HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2023/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 30
tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y
TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND
ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành
Quy định mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh
An Giang giai đoạn 2023 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu Y
tế - Dân số trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2023 - 2025.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 12 (chuyên
đề) thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 4 năm 2023
và thay thế các Nghị quyết: Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang và Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
hỗ trợ phụ cấp cho đối tượng làm công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Vụ Pháp chế các bộ: Y tế, Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại An Giang, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc
hội tại tỉnh AG, Báo AG, Đài PT-TH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin
học;
- Cổng Thông tin điện tử VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-P.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi
thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh An Giang giai
đoạn 2023 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) từ nguồn ngân sách tỉnh và
nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn thu hợp pháp của
đơn vị.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI
CHUNG
Điều 2.
Chi hỗ trợ người cho và lấy mẫu xét nghiệm theo quy định về chuyên môn y tế để
xác định các bệnh thuộc Chương trình (riêng đối với dự án Tiêm chủng mở rộng chỉ
áp dụng đối với các bệnh: Bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, rubella, viêm gan B,
viêm não Nhật Bản, viêm phổi/viêm màng não mủ do Hib, lao và bại liệt) trong
các cuộc điều tra, thanh tra, kiểm tra, giám sát
1. Chi hỗ trợ người lấy mẫu bệnh
phẩm, vật phẩm và mẫu máu (trừ mẫu dịch não tủy): 7.000 đồng/mẫu.
2. Chi hỗ trợ người lấy mẫu dịch
não tủy: 30.000 đồng/mẫu.
3. Chi hỗ trợ người cho mẫu máu
tĩnh mạch: 30.000 đồng/mẫu, người cho mẫu máu mao mạch: 10.000 đồng/mẫu.
Điều 3.
Chi tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh
nhân phòng, điều trị, chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh; hỗ trợ tổ chức
các hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ thực hiện tư vấn về nội dung Chương trình
1. Chi hỗ trợ người thực hiện
tư vấn là cộng tác viên, nhân viên y tế khóm, ấp: Mức chi tối đa 600.000 đồng/buổi.
2. Trường hợp tư vấn thường
xuyên hàng tháng tại cơ sở xét nghiệm HIV, lao kháng thuốc, cơ sở điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế: Mức hỗ trợ người thực hiện tư vấn:
100.000 đồng/người tư vấn/buổi tư vấn, tối đa 500.000 đồng/người tư vấn/tháng.
Số lượng người tư vấn do người đứng đầu cơ quan chuyên môn về y tế, dân số quyết
định.
3. Trường hợp đi tư vấn, hướng
dẫn tại cộng đồng: Cán bộ tư vấn được bồi dưỡng theo đối tượng tư vấn với mức
15.000 đồng/người được tư vấn/lần tư vấn, tối đa 300.000 đồng/người tư vấn/tháng.
Riêng tư vấn về an toàn thực phẩm: Mức chi 30.000 đồng/cơ sở được tư vấn/lần tư
vấn, tối đa 450.000 đồng/người tư vấn/tháng.
Điều 4. Chi
hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia công tác khám sàng lọc, sàng lọc phát
hiện, quản lý sàng lọc, chiến dịch và khám lưu động tại cộng đồng đối với các bệnh,
các hoạt động thuộc các dự án của Chương trình (bao gồm cả lồng ghép khám bệnh,
chữa bệnh với khắc phục hậu quả thiên tai và củng cố quốc phòng, an ninh trên địa
bàn thuộc phạm vi dự án Quân dân y kết hợp. Riêng đối với dự án Tiêm chủng mở rộng
chỉ thực hiện đối với các bệnh: Bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, rubella, viêm
gan B, viêm não Nhật Bản, viêm phổi/viêm màng não mủ do Hib, thương hàn, lao, bại
liệt) (sau đây viết tắt là khám sàng lọc) ngoài chế độ công tác phí hiện hành
1. Trường hợp là người đang hưởng
lương, phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước
a) Người trực tiếp khám, xét
nghiệm (bao gồm bác sỹ, y sỹ, y tá, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên xét nghiệm):
Mức hỗ trợ là 125.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới (sau đây viết tắt là xã ĐBKK); 90.000 đồng/người/ngày khi thực hiện
tại các xã, phường, thị trấn còn lại.
b) Đối tượng khác (bao gồm y sỹ,
y tá, điều dưỡng, nhân viên tổ y tế) trực tiếp phục vụ công tác khám sàng lọc:
Mức hỗ trợ 65.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã ĐBKK; 40.000 đồng/người/ngày
khi thực hiện tại các xã, phường, thị trấn còn lại.
2. Trường hợp là người không hưởng
lương, phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước
a) Người trực tiếp khám, xét
nghiệm: Mức hỗ trợ bằng 1,3 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động.
b) Đối tượng khác trực tiếp phục
vụ công tác khám sàng lọc (bao gồm cộng tác viên, tổ tự quản khóm, ấp): Mức hỗ
trợ bằng mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
3. Người tham gia khám sàng lọc
chỉ được hưởng 01 mức hỗ trợ theo quy định tại Điều này hoặc theo quy định về nội
dung chi riêng của dự án, hoạt động của Chương trình (nếu có).
Điều 5. Chi
hỗ trợ cộng tác viên y tế, dân số tại xã, phường, thị trấn
1. Mức hỗ trợ cộng tác viên y tế
a) Đối với xã, phường, thị trấn
trọng điểm, xã ĐBKK: 200.000 đồng/người/tháng/dự án (dự án 2, dự án 4, dự án 5,
dự án 6, dự án 7) hoặc 01 bệnh của dự án 1 hoặc 01 hoạt động của dự án 3 Quy định
này.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 150.000 đồng/người/tháng/dự án (dự án 2, dự án 4, dự án 5, dự án
6, dự án 7) hoặc 01 bệnh của dự án 1 hoặc 01 hoạt động của dự án 3 Quy định
này.
Trường hợp cộng tác viên của
nhiều dự án (dự án 2, 4, 5, 6, 7) hoặc nhiều bệnh của dự án 1 hoặc hoạt động của
dự án 3 thì cứ mỗi dự án hoặc 01 bệnh/hoạt động tăng thêm, cộng tác viên được hỗ
trợ thêm 50.000 đồng/tháng.
2. Mức hỗ trợ cộng tác viên dân
số: 200.000 đồng/người/tháng.
Điều 6. Chi
hỗ trợ cơ sở y tế xây dựng, triển khai mô hình quản lý, phát hiện và ghi nhận bệnh
nhân các bệnh không lây nhiễm (gồm bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, tai biến
mạch não/đột quỵ não, nhồi máu cơ tim, ung thư, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính,
hen phế quản, sức khỏe tâm thần) theo quy định của Bộ Y tế
Mức chi: 200.000 đồng/bệnh/cơ sở
y tế/tháng để thực hiện đầy đủ các nội dung sau:
1. Lập phiếu đánh giá nguy cơ bệnh,
lập phiếu ghi nhận, lập bảng phỏng vấn bệnh nhân (nếu có).
2. Lập hồ sơ bệnh án hoặc sổ
theo dõi định kỳ bệnh nhân theo yêu cầu của Chương trình.
3. Tư vấn phòng, chống các bệnh
không lây nhiễm (bao gồm cả hướng dẫn về tuân thủ điều trị và tư vấn chăm sóc sức
khỏe).
Chương
III
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA
CÁC DỰ ÁN
Mục 1. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN 1 (PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM NGUY HIỂM VÀ
CÁC BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM PHỔ BIẾN)
Điều 7. Hoạt
động phòng, chống phong
1. Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc và theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà,
ngoài chế độ công tác phí hiện hành: Mức hỗ trợ như sau:
a) Đối với bệnh nhân nhóm ít vi
khuẩn, điều trị đủ liều từ 6 - 9 tháng: 200.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ
liều.
b) Đối với bệnh nhân nhóm nhiều
vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 12 - 18 tháng: 400.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị
đủ liều.
2. Bệnh nhân phong thuộc hộ
nghèo được hỗ trợ
a) Dụng cụ phục hồi chức năng
cho bệnh nhân phong bị khuyết tật theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Quy định
này.
b) Trường hợp bệnh nhân nạo vét
lỗ đáo điều trị tại trạm y tế xã, cơ sở y tế khu vực được hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày,
thời gian hỗ trợ tối đa 20 ngày.
3. Chi hỗ trợ cho người phát hiện
bệnh nhân phong mới và giới thiệu hoặc đưa được họ đến cơ sở y tế khám chẩn
đoán
a) Bệnh nhân ở xã ĐBKK: 300.000
đồng/bệnh nhân.
b) Bệnh nhân ở các xã, phường,
thị trấn còn lại: 200.000 đồng/bệnh nhân.
Điều 8. Hoạt
động phòng, chống lao
1. Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính (lao phổi có bằng chứng vi khuẩn học)
tại cộng đồng: 30.000 đồng/bệnh nhân lao, lao kháng thuốc có bằng chứng vi khuẩn
học.
2. Chi hỗ trợ cán bộ y tế xã trực
tiếp khám và vận chuyển mẫu đờm của người nghi mắc bệnh lao tới tổ chống lao
tuyến huyện
a) Đối với xã ĐBKK: 50.000 đồng/xã/tháng.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 30.000 đồng/xã/tháng.
3. Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát, theo dõi biến cố bất lợi, tư vấn
tuân thủ điều trị bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời
gian theo hướng dẫn của Bộ Y tế (dự án Phòng, chống lao quốc gia)
a) Đối với xã ĐBKK: 170.000 đồng/bệnh
nhân/đợt điều trị 6 - 8 tháng; 150.000 đồng/bệnh nhân lao tiềm ẩn/đợt điều trị;
200.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 9 - 11 tháng hoặc
400.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 18 - 20 tháng.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 120.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị 6 - 8 tháng; 100.000 đồng/bệnh
nhân lao tiềm ẩn/đợt điều trị; 150.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều
trị 9 - 11 tháng hoặc 300.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 18
- 20 tháng.
Điều 9. Hoạt
động phòng, chống sốt rét
1. Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt rét tại gia đình
a) Xét nghiệm để định loại véc
tơ truyền bệnh (muỗi Anopheles): 5.000 đồng/mẫu.
b) Xét nghiệm xác định độ nhạy
cảm với hóa chất và hiệu lực diệt muỗi của từng loại hóa chất (từ khâu bắt muỗi,
nuôi muỗi và phát triển cho đủ số lượng muỗi của một mẫu và xét nghiệm):
600.000 đồng/mẫu.
c) Xét nghiệm huyết thanh chẩn
đoán sốt rét (từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm): 25.000 đồng/mẫu.
d) Xét nghiệm PCR, giải trình tự
gen: 30.000 đồng/mẫu.
2. Chi hỗ trợ cán bộ tại điểm
kính hiển vi: 150.000 đồng/điểm kính hiển vi/tháng.
3. Chi hỗ trợ người làm mồi và
người đi bắt muỗi đêm: 130.000 đồng/người/đêm.
4. Chi hỗ trợ người trực tiếp
phun, tẩm hóa chất diệt muỗi: Mức hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng
(tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Điều 10.
Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết
1. Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại gia đình
a) Xét nghiệm để định loại véc
tơ truyền bệnh (muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus): 5.000 đồng/mẫu.
b) Xét nghiệm xác định độ nhạy
cảm với hóa chất và hiệu lực diệt muỗi của từng loại hóa chất (từ khâu bắt muỗi,
nuôi muỗi và phát triển cho đủ số lượng muỗi của một mẫu và xét nghiệm):
600.000 đồng/mẫu.
c) Xét nghiệm huyết thanh chẩn
đoán sốt xuất huyết (từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm):
25.000 đồng/mẫu.
d) Xét nghiệm PCR, giải trình tự
gen: 30.000 đồng/mẫu.
2. Hỗ trợ cán bộ thực hiện nuôi
cấy, phân lập vi rút, người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi, người trực
tiếp thực hiện các hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ
gia đình và trong các đợt tổ chức chiến dịch như sau:
a) Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
nuôi cấy, phân lập vi rút: 40.000 đồng/mẫu.
b) Chi hỗ trợ người trực tiếp
phun, tẩm hóa chất diệt muỗi: Mức hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng
(tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
c) Chi hỗ trợ cho người trực tiếp
thực hiện các hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia
đình và trong các đợt tổ chức chiến dịch (không kể thành viên của hộ gia đình):
3.000 đồng/hộ/lần, mức hỗ trợ một ngày tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng
(tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Điều 11. Bảo
vệ sức khỏe tâm thần
1. Chi phát hiện, quản lý và điều
trị sớm cho bệnh nhân tâm thần
Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm
bảng hỏi Beck hoặc đánh giá trầm cảm khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế:
15.000 đồng/bảng hỏi.
2. Hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến
xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình, hỗ trợ
nhân viên y tế khóm, ấp tham gia phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần tại
cộng đồng: Mức hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến
xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình:
150.000 đồng/xã, phường, thị trấn/tháng.
b) Hỗ trợ nhân viên y tế khóm, ấp
tham gia phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần tại cộng đồng: 20.000 đồng/bệnh
nhân/tháng ở khu vực đồng bằng và thành thị, 25.000 đồng/bệnh nhân/tháng ở khu
vực miền núi nhưng tối đa 100.000 đồng/khóm, ấp/tháng.
Điều 12.
Hoạt động phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu
Iốt
Chi hỗ trợ cán bộ y tế trong đợt
khám sàng lọc, chiến dịch:
1. Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực
hiện quy trình lấy máu tĩnh mạch và ly tâm mẫu máu lấy huyết thanh xét nghiệm:
20.000 đồng/mẫu.
2. Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực
hiện quá trình làm nghiệm pháp tăng đường máu: Mức chi 5.000 đồng/mẫu.
3. Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực
hiện xét nghiệm nhanh mẫu muối Iốt 2.000 đồng/mẫu.
4. Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực
hiện khám siêu âm tuyến giáp trong điều tra, đánh giá, khảo sát 10.000 đồng/người
được khám.
5. Chi nước uống và đường
glucose cho đối tượng làm nghiệm pháp tăng đường máu: 10.000 đồng/người.
Điều 13. Bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
Chi hỗ trợ cán bộ y tế cơ sở hướng
dẫn tập, phục hồi chức năng một lần cho bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính và hen phế quản tại cộng đồng: Mức hỗ trợ là 15.000 đồng/bệnh nhân hoặc 100.000
đồng/cán bộ y tế/ngày trong trường hợp hướng dẫn ít nhất từ 7 bệnh nhân trở lên
tại cùng một địa điểm.
Mục 2. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN 2 (TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG)
Điều 14. Dự
án Tiêm chủng mở rộng
1. Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho
trẻ uống hoặc tiêm vắc xin đủ 8 liều theo quy định của Chương trình
a) Đối với xã ĐBKK: 24.000 đồng/trẻ
uống hoặc tiêm đủ liều (tương đương 3.000 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin).
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 12.000 đồng/trẻ uống hoặc tiêm đủ liều (tương đương 1.500 đồng/trẻ/lần
uống hoặc tiêm vắc xin).
2. Chi hỗ trợ cán bộ y tế tiêm
vắc xin viêm gan B liều sơ sinh cho trẻ trong 24 giờ đầu sau sinh tại bệnh viện
hoặc cơ sở y tế; tiêm BCG (vắc xin phòng ngừa bệnh lao) tại các bệnh viện hoặc
cơ sở y tế; tiêm một trong các loại vắc xin: IPV (vắc xin bại liệt bất hoạt),
viêm não Nhật Bản B, tả, thương hàn, sởi - rubella, DPT4 (vắc xin bạch hầu - ho
gà - uốn ván) cho trẻ 18 tháng tuổi; các vắc xin mới; cho trẻ tiêm/uống vắc xin
trong các chiến dịch tiêm chủng bổ sung
a) Đối với xã ĐBKK: 4.000 đồng/trẻ/liều
(lần tiêm).
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm).
3. Chi hỗ trợ cán bộ tiêm đủ liều
vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ
a) Đối với xã ĐBKK: 2.000 đồng/mũi.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 1.000 đồng/mũi.
4. Chi giám sát, điều tra một
trường hợp liệt mềm cấp từ ngày phát hiện bệnh đến ngày thứ 60, lấy và chuyển bệnh
phẩm theo quy định
a) Đối với xã ĐBKK: 520.000 đồng/ca
bệnh.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 400.000 đồng/ca bệnh.
5. Chi giám sát, điều tra một
trường hợp nghi uốn ván sơ sinh, nghi sởi, nghi rubella, nghi viêm não Nhật Bản,
chết sơ sinh từ ngày phát hiện ca bệnh, điều tra và hoàn thành phiếu điều tra
theo quyết định của cấp có thẩm quyền
a) Đối với xã ĐBKK: 300.000 đồng/ca
bệnh.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 150.000 đồng/ca bệnh.
Mục 3. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN 3 (DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN)
Điều 15.
Hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (sau đây viết tắt là KHHGĐ)
1. Chi hỗ trợ thực hiện chính
sách triệt sản
a) Đối tượng được hỗ trợ: Người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội; người dân sống tại
khóm, ấp đặc biệt khó khăn; xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới.
b) Mức hỗ trợ: 600.000 đồng/người
tự nguyện triệt sản.
2. Chi cập nhật thông tin về
Dân số - KHHGĐ của hộ gia đình vào sổ ghi chép ban đầu (sổ A0). Nội dung chi
bao gồm:
a) Chi in phiếu thu tin: 15 phiếu/địa
bàn/năm. Giá in theo giá thực tế tại thời điểm thực hiện.
b) Chi cập nhật thông tin biến
động vào sổ ghi chép ban đầu và phiếu thu tin: 5.000 đồng/phiếu thu tin của ít
nhất 5 hộ gia đình đã có thông tin tại sổ ghi chép hoặc của một hộ gia đình mới.
c) Chi phí thẩm định phiếu thu
tin biến động: 500 đồng/phiếu thu tin.
d) Chi phí cập nhật thông tin
biến động từ phiếu thu tin vào kho dữ liệu: 1.000 đồng/phiếu thu tin.
3. Chi hỗ trợ cán bộ y tế cấp
xã chăm sóc người tự nguyện triệt sản tại nhà sau phẫu thuật (nếu có): 50.000 đồng/người
tự nguyện triệt sản.
Điều 16.
Chi hỗ trợ người khuyết tật thuộc hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu
số, trẻ em khuyết tật dưới 6 tuổi (sau đây gọi chung là người khuyết tật) tham
gia mô hình phục hồi chức năng
1. Chi hỗ trợ dụng cụ chỉnh
hình (nếu có): 650.000 đồng/bệnh nhân.
2. Chi hỗ trợ dụng cụ tập phục
hồi chức năng phù hợp với người khuyết tật: 1.300.000 đồng/bệnh nhân.
Điều 17.
Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
1. Chi hỗ trợ mua nguyên vật liệu
cho hoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bà mẹ đang
mang thai, người chăm sóc trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân
béo phì: 6.000 đồng/người.
2. Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho
trẻ em 6 tháng đến 60 tháng tuổi uống vitamin A tại cộng đồng
a) Đối với xã ĐBKK: 4.000 đồng/trẻ/liều
(lần uống).
b) Đối với xã, phường, thị trấn
còn lại: 2.000 đồng/trẻ/liều (lần uống).
Mục 4. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN 4 (AN TOÀN THỰC PHẨM)
Điều 18. Dự
án An toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là ATTP)
1. Chi triển khai kỹ thuật và
thẩm định phương pháp thử; triển khai phương pháp thử nghiệm quốc tế, khu vực,
đánh giá chất lượng phòng kiểm nghiệm
a) Chi thử nghiệm thành thạo,
so sánh liên phòng. Nội dung và mức chi bao gồm:
Chi xây dựng đề cương dự kiến
chương trình thử nghiệm: 1.000.000 đồng/đề cương;
Tổng hợp, xử lý kết quả phân
tích của các phòng kiểm nghiệm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
b) Chi chuẩn hóa phòng kiểm
nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2017 đối với các cơ sở kiểm nghiệm thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, bao gồm:
Xây dựng, chuẩn hóa phương pháp
thử ISO: 500.000 đồng/phương pháp thử;
Hỗ trợ cán bộ chuẩn hóa: Mức
chi 100.000 đồng/người/ngày, tối đa 500.000 đồng/người/tháng.
c) Chi đánh giá nội bộ tối đa 2
lần/năm:
Chi xây dựng đề cương đánh giá
nội bộ: 1.000.000 đồng/đề cương;
Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh
giá nội bộ: 1.000.000 đồng/báo cáo;
Hỗ trợ cán bộ chuẩn hóa tài liệu,
giám sát đánh giá nội bộ: 200.000 đồng/cán bộ/đợt đánh giá; tối đa 5 cán bộ/đợt
đánh giá.
2. Chi phòng chống ngộ độc thực
phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm
a) Chi cho hoạt động phân tích
dữ liệu và báo cáo thông tin về ngộ độc thực phẩm: 2.600.000 đồng/vụ ngộ độc thực
phẩm.
b) Chi hỗ trợ cho người trực tiếp
điều tra, xử lý ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh truyền qua thực phẩm (ngoài chế độ
công tác phí; trường hợp cán bộ đã được hưởng phụ cấp chống dịch từ các nguồn
kinh phí khác thì không hưởng chế độ hỗ trợ này):
Tại khu vực lũ lụt, thiên tai,
thảm họa, ổ bệnh dịch truyền qua thực phẩm: Mức chi 130.000 đồng/người/ngày;
Tại các khu vực, địa điểm khác:
Mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
c) Chi soạn thảo đề cương xây dựng
mô hình điểm về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với loại hình kinh doanh
dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố; bếp ăn tập thể tại địa phương: 1.000.000
đồng/đề cương.
Mục 5. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN 5 (PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS)
Điều 19. Dự
án Phòng, chống HIV/AIDS
1. Chi hỗ trợ đối tượng nguy cơ
cao cho mẫu máu, bệnh phẩm xét nghiệm phát hiện HIV/AIDS: 30.000 đồng/mẫu.
2. Chi triển khai can thiệp giảm
tác hại và dự phòng lây nhiễm HIV
a) Chi hỗ trợ cho nhân viên tiếp
cận cộng đồng đã được cấp thẻ: 1.300.000 đồng/người/tháng. Nhân viên tiếp cận cộng
đồng đưa được đối tượng nguy cơ cao đi xét nghiệm có kết quả dương tính hoặc điều
trị thuốc kháng HIV thì được hỗ trợ thêm 200.000 đồng/đối tượng, nhưng tối đa
600.000 đồng/tháng. Trường hợp nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được hưởng chế độ
thù lao từ các nguồn kinh phí khác thì không được hưởng chế độ hỗ trợ từ nguồn
kinh phí Chương trình và ngược lại.
b) Chi hỗ trợ sinh hoạt nhóm
tuyên truyền viên đồng đẳng hàng tháng: Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng: 10.000 đồng/thành
viên/tháng, tối đa 1.200.000 đồng/nhóm/năm.
c) Chi thăm hỏi khi thành viên
trong nhóm tuyên truyền viên đồng đẳng bị ốm đau: 100.000 đồng/lần, tối đa 3 lần/năm.
d) Trợ cấp một lần đối với
thành viên tuyên truyền viên đồng đẳng có nhiều thành tích đóng góp trong công
tác phòng, chống HIV/AIDS có hoàn cảnh khó khăn: 200.000 đồng/thành viên.
Số lượng nhân viên tiếp cận cộng
đồng đã được cấp thẻ, số nhóm và số lượng thành viên nhóm tuyên truyền viên đồng
đẳng do thủ trưởng cơ quan chuyên môn về y tế tại địa phương quyết định phù hợp
với thực tế của địa phương.
3. Chi hỗ trợ điều trị HIV/AIDS
và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
a) Hỗ trợ chi phí điều trị nhiễm
trùng cơ hội cho người nhiễm HIV do tai nạn nghề nghiệp, rủi ro của kỹ thuật y
tế, người dân có nguy cơ rủi ro lây nhiễm HIV khi tham gia cứu nạn, phòng tội
phạm, phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi, người nghèo, người dân tộc thiểu số
cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK (trừ đối tượng đã được
cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán chi phí khám chữa bệnh từ nguồn quỹ Bảo hiểm
y tế hoặc được hỗ trợ từ các nguồn kinh phí khác) với mức hỗ trợ là 200.000 đồng/người/năm.
b) Hỗ trợ tình nguyện viên tham
gia chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV tại cộng đồng ở các vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội ĐBKK: Mức hỗ trợ 350.000 đồng/người/tháng. Số lượng tình nguyện
viên do thủ trưởng cơ quan chuyên môn y tế cấp tỉnh quyết định phù hợp với số
lượng người nhiễm HIV/AIDS cần được chăm sóc, điều trị trên địa bàn tỉnh.
Mục 6. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN 6 (ĐẢM BẢO MÁU AN TOÀN VÀ PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ BỆNH LÝ
HUYẾT HỌC)
Điều 20. Dự
án Đảm bảo máu an toàn và phòng, chống một số bệnh lý huyết học
1. Chi thực hiện chương trình
ngoại kiểm xét nghiệm sàng lọc đơn vị máu bảo đảm an toàn truyền máu phòng, ngừa
lây nhiễm HBV (viêm gan B), HCV (viêm gan C), HIV, giang mai
a) Chi thu thập tài liệu, nhập
liệu, tổng hợp phân tích kết quả và viết báo cáo: 150.000 đồng/đơn vị.
b) Cập nhật tài liệu, quy trình
chất lượng liên quan đến chương trình ngoại kiểm (EQAS: External Quality
Assessment): 500.000 đồng/quy trình.
c) Chi hỗ trợ người xây dựng và
bảo quản ngân hàng mẫu: 10.000 đồng/mẫu.
d) Chi hỗ trợ người điều chế và
xét nghiệm bộ mẫu: 100.000 đồng/mẫu.
2. Về hỗ trợ hoạt động xây dựng
lực lượng hiến máu dự bị để xây dựng ngân hàng máu sống: Hỗ trợ kinh phí lập kế
hoạch, chương trình, viết báo cáo: Tối đa 500.000 đồng đối với cấp xã, huyện;
1.000.000 đồng đối với cấp tỉnh.
Mục 7. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN 7 (QUÂN DÂN Y KẾT HỢP)
Điều 21. Dự
án Quân dân y kết hợp
Chi hỗ trợ công tác huấn luyện,
diễn tập lực lượng y tế cơ động nhằm đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các
tình huống khẩn cấp: Mức chi 200.000 đồng/người/ngày.
Mục 8. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN 8 (THEO DÕI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG Y TẾ)
Điều 22.
Chi tổ chức mít tinh, tháng hành động, chiến dịch truyền thông, truyền
thông lồng ghép
1. Hỗ trợ những người tổ chức,
giám sát thực hiện chiến dịch, vận động và tư vấn (ngoài chế độ công tác phí hiện
hành): 40.000 đồng/người/ngày.
2. Bồi dưỡng người trực tiếp
tham gia chiến dịch: 50.000 đồng/người/ngày. Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm
vụ truyền thông quyết định số lượng người tham gia chiến dịch trong phạm vi dự
toán được giao.
3. Bồi dưỡng phát thanh viên:
100.000 đồng/người/ngày.