HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2022/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
BHXH về BHXH tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
09/2012/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng;
Căn cứ Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Thông tư số
09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng;
Căn cứ Thông tư số
25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 29/2021/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định
sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC
ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị,
tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định một số nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm
tra số 32/BC-VHXH ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành
phố; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 243/BC-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền
ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
(1) Quy định nội dung chi, mức chi đặc
thù chuẩn bị, tổ chức một số kỳ thi áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
(2) Quy định nội dung chi, mức chi
cho Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học
phổ thông của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
(3) Quy định mức tiền thưởng đối với
giải thưởng trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật; lĩnh vực thể thao quần chúng do
các cấp thành phố, khu vực, toàn quốc tổ chức và chế độ đối với vận động viên
khi tham gia các giải thi đấu thể thao quần chúng (Chi tiết tại Phụ lục 03
kèm theo).
(4) Quy định mức hỗ trợ thêm tiền
đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn
thành phố Hà Nội giai đoạn 2022 - 2025 (Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp có
thẩm quyền thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu
Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
các cấp thành phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 6 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 16/7/2022 và thay thế Biểu số 03 Phụ lục 03 (quy định
nội dung và mức chi tổ chức kỳ thi nghề phổ thông) ban hành kèm theo Nghị
quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc
quy định một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân Thành phố./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội;
- Ban công tác ĐB của UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính; Giáo dục&Đào tạo,
Văn hóa Thể thao &Du lịch;
- Thường trực Thành ủy Hà Nội;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Thường trực HĐND, UBND Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VP Thành ủy, các Ban Đảng Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND TP, VP UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH Thành phố;
Bảo hiểm Xã hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Công báo TP; Cổng GTĐT TP;
- Lưu: VT,BVHXH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐẶC THÙ
CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC MỘT SỐ KỲ THI ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung chi, mức chi đặc
thù chuẩn bị, tổ chức một số kỳ thi áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
của thành phố Hà Nội gồm: chi cho Ban chấm thi trắc nghiệm, Ban phúc khảo bài
thi trắc nghiệm đối với kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển
sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 chuyên trung học phổ thông, kỳ thi
học sinh giỏi các môn văn hóa cấp Thành phố, cấp quận, huyện, thị xã; hỗ trợ tổ
trưởng, tổ phó các tổ chấm thi (ngoài tiền công chấm thi) đối với kỳ thi tuyển
sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 chuyên trung học phổ thông. Chuẩn bị,
tổ chức kỳ thi nghề phổ thông; hỗ trợ cộng tác viên thanh tra khi được trưng tập
làm công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi đối với các kỳ
thi.
II. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo của thành phố Hà Nội; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
đến công tác chuẩn bị, tổ chức một số kỳ thi áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo của thành phố Hà Nội.
III. Mức chi
1. Đối với kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông (Chi tiết theo biểu số 01 - Phụ lục 01 kèm theo)
2. Đối với kỳ thi tuyển sinh vào lớp
10 trung học phổ thông, lớp 10 chuyên trung học phổ thông (Chi tiết theo biểu
số 02 - Phụ lục 01 kèm theo)
3. Đối với kỳ thi học sinh giỏi các
môn văn hóa cấp Thành phố, cấp quận, huyện, thị xã (gọi chung là cấp huyện) (Chi
tiết theo biểu số 03 - Phụ lục 01 kèm theo)
4. Đối với kỳ thi nghề phổ thông (Chi
tiết theo biểu số 04 - Phụ lục 01 kèm theo)
5. Đối với nội dung chi, mức chi hỗ
trợ cộng tác viên thanh tra khi được trưng tập làm công tác thanh tra, kiểm tra
trước, trong và sau khi thi đối với các kỳ thi (Chi tiết theo biểu số 05 -
Phụ lục 01 kèm theo)
Các nội dung và mức chi quy định tại
Biểu số 03 phụ lục 03 quy định nội dung và mức chỉ tổ chức kỳ thi nghề phổ
thông ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016
của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số chính sách, nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
IV. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước: Các khoản
chi chuẩn bị, tổ chức kỳ thi thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước: các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Biểu số 01 - Phụ lục 01
ĐỐI VỚI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân Thành phố)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
1
|
Ban chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
643.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
536.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
450.000
|
d
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
246.000
|
2
|
Ban phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
643.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
536.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
450.000
|
d
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
246.000
|
Ghi chú:
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Mức chi làm vào ban đêm bằng
130% mức chi làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức chi quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng
200% mức quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng
chế độ bằng 150% mức chi quy định trên (mức chi/giờ để trả làm thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức chi cao nhất./.
Biểu số 02 - Phụ lục 01
ĐỐI VỚI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, LỚP 10 CHUYÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
I
|
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
trung học phổ thông
|
|
|
1
|
Ban chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
2
|
Ban phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
3
|
Hỗ trợ tổ trưởng, tổ phó các tổ
chấm thi (ngoài tiền công chấm thi)
|
Người/đợt
chấm thi
|
240.000
|
II
|
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
chuyên trung học phổ thông
|
|
|
1
|
Ban chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
2
|
Ban phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
3
|
Hỗ trợ tổ trưởng, tổ phó các tổ
chấm thi (ngoài tiền công chấm thi)
|
Người/đợt
chấm thi
|
240.000
|
Ghi chú:
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Mức chi làm vào ban đêm bằng 130% mức chi làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức chi quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng
200% mức quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng
chế độ bằng 150% mức chi quy định trên (mức chi/giờ để trả làm thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức chi cao nhất./.
Biểu số 03 - Phụ lục 01
ĐỐI VỚI KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN
VĂN HÓA
(Kèm
theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi đối với kỳ thi cấp Thành phố (đồng)
|
Mức
chi đối với kỳ thi cấp quận, huyện, thị xã (đồng)
|
1
|
Ban chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
450.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
375.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
d
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
172.000
|
2
|
Ban phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
450.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
375.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
d
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
172.000
|
Ghi chú:
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Mức chi làm vào ban đêm bằng
130% mức chi làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức chi quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng
200% mức quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng
chế độ bằng 150% mức chi quy định trên (mức chi/giờ để trả làm thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức chi cao nhất./.
Biểu số 04 - Phụ lục 01
ĐỐI VỚI KỲ THI NGHỀ PHỔ THÔNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
1
|
Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
540.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
429
000
|
d
|
Nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
228.000
|
2
|
Hội đồng thi
|
|
|
a
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
540.000
|
b
|
Các phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
514.000
|
c
|
Ủy viên
|
Người/ngày
|
429.000
|
3
|
Ban thư ký Hội đồng thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
446.000
|
c
|
Các ủy viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
4
|
Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
trắc nghiệm
|
|
|
4.1
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi trắc nghiệm (Chủ trì; các thành viên):
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
520.000
|
4.2
|
Chi soạn thảo câu hỏi thô
|
Câu
|
56.000
|
4.3
|
Chi rà soát, chọn lọc, thẩm định và
biên tập câu hỏi
|
Câu
|
48.000
|
4.4
|
Chi chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Câu
|
40.000
|
4.5
|
Chi chỉnh sửa lại các câu hỏi sau
khi thử nghiệm đề thi
|
Câu
|
28.000
|
4.6
|
Chi rà soát, lựa chọn và nhập các
câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa (được quản lý trên phần
mềm máy tính)
|
Câu
|
8.000
|
4.7
|
Chi thuê chuyên gia định cỡ câu hỏi
trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
520.000
|
5
|
Ra đề thi
|
|
|
5.1
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi (đối với đề tự luận và trắc nghiệm)
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
394.000
|
5.2
|
Chi ra đề
|
|
|
|
Ra đề đề xuất (đối với môn tự luận)
|
Đề
|
480.000
|
5.3
|
Chi hỗ trợ cho cán bộ ra đề thi
chính thức và dự bị có kèm theo đáp án, biểu điểm
|
|
|
a
|
Thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thi tự luận
|
Người/ngày
|
800.000
|
5.4
|
Chi hỗ trợ Hội đồng/Ban ra đề thi
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng/Trưởng ban (làm
việc cách ly)
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Các Phó chủ tịch/Phó trưởng ban
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
480.000
|
c
|
Ủy viên, thư ký, công an bảo vệ
vòng trong (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
394.000
|
d
|
Ủy viên, thư ký, bảo vệ, phục vụ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
6
|
Ban in sao đề thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
7
|
Ban vận chuyển và bàn giao đề
thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các ủy viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
c
|
Công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
8
|
Ban coi thi (thi lý thuyết và
thi thực hành)
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
480.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
463.000
|
c
|
Trưởng Điểm thi
|
Người/ngày
|
446.000
|
d
|
Phó Trưởng Điểm thi
|
Người/ngày
|
429.000
|
e
|
Các ủy viên, thư ký, cán bộ coi
thi, cán bộ giám sát
|
Người/ngày
|
360.000
|
g
|
Trật tự viên, y tế, công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
9
|
Ban làm phách bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng
ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
10
|
Ban Chấm thi tự luận, Ban chấm
thẩm định bài thi tự luận.
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận (Số lượng bài
thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
11
|
Chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Chấm bài thi Trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
12
|
Ban Phúc khảo bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận (Số lượng bài
thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
13
|
Chấm Phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Chấm bài thi Trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
14
|
Hỗ trợ tổ trưởng, tổ phó các tổ
chấm thi (ngoài tiền công chấm thi)
|
Người/đợt
chấm thi
|
240.000
|
Ghi chú:
- Đối với các nội dung chi còn lại thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài chính
hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối
với giáo dục phổ thông. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại
Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục
phổ thông được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Mức chi làm vào ban đêm bằng
130% mức chi làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức chi quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng
200% mức quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng
chế độ bằng 150% mức chi quy định trên (mức chi/giờ để trả làm thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức chi cao nhất./.
Biểu số 05 - Phụ lục 01
ĐỐI VỚI NỘI DUNG CHI, MỨC CHI HỖ TRỢ
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA KHI ĐƯỢC TRƯNG TẬP LÀM CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA TRƯỚC,
TRONG VÀ SAU KHI THI
(Kèm
theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân Thành phố)
1. Mức hỗ trợ cộng tác viên thanh tra
khi được trưng tập làm công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi
đối với các kỳ thi
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
1
|
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
Người/ngày
|
450.000
|
2
|
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung
học phổ thông, lớp 10 chuyên trung học phổ thông
|
Người/ngày
|
360.000
|
3
|
Kỳ thi học sinh giỏi các môn văn
hóa
|
|
|
a
|
Kỳ thi cấp Thành phố
|
Người/ngày
|
360.000
|
b
|
Kỳ thi cấp quận, huyện, thị xã
|
Người/ngày
|
315.000
|
4
|
Tổ chức coi thi học sinh giỏi cấp
quốc gia
|
Người/ngày
|
450.000
|
5
|
Kỳ thi nghề phổ thông
|
Người/ngày
|
360.000
|
2. Chi tiền ở, đi lại trong nước, tiền
ăn, tiền giải khát giữa giờ (nếu có): Thực hiện bằng mức chi tiền ở, đi lại, tiền
ăn, tiền giải khát giữa giờ (nếu có) cho các thành viên tham gia công tác tổ chức
thi và chấm thi được quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 8 Thông tư số
69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính.
(Đối với cộng tác viên thanh tra
khi được trưng tập làm công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi
đối với các kỳ thi đã được thực hiện theo quy định nêu trên thì không được hưởng
chế độ đi công tác để thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi theo quy
định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của
Bộ Tài chính).
Ghi chú:
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Mức chi làm vào ban đêm bằng
130% mức chi làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức chi quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng
200% mức quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng
chế độ bằng 150% mức chi quy định trên (mức chi/giờ để trả làm thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức chi cao nhất./.
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO HỘI ĐỒNG
LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA CẤP TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt
động của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa cấp tiểu học, trung học cơ sở và
trung học phổ thông của thành phố Hà Nội.
II. Đối tượng áp dụng
Thành viên Hội đồng lựa chọn sách
giáo khoa cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông của thành phố Hà
Nội.
III. Mức chi
TT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tổ chức họp lựa chọn sách giáo
khoa
|
|
a
|
Chi thuê hội trường, văn phòng phẩm,
sao in tài liệu cho Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa
|
Thanh toán theo thực tế, hợp đồng,
hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và trong phạm vi dự toán được
giao
|
b
|
Chi giải khát giữa giờ
|
Áp dụng mức chi nước uống tổ chức
các cuộc hội nghị theo quy định tại phụ lục 03 quy định mức chi công tác phí,
chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội tại Nghị quyết
số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố
|
c
|
Chi hỗ trợ họp của thành viên Hội đồng
lựa chọn sách giáo khoa
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
100.000
đồng/người/buổi
|
|
Phó Chủ tịch, ủy viên, thư ký Hội đồng
|
75.000
đồng/người/buổi
|
2
|
Hỗ trợ thực hiện nghiên cứu, nhận
xét và đánh giá sách giáo khoa theo các tiêu chí lựa chọn
|
25.000
đồng/người/tiết/môn học
|
IV. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách cấp Thành phố.
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI GIẢI THƯỞNG
TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT; LĨNH VỰC THỂ THAO QUẦN CHÚNG DO CÁC CẤP
THÀNH PHỐ, KHU VỰC, TOÀN QUỐC TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN KHI THAM
GIA CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO QUẦN CHÚNG
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
I. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức tiền thưởng đối với giải
thưởng trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật; lĩnh vực thể thao quần chúng do các
cấp thành phố, khu vực, toàn quốc tổ chức và chế độ đối với vận động viên khi
tham gia các giải thi đấu thể thao quần chúng.
II. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố;
UBND các quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan.
III. Nội dung và mức chi
STT
|
Nội
dung
|
Mức
giải
|
Mức
chi (đồng)
|
Hình
thức trao thưởng
|
Đơn
vị tính
|
A
|
Mức tiền thưởng đối với giải thưởng
trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật; lĩnh vực thể thao quần chúng do các cấp
thành phố, khu vực, toàn quốc tổ chức
|
|
|
A.1
|
Mức tiền thưởng đối với giải thưởng
trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật
|
|
|
I
|
Văn hóa, nghệ thuật quần chúng
|
|
|
1
|
Hội thi, hội diễn, liên hoan
văn nghệ quần chúng; Hội thi tuyên truyền lưu động, tuyên truyền giới thiệu
sách
|
|
|
1.1
|
Cấp Thành phố tổ chức
|
|
|
|
Giải nhất (Giải A)
|
Tập
thể
|
10.000.000
|
Cá
nhân
|
6.000.000
|
|
Giải nhì (Giải B)
|
Tập
thể
|
7.000.000
|
Cá
nhân
|
3.000.000
|
|
Giải ba (Giải C)
|
Tập
thể
|
5.000.000
|
Cá
nhân
|
2.000.000
|
|
Giải Khuyến khích
|
Tập
thể
|
3.000.000
|
Cá
nhân
|
1.000.000
|
|
Giải phụ khác
|
Cá
nhân
|
500.000
|
1.2
|
Cấp quận, huyện, thị xã tổ chức
|
|
|
|
Giải nhất (Giải A)
|
Tập
thể
|
5.000.000
|
Cá
nhân
|
3.000.000
|
|
Giải nhì (Giải B)
|
Tập
thể
|
3.500.000
|
Cá
nhân
|
1.500.000
|
|
Giải ba (Giải C)
|
Tập
thể
|
2.500.000
|
Cá
nhân
|
1.000.000
|
|
Giải Khuyến khích
|
Tập
thể
|
1.500.000
|
Cá
nhân
|
500.000
|
|
Giải phụ khác
|
Cá
nhân
|
250.000
|
1.3
|
Cấp xã, phường, thị trấn tổ chức
|
|
|
|
Giải nhất (Giải A)
|
Tập
thể
|
2.500.000
|
Cá
nhân
|
1.500.000
|
|
Giải nhì (Giải B)
|
Tập
thể
|
1.800.000
|
Cá
nhân
|
800.000
|
|
Giải ba (Giải C)
|
Tập
thể
|
1.300.000
|
Cá
nhân
|
500.000
|
|
Giải Khuyến khích
|
Tập
thể
|
800.000
|
Cá
nhân
|
250.000
|
|
Giải phụ khác
|
Cá
nhân
|
150.000
|
2
|
Cuộc thi: sáng tác tranh, ảnh
cổ động, thiết kế logo biểu trưng, cụm cổ động, trang trí trực quan (ánh
sáng, cây hoa cây cảnh, tòa nhà, đường phố...), thiết kế, trưng bày triển
lãm, sáng tác ca khúc, kịch bản sân khấu, kịch bản thông tin (câu chuyện
thông tin), tìm hiểu về di sản và các cuộc thi văn hóa nghệ thuật quần chúng
khác
|
|
|
2.1
|
Cấp Thành phố tổ chức
|
|
|
|
Giải nhất
|
Tập
thể
|
10.000.000
|
Cá
nhân
|
6.000.000
|
|
Giải nhì
|
Tập
thể
|
7.000.000
|
Cá
nhân
|
3.000.000
|
|
Giải ba
|
Tập
thể
|
5.000.000
|
Cá
nhân
|
2.000.000
|
|
Giải khuyến khích
|
Tập
thể
|
3.000.000
|
Cá
nhân
|
1.000.000
|
|
Giải phong trào
|
Cá
nhân
|
500.000
|
2.2
|
Cấp quận, huyện, thị xã tổ chức
|
|
|
|
Giải nhất
|
Tập
thể
|
5.000.000
|
Cá
nhân
|
3.000.000
|
|
Giải nhì
|
Tập
thể
|
3.500.000
|
Cá
nhân
|
1.500.000
|
|
Giải ba
|
Tập
thể
|
2.500.000
|
Cá
nhân
|
1.000.000
|
|
Giải khuyến khích
|
Tập
thể
|
1.500.000
|
Cá
nhân
|
500.000
|
|
Giải phong trào
|
Cá
nhân
|
250.000
|
2.3
|
Cấp xã, phường, thị trấn tổ chức
|
|
|
|
Giải nhất
|
Tập
thể
|
2.500.000
|
Cá
nhân
|
1.500.000
|
|
Giải nhì
|
Tập
thể
|
1.800.000
|
Cá
nhân
|
800.000
|
|
Giải ba
|
Tập
thể
|
1.300.000
|
Cá
nhân
|
500.000
|
|
Giải khuyến khích
|
Tập
thể
|
800.000
|
Cá
nhân
|
250.000
|
|
Giải phong trào
|
Cá
nhân
|
150.000
|
II
|
Văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp
|
|
|
|
Cuộc thi, hội thi, hội diễn,
liên hoan văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp
|
|
|
|
Giải nhất (Giải A)
|
Tập
thể
|
20.000.000
|
Cá
nhân
|
12.000.000
|
|
Giải nhì (Giải B)
|
Tập
thể
|
10.000.000
|
Cá
nhân
|
6.000.000
|
|
Giải ba (Giải C)
|
Tập
thể
|
7.000.000
|
Cá
nhân
|
3.000.000
|
|
Giải Khuyến khích
|
Tập
thể
|
5.000.000
|
Cá
nhân
|
2.000.000
|
|
Giải phụ khác
|
Cá
nhân
|
1.000.000
|
A.2
|
Mức tiền thưởng đối với giải thưởng
trong lĩnh vực thể thao quần chúng do các cấp thành phố, khu vực, toàn quốc tổ
chức
|
|
|
I
|
Giải thi đấu thể thao quần chúng
do khu vực, toàn quốc tổ chức
|
|
|
1
|
Giải cá nhân
|
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng)
|
Cá
nhân
|
1.500.000
|
Giải nhì (Huy chương bạc)
|
Cá
nhân
|
1.000.000
|
Giải ba (Huy chương đồng)
|
Cá
nhân
|
800.000
|
2
|
Giải tập thể
|
Tập
thể
|
Mức thưởng chung bằng số lượng vận động
viên được thưởng nhân mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân
|
II
|
Giải thi đấu thể thao quần chúng
do Thành phố tổ chức
|
|
|
1
|
Giải cá nhân
|
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng)
|
Cá
nhân
|
450.000
|
Giải nhì (Huy chương bạc)
|
Cá
nhân
|
350.000
|
Giải ba (Huy chương đồng)
|
Cá
nhân
|
250.000
|
2
|
Giải tập thể
|
Tập
thể
|
Mức thưởng chung bằng số lượng vận
động viên được thưởng nhân mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân
|
III
|
Giải thi đấu thể thao quần chúng
cấp quận, huyện, thị xã tổ chức
|
|
|
1
|
Giải cá nhân
|
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng)
|
Cá
nhân
|
350.000
|
Giải nhì (Huy chương bạc)
|
Cá
nhân
|
250.000
|
Giải ba (Huy chương đồng)
|
Cá
nhân
|
200.000
|
2
|
Giải tập thể
|
Tập
thể
|
Mức thưởng chung bằng số lượng vận
động viên được thưởng nhân mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân
|
IV
|
Giải thi đấu thể thao quần chúng
cấp xã, phường, thị trấn tổ chức
|
|
|
1
|
Giải cá nhân
|
|
|
|
Giải nhất (Huy chương vàng)
|
Cá
nhân
|
250.000
|
Giải nhì (Huy chương bạc)
|
Cá
nhân
|
200.000
|
Giải ba (Huy chương đồng)
|
Cá
nhân
|
150.000
|
2
|
Giải tập thể
|
Tập
thể
|
Mức thưởng chung bằng số lượng vận
động viên được thưởng nhân mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân
|
B
|
Chế độ đối với vận động viên khi
tham gia các giải thi đấu thể thao quần chúng
|
|
|
I
|
Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập
luyện trước khi tham gia thi đấu
|
|
|
|
Giải thi đấu thể thao quần chúng cấp
khu vực, toàn quốc (thời gian hưởng chế độ căn cứ theo yêu cầu của cơ quan
chuyên môn, tối đa không quá 30 ngày)
|
đồng/người/ngày
|
130.000
|
|
Giải thi đấu thể thao quần chúng cấp
Thành phố (thời gian hưởng chế độ căn cứ theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn,
tối đa không quá 20 ngày)
|
đồng/người/ngày
|
100.000
|
II
|
Chế độ khi tham gia thi đấu các giải
thi đấu thể thao cấp khu vực, toàn quốc (thời gian hưởng chế độ căn cứ theo kế
hoạch thi đấu và điều lệ giải)
|
|
Áp dụng nội dung chi, mức chi công
tác phí của cán bộ, công chức quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.3, mục III - Phụ
lục 03, Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố
|
IV. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân
sách hiện hành.
PHỤ LỤC 04
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THÊM TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM
XÃ HỘI CHO NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ thêm tiền đóng
BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2022 - 2025.
II. Đối tượng áp dụng
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về
bảo hiểm xã hội tự nguyện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ trường hợp
đóng theo phương thức quy định tại Khoản 2 Điều 8 Chương III Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH), đăng ký thường trú tại thành phố Hà Nội, là công dân Việt
Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01
năm 2018 trở đi;
- Người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố;
- Người lao động giúp việc gia đình;
- Người tham gia các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
- Xã viên không hưởng tiền lương, tiền
công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Người nông dân, người lao động tự tạo
việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản
thân và gia đình;
- Người lao động đã đủ điều kiện về
tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (trừ trường hợp người lao động đã đủ điều
kiện về tuổi để hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu
không quá 10 năm);
- Người tham gia khác.
(Người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo được xác định theo quy định tại Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày
05/9/2021 của UBND Thành phố quy định chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội
giai đoạn 2022-2025)
III. Mức hỗ trợ
Người tham gia BHXH tự nguyện được hỗ
trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng
theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo từng thời kỳ do Thủ tướng
Chính phủ quy định, cụ thể:
- Hỗ trợ thêm 30% mức đóng BHXH tự
nguyện đối với người thuộc hộ nghèo.
- Hỗ trợ thêm 25% mức đóng BHXH tự
nguyện đối với người thuộc hộ cận nghèo.
- Hỗ trợ thêm 10% mức đóng BHXH tự
nguyện đối với các đối tượng khác.
(Mức hỗ trợ này ngoài mức hỗ trợ
đóng BHXH tự nguyện được quy định tai Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
của Chính phủ).
IV. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách cấp quận, huyện, thị xã.
Riêng năm 2022, đối với các huyện, thị xã khó khăn chưa tự cân đối ngân sách,
UBND các huyện, thị xã tổng hợp kinh phí hỗ trợ gửi Bảo hiểm xã hội thành phố
Hà Nội tổng hợp, phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố bổ sung kinh phí
cho các huyện, thị xã triển khai thực hiện chính sách.
V. Thời gian thực hiện: Từ 01/8/2022 đến hết ngày 31/12/2025.