,
giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về đa dạng sinh học;
d) Xây dựng kế hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học.
6. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi
trường của cấp huyện (bao gồm thu thập,
xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống
thông tin dữ liệu); báo cáo công tác bảo vệ môi trường cấp
huyện.
7. Quản lý
các công trình vệ sinh công cộng do cấp huyện quản lý; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở
nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của Uỷ ban nhân
dân cấp huyện.
8. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng
do cấp huyện quản lý; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển trên địa bàn cấp huyện.
9. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm
nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về
bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện; chi khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ
chức, cá nhân được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
10. Hỗ trợ
công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao
gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện và theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.
11. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ
môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi
lại kiểm tra thực tế nếu có) của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
12. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo
vệ môi trường được Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
13. Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo
vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện.
14. Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường
cấp huyện.
15. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
Điều 4. Nhiệm
vụ chi ngân sách cấp xã
1. Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
2. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường trên
địa bàn cấp xã (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm
môi trường, tác động xấu đến môi trường); ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn cấp xã.
3. Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển,
xử lý, giảm thiểu, tái chế chất thải trên địa bàn cấp xã.
4. Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa bàn cấp xã, gồm có:
a) Xây dựng
báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học cấp xã;
b) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
5. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi
trường của cấp xã (bao gồm thu thập,
xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống
thông tin dữ liệu); báo cáo công tác bảo vệ môi trường cấp
xã.
6. Quản lý
các công trình vệ sinh công cộng do cấp xã quản lý; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi
trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ vệ sinh môi trường cấp xã, thôn, bản) trên địa bàn cấp xã.
7. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng
do cấp xã quản lý; hỗ trợ sửa chữa, cải
tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển trên địa bàn cấp xã.
8. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã; chi khen thưởng về bảo vệ môi
trường cho các tổ chức, cá nhân được Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp xã quyết định.
9. Hỗ trợ công tác kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường
(bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học) thuộc trách nhiệm của cấp xã và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
10. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ
môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi
lại kiểm tra thực tế nếu có) của Uỷ ban nhân dân cấp xã (nếu
được Uỷ ban nhân dân cấp huyện ủy quyền).
11. Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường
cấp xã.
12. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp xã.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, thay thế
Nghị quyết số 344/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Nghệ An về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Nghệ An./.