HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2013/NQ-HĐND
|
Đồng Xoài, ngày
22 tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2013, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 114/BC-UBND ngày 21/6/2013; Báo cáo thẩm tra số
59/BC-HĐND-KTNS ngày 28/6/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương năm 2013
của tỉnh như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn: 4.600 tỷ đồng;
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.740
tỷ 632 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Điều chỉnh phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh
năm 2013, như sau:
1. Tổng chi ngân sách tỉnh là: 5.362 tỷ 281 triệu đồng, trong đó:
a) Chi trong cân đối ngân sách tỉnh 3.455
tỷ 855 triệu đồng;
b) Các khoản chi được quản lý qua
ngân sách Nhà nước: 176 tỷ 500 triệu đồng;
c) Chi bổ sung cho ngân sách các huyện,
thị xã: 1.729 tỷ 926 triệu đồng;
Điều 3. Để hoàn thành nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm
2013, các ngành, các cấp cần triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm
sau:
1. Trong lĩnh vực thu ngân sách:
- Thực hiện tốt sự chỉ đạo của Bộ Tài
chính, Tổng cục Thuế, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
cùng các ngành tạo điều kiện thu hút đầu tư để có nguồn thu mới, ổn định. Đồng
thời, giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của
Chính phủ trong việc giải quyết giảm, gia hạn thuế giá trị
gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiền
thuê đất và tiền sử dụng đất năm 2013;
- Tập trung quản lý chặt chẽ các nguồn
thu lớn từ các công ty cao su, các nhà máy thủy điện, các doanh nghiệp và hộ
kinh doanh, chế biến nông sản, chống thất thu ngân sách
nhà nước;
- Tăng cường kiểm tra, phân tích tình
hình kê khai thuế tháng thông qua việc phân tích thông tin trên các tờ khai thuế.
Trên cơ sở đó, phát hiện kịp thời các doanh nghiệp kê khai chưa đúng, kê khai
thấp so với thực tế kinh doanh để yêu cầu đơn vị giải trình, điều chỉnh;
- Đôn đốc doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân năm 2012 và tổ chức triển
khai quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn của Tổng cục Thuế để khai thác tăng
thu cho ngân sách;
- Tăng cường các biện pháp thu nợ và cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Luật
Quản lý thuế, Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế của Tổng cục Thuế để đảm
bảo chỉ tiêu thu nợ thuế do Tổng cục Thuế giao; phấn đấu thu nợ có khả năng thu
đến cuối năm 2013 giảm 40% so với nợ thuế tính đến thời điểm 30/6/2013;
- Tập trung đẩy mạnh công tác bán đấu
giá quyền sử dụng đất, đẩy nhanh tiến độ xác định giá khởi điểm, phê duyệt kết
quả bán đấu giá quyền sử dụng đất đối với quỹ đất công. Thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp nợ
tiền sử dụng đất đã hết thời gian gia hạn nộp tiền sử dụng đất của các tổ chức,
cá nhân khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển nhượng, chuyển mục
đích sử dụng đất;
- Tập trung xử lý tài sản tịch thu do
vi phạm pháp luật để vừa có nguồn thu bổ sung công quỹ, vừa
tránh tình trạng tài sản để lâu ngày, không được bảo quản, hư hỏng gây thiệt hại, lãng phí.
2. Trong lĩnh vực chi ngân sách:
a) Đối với chi đầu tư phát triển:
- Thực hiện giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn chương trình mục
tiêu quốc gia đã bố trí cho các dự án; rà soát điều chỉnh các dự án nhằm cân đối
nguồn để tập trung vốn cho các dự án trọng điểm, sắp xếp giải ngân vốn theo thứ tự ưu tiên;
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt
chẽ việc thực hiện các dự án, thực hiện điều chỉnh bổ sung
hoặc kiến nghị bổ sung các cơ chế chính sách mới, đặc biệt là các chính sách trong thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án; cân đối nguồn bố trí vốn
cho các dự án để thu hồi các khoản vay, tạm ứng từ ngân sách tỉnh cho các huyện,
thị xã và các chủ đầu tư. Ưu tiên bố trí vốn trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương,
vốn nhàn rỗi kho bạc theo hợp đồng đã ký.
b) Đối với chi thường xuyên:
Các địa phương, đơn vị thực hiện
nghiêm Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ, Chỉ thị số
09/CT-TTg ngày 24/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện
nhiệm vụ tài chính ngân sách nhà nước năm 2013 và Công văn
số 6684/BTC-NSNN ngày 27/5/2013 của Bộ Tài chính về việc
tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng cuối năm 2013, cụ thể:
- Thực hiện quản lý chi ngân sách chặt
chẽ, tiết kiệm và hiệu quả, rà soát sắp xếp lại nhiệm vụ chi, cắt giảm hoặc
giãn thời gian thực hiện các nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp thiết, thực hiện tiết
kiệm thêm 10% chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong dự toán năm 2013
(không bao gồm các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản chi cho
con người theo chế độ, số tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách
tiền lương theo dự toán đầu năm và tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm
đang giữ lại tại các cấp ngân sách). Các huyện, thị xã và các đơn vị sử dụng ngân
sách có biện pháp chủ động trong cân đối thu, chi phù hợp với khả năng thu ngân
sách cấp mình;
- Rà soát, sắp xếp, bố trí lại các
nhiệm vụ chi thường xuyên trong phạm vi dự toán còn lại (sau khi đã tiết kiệm
thêm chi thường xuyên), tăng cường quản lý chi tiêu đảm bảo tiết kiệm, chặt chẽ và hiệu quả, trên cơ sở đó:
+ Đảm bảo nguồn thực hiện các chế độ,
chính sách đã ban hành và an sinh xã hội;
+ Không bổ sung kinh phí ngoài dự
toán được giao để mua sắm trang thiết bị, xe ô tô;
+ Giảm tối đa số lượng, quy mô hội
nghị, hội thảo, tổng kết, sơ kết, đón nhận huân chương, danh hiệu thi đua, kỷ
niệm ngày thành lập, lễ khởi công, khánh thành,... Thực hiện tiết kiệm tối thiểu
30% dự toán kinh phí đã phân bổ cho các nhiệm vụ chi tổ chức lễ hội, tiếp
khách, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, đi công tác trong và ngoài nước,...
còn lại 7 tháng cuối năm;
+ Thực hiện tiết kiệm tối thiểu 20%
chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu;
+ Ngừng các khoản chi cho các nhiệm vụ
khác chưa thực sự cần thiết, cấp bách.
- Tập trung đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính - ngân sách, triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách an
sinh xã hội, phúc lợi xã hội trên địa bàn, thực hiện có hiệu
quả các giải pháp hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững tập trung vào các địa bàn
đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013 và
có hiệu lực sau mười ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TU, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- LĐVP, Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
Nội dung
|
Dự toán năm
|
Trong đó
|
Khối
tỉnh
|
Khối huyện
|
Trong đó
|
Đồng Xoài
|
Bình Long
|
Phước Long
|
Đồng Phú
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Hớn Quản
|
Bù Gia Mập
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4=5->14
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Tổng thu
NSNN trên địa bàn
|
4.600.000
|
3.059.000
|
1.541.000
|
207.000
|
182.000
|
216.000
|
144.000
|
180.000
|
45.000
|
130.000
|
168.000
|
77.000
|
192.000
|
A. Tổng
các khoản thu cân đối NSNN
|
4.068.000
|
2.668.000
|
1.400.000
|
192.000
|
159.300
|
199.000
|
135.700
|
163.500
|
40.000
|
106.000
|
153.000
|
69.500
|
182.000
|
I. Thu từ
sản xuất kinh doanh
|
3.918.000
|
2.518.000
|
1.400.000
|
192.000
|
159.300
|
199.000
|
135.700
|
163.500
|
40.000
|
106.000
|
153.000
|
69.500
|
182.000
|
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương
|
850.000
|
850.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
165.000
|
165.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
670.000
|
670.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
14.500
|
14.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn
bài
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn
và thu khác
|
350
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương
|
336.000
|
336.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
170.000
|
170.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
127.500
|
127.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
37.600
|
37.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn
bài
|
360
|
360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác
|
540
|
540
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
98.000
|
98.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
56.000
|
56.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
550
|
550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền thuê
mặt đất, mặt nước
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn
bài
|
230
|
230
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản
thu khác
|
720
|
720
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh
|
1.250.000
|
371.000
|
879.000
|
83.000
|
117.000
|
135.000
|
93.000
|
115.000
|
20.000
|
55.000
|
97.000
|
27.000
|
137 000
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
1.145.580
|
334.000
|
811.580
|
71.000
|
102.800
|
128.720
|
85.000
|
111.500
|
17.110
|
50.650
|
87.000
|
24.300
|
133.500
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
60.320
|
29.750
|
30.570
|
7.400
|
4.000
|
3.000
|
2.650
|
1.100
|
1.320
|
2.000
|
7.000
|
1.000
|
1.100
|
- Thuế TTĐB
hàng hóa, dịch vụ
|
3.280
|
0
|
3.280
|
900
|
220
|
350
|
60
|
350
|
450
|
150
|
700
|
100
|
0
|
- Thuế tài
nguyên
|
15.930
|
2.200
|
13.730
|
400
|
8.500
|
330
|
1.600
|
450
|
0
|
300
|
600
|
1.000
|
550
|
- Thuế môn
bài
|
12.810
|
850
|
11.960
|
2.300
|
930
|
1.500
|
890
|
1.250
|
750
|
1.300
|
1.200
|
490
|
1.350
|
- Thu khác
ngoài quốc doanh
|
12.080
|
4.200
|
7.880
|
1.000
|
550
|
1.100
|
2.800
|
350
|
370
|
600
|
500
|
110
|
500
|
5. Lệ phí
trước bạ
|
115.000
|
0
|
115.000
|
21.000
|
7.000
|
12.000
|
10.200
|
11.000
|
4.800
|
12.000
|
15.000
|
9.000
|
13.000
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
1.600
|
0
|
1.600
|
|
|
|
100
|
0
|
|
|
1.000
|
300
|
200
|
7. Thuế SD
đất phi nông nghiệp
|
4.400
|
0
|
4.400
|
1.400
|
500
|
600
|
200
|
500
|
100
|
100
|
300
|
300
|
400
|
8. Thuế thu
nhập cá nhân
|
250.000
|
176.600
|
73.400
|
13.000
|
5.400
|
3.700
|
7.500
|
8.000
|
2.400
|
6.700
|
13.000
|
7.500
|
6.200
|
9 Thuế bảo vệ môi trường
|
30.000
|
28.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thu phí và lệ phí
|
51.500
|
24.000
|
27.500
|
3.000
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
3.000
|
1.000
|
3.000
|
3.000
|
1.000
|
3.000
|
- Phí và lệ
phí Trung ương
|
6.000
|
6.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí và lệ
phí địa phương
|
45.500
|
18.000
|
27.500
|
3.000
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
3.000
|
1.000
|
3.000
|
3.000
|
1.000
|
3.000
|
11. Thuế chuyển quyền sử dụng
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
12. Tiền sử dụng đất
|
850.000
|
605.000
|
245.000
|
58.000
|
20.000
|
41.000
|
18.500
|
20.000
|
9.900
|
23.600
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
13. Thu tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước
|
21.500
|
0
|
21.500
|
3.500
|
1.900
|
500
|
3.050
|
3.000
|
450
|
1.500
|
1.000
|
5.000
|
1.600
|
14. Thu
khác
|
56.000
|
29.400
|
26.600
|
6.500
|
1.200
|
2.900
|
1.500
|
2.500
|
1.000
|
3.600
|
4.500
|
900
|
2.000
|
15. Thu
khác tại xã
|
4.000
|
0
|
4.000
|
600
|
300
|
300
|
150
|
500
|
350
|
500
|
200
|
500
|
600
|
II. Thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu
|
150.000
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: +
Thuế XK, NK, TTĐB
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế
VAT hàng nhập
|
125.000
|
125.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu được để lại
|
532.000
|
391.000
|
141.000
|
15.000
|
22.700
|
17.000
|
8.300
|
16.500
|
5.000
|
24.000
|
15.000
|
7.500
|
10.000
|
- Thu từ xổ
số kiến thiết
|
214.500
|
214.500
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí
|
42.860
|
25.200
|
17.660
|
3.500
|
3.000
|
1.600
|
1.800
|
1.600
|
210
|
2.300
|
650
|
1.000
|
2.000
|
- Viện phí
|
174.950
|
108.200
|
66.750
|
5.000
|
12.000
|
10.200
|
1.500
|
10.150
|
2.500
|
16.000
|
8.500
|
900
|
0
|
- Các khoản
huy động đóng góp
|
16.250
|
2.200
|
14.050
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
500
|
800
|
300
|
1.500
|
1.800
|
1.300
|
3.350
|
- Thu phí lệ
phí
|
11.270
|
2.300
|
8.970
|
2.000
|
600
|
1.900
|
300
|
450
|
590
|
1.800
|
250
|
230
|
850
|
- Thu khác
|
72.170
|
38.600
|
33.570
|
2.500
|
5.600
|
2.300
|
4.200
|
3.500
|
1.400
|
2.400
|
3.800
|
4.070
|
3.800
|
Tổng thu NSĐP
|
6.740.632
|
3.632.355
|
3.108.277
|
382.670
|
250.406
|
259.036
|
316.314
|
347.585
|
184.277
|
392.100
|
232.006
|
286.278
|
457.605
|
A.
Tổng các khoản thu cân đối NSNN
|
6.208.632
|
3.241.355
|
2.967.277
|
367.670
|
227.706
|
242.036
|
308.014
|
331.085
|
179.277
|
368.100
|
217.006
|
278.778
|
447.605
|
- Thu
ngân sách địa phương được
hưởng
|
3.911.650
|
2.674.299
|
1.237.351
|
160.625
|
139.595
|
191.360
|
119.306
|
143.891
|
34.128
|
91.431
|
132.190
|
54.840
|
169.985
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: +
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%)
|
3.793.340
|
2.626.049
|
1.167.291
|
148.225
|
131.165
|
183.660
|
115.266
|
136.641
|
31.028
|
83.031
|
123.290
|
51.950
|
163.035
|
+ Thu huyện hưởng 100%
|
118.310
|
48.250
|
70.060
|
12.400
|
8.430
|
7.700
|
4.040
|
7.250
|
3.100
|
8.400
|
8.900
|
2.890
|
6.950
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
1.479.528
|
-250.398
|
1.729.926
|
207.045
|
88.111
|
50.676
|
188.708
|
187.194
|
145.149
|
276.669
|
84.816
|
223.938
|
277.620
|
+ Bổ sung cân đối
|
864.922
|
|
1.154.426
|
150.945
|
46.471
|
36.876
|
120.608
|
136.209
|
100.074
|
169.649
|
72.166
|
151.633
|
169.795
|
+ BS vốn
XDCB theo phân cấp
|
0
|
0
|
149.500
|
16.100
|
15.640
|
13.800
|
16.100
|
15.985
|
12.075
|
17.020
|
12.650
|
12.305
|
17.825
|
+ Bổ
sung có mục tiêu XDCB
|
298.844
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ
sung vốn CTMT
|
174.169
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ
sung có mục tiêu khác
|
141.593
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung
nguồn làm lương
|
|
|
426.000
|
40.000
|
26.000
|
0
|
52.000
|
35.000
|
33.000
|
90.000
|
0
|
60.000
|
90.000
|
- Thu vay
KCH kênh mương
|
225.000
|
225.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu từ
nguồn TPCP
|
149.822
|
149.822
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu kết
dư 2012
|
132.905
|
132.905
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tạm
ứng quỹ DTTC
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn tăng
lương các năm trước chuyển sang
|
289.727
|
289.727
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn hỗ trợ tỉnh
Bình Dương
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu
quản lý qua
|
532.000
|
391.000
|
141.000
|
15.000
|
22.700
|
17.000
|
8.300
|
16.500
|
5.000
|
24.000
|
15.000
|
7.500
|
10.000
|
- Thu từ xổ số kiến
thiết
|
214.500
|
214.500
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí
|
42.860
|
25.200
|
17.660
|
3.500
|
3.000
|
1.600
|
1.800
|
1.600
|
210
|
2.300
|
650
|
1.000
|
2.000
|
- Viện phí
|
174.950
|
108.200
|
66.750
|
5.000
|
12.000
|
10.200
|
1.500
|
10.150
|
2.500
|
16.000
|
8.500
|
900
|
0
|
- Các khoản huy động
đóng góp
|
16.250
|
2.200
|
14.050
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
500
|
800
|
300
|
1.500
|
1.800
|
1.300
|
3.350
|
- Thu phí lệ phí
|
11.270
|
2.300
|
8.970
|
2.000
|
600
|
1.900
|
300
|
450
|
590
|
1.800
|
250
|
230
|
850
|
- Thu khác
|
72.170
|
38.600
|
33.570
|
2.500
|
5.600
|
2.300
|
4.200
|
3.500
|
1.400
|
2.400
|
3.800
|
4.070
|
3.800
|
STT
|
Tên
đơn vị
|
Biên
chế
|
Bao
gồm
|
Mức
độ tự chủ %
|
Dự toán cấp năm
2013
|
Phụ
cấp ưu đãi, tăng lương
|
10%
tiết kiệm tăng lương
|
Trong
khoán
|
Ngoài
khoán
|
Tổng
cộng
|
I
|
Chi trợ giá, trợ cước
|
0
|
0
|
8.050
|
8.050
|
|
8.050
|
|
|
1
|
Trung tâm Phát
hành phim&Chiếu bóng
|
|
|
1.050
|
1.050
|
|
1.050
|
|
|
2
|
Báo Bình Phước
|
|
|
7.000
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
II
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
649
|
41.415
|
91.741
|
133.156
|
0
|
129.998
|
18.425
|
8.702
|
II.1
|
Sự nghiệp lâm nghiệp
|
59
|
3.540
|
2.938
|
6.478
|
0
|
6.478
|
2.657
|
622
|
2
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
43
|
2.580
|
2.638
|
5.218
|
|
5.218
|
2.122
|
503
|
3
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
16
|
960
|
300
|
1.260
|
|
1.260
|
535
|
119
|
II.2
|
Sự nghiệp nông nghiệp-thủy lợi
|
270
|
16.550
|
22.920
|
39.470
|
|
38.010
|
7.441
|
3.965
|
1
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
|
4.950
|
4.950
|
|
4.950
|
|
495
|
2
|
Chi cục Thú y
|
68
|
4.080
|
4.070
|
8.150
|
10
|
6.972
|
2.915
|
671
|
3
|
Chi cục Bảo vệ
thực vật
|
58
|
3.480
|
2.540
|
6.020
|
|
6.020
|
2.459
|
636
|
4
|
Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư
|
36
|
2.160
|
3.560
|
5.720
|
|
5.720
|
427
|
636
|
5
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
19
|
1.140
|
650
|
1.790
|
|
1.790
|
225
|
188
|
6
|
Trung tâm giống nông lâm nghiệp
|
20
|
1.200
|
2.500
|
3.700
|
|
3.700
|
253
|
397
|
7
|
Trung tâm điều tra quy hoạch PTNNNT
|
17
|
1.020
|
|
1.020
|
10
|
918
|
204
|
131
|
8
|
Chi cục thủy lợi phòng chống lụt
bão
|
17
|
1.370
|
1.570
|
2.940
|
|
2.940
|
327
|
292
|
9
|
Trung tâm thủy sản
|
15
|
900
|
2.100
|
3.000
|
20
|
2.820
|
181
|
281
|
10
|
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản
|
14
|
840
|
730
|
1.570
|
|
1.570
|
314
|
170
|
11
|
Văn phòng điều phối CTMT QG xây dựng
nông thôn mới
|
6
|
360
|
250
|
610
|
|
610
|
136
|
68
|
II.3
|
Sự nghiệp giao thông
|
51
|
3.060
|
12.184
|
15.244
|
|
15.142
|
977
|
332
|
1
|
Ban Thanh tra giao thông
|
34
|
2.040
|
40
|
2.080
|
|
2.080
|
761
|
206
|
2
|
Khu quản lý bảo trì đường bộ
|
17
|
1.020
|
144
|
1.164
|
10
|
1.062
|
216
|
126
|
3
|
Sự nghiệp giao thông
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
II.4
|
Chi sự nghiệp tài nguyên
|
33
|
1.980
|
13.431
|
15.411
|
|
15.159
|
412
|
592
|
1
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
21
|
1.260
|
400
|
1.660
|
20
|
1.408
|
261
|
137
|
2
|
Trung tâm công nghệ thông tin môi trường
|
12
|
720
|
100
|
820
|
|
820
|
151
|
98
|
3
|
Sở Tài nguyên
môi trường
|
|
|
12.931
|
12.931
|
|
12.931
|
|
357
|
II.4
|
Sự nghiệp kinh tế khác
|
269
|
16.285
|
40.268
|
56.553
|
|
55.209
|
6.938
|
3.191
|
1
|
Trung tâm CNTT và truyền thông
|
12
|
720
|
0
|
720
|
15
|
612
|
178
|
76
|
2
|
Trung tâm quy hoạch và kiểm định
xây dựng
|
17
|
1.020
|
|
1.020
|
50
|
510
|
203
|
11
|
3
|
Thanh Tra xây dựng
|
24
|
1.440
|
220
|
1.660
|
|
1.660
|
473
|
112
|
4
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại
du lịch
|
24
|
1.440
|
3.144
|
4.584
|
|
4.584
|
293
|
467
|
5
|
Trung tâm Khuyến công, TVPTCN
|
21
|
1.260
|
2.868
|
4.128
|
10
|
4.002
|
254
|
400
|
6
|
Trung tâm bán đấu giá
|
6
|
360
|
|
360
|
50
|
180
|
76
|
|
7
|
Phòng công chứng số 1
|
7
|
420
|
|
420
|
100
|
|
|
|
8
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
21
|
1.260
|
385
|
1.645
|
|
1.645
|
233
|
214
|
9
|
Quỹ phát triển đất
|
25
|
1.500
|
120
|
1.620
|
|
1.620
|
305
|
202
|
10
|
Trung tâm khai thác hạ tầng khu
công nghiệp
|
9
|
540
|
3.170
|
3.710
|
|
3.710
|
100
|
546
|
11
|
Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập
|
93
|
5.580
|
3.691
|
9.271
|
|
9.271
|
4.715
|
1.025
|
12
|
Trung tâm PT DN nhỏ và vừa
|
10
|
745
|
670
|
1.415
|
|
1.415
|
108
|
138
|
11
|
Công nghệ thông tin khác
|
|
|
7.000
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
13
|
Các hoạt động thanh tra, tuyên truyền
phổ biến pháp luật, các ngày lễ lớn và SN khác
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
14
|
Kinh phí sửa xe các xe ban, ngành
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
15
|
Kinh phí quy hoạch các ngành
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
8.000
|
|
|
16
|
Kinh phí sửa chữa trụ sở các sở
ngành, trồng cây xanh
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
III
|
Sự nghiệp môi trường
|
19
|
1.140
|
19.866
|
21.006
|
|
21.006
|
432
|
2.574
|
1
|
Chi cục bảo vệ môi trường
|
16
|
960
|
300
|
1.260
|
|
1.260
|
399
|
132
|
2
|
Trung tâm quan trắc môi trường
|
3
|
180
|
100
|
280
|
|
280
|
33
|
36
|
3
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
|
|
19.466
|
19.466
|
|
19.466
|
|
2.406
|
IV
|
Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo
|
3.570
|
214.581
|
36.974
|
251.555
|
|
251.555
|
88.595
|
11.093
|
IV.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
3.249
|
181.866
|
19.300
|
201.166
|
|
201.166
|
83.635
|
7.999
|
1
|
Sở Giáo dục đào tạo
|
3.060
|
162.646
|
17.800
|
180.446
|
|
180.446
|
73.600
|
7.434
|
2
|
Trường dân tộc
nội trú tỉnh
|
71
|
7.455
|
500
|
7.955
|
|
7.955
|
5.839
|
209
|
3
|
Trường chuyên Quang
Trung
|
118
|
11.765
|
1.000
|
12.765
|
|
12.765
|
4.196
|
356
|
IV.2
|
Sự nghiệp Đào tạo
|
321
|
32.715
|
17.674
|
50.389
|
|
50.389
|
4.960
|
3.094
|
1
|
Trường Cao đẳng sư phạm
|
106
|
7.070
|
2.674
|
9.744
|
|
9.744
|
1.888
|
938
|
2
|
Trường Trung học y tế
|
75
|
11.364
|
1.000
|
12.364
|
|
12.364
|
694
|
875
|
3
|
Trường Chính trị
|
60
|
5.243
|
1.000
|
6.243
|
|
6.243
|
863
|
588
|
4
|
Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng
|
80
|
9.038
|
1.000
|
10.038
|
|
10.038
|
1.515
|
693
|
5
|
Đào tạo khác
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
V
|
Sự nghiệp Y tế
|
1.258
|
55.880
|
34.158
|
90.038
|
|
89.594
|
12.812
|
5.090
|
1
|
Sở Y tế và các
đơn vị trực thuộc
|
318
|
19.080
|
3.388
|
22.468
|
20
|
22.024
|
7.812
|
2.764
|
2
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
100
|
5.000
|
1.450
|
6.450
|
|
6.450
|
|
766
|
3
|
Bệnh viện tỉnh
|
840
|
31.800
|
5.500
|
37.300
|
|
37.300
|
5.000
|
1.340
|
4
|
Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo
|
|
|
21.620
|
21.620
|
|
21.620
|
|
|
5
|
Sự nghiệp DS kế hoạch hóa GĐ, trẻ
em
|
|
|
2.200
|
2.200
|
|
2.200
|
|
220
|
VI
|
Sự nghiệp Khoa học và công
nghệ
|
42
|
2.520
|
15.939
|
18.459
|
|
18.147
|
330
|
1.955
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
15.739
|
15.739
|
|
15.739
|
|
1.613
|
2
|
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học
và CN
|
13
|
780
|
100
|
880
|
10
|
802
|
42
|
79
|
3
|
Chi cục tiêu chuẩn ĐL-CL
|
16
|
960
|
100
|
1.060
|
|
1.060
|
198
|
183
|
4
|
Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL
|
13
|
780
|
0
|
780
|
30
|
546
|
90
|
80
|
VII
|
Sự nghiệp Văn hóa
Du lịch Thể Thao
|
152
|
9.973
|
37.954
|
47.927
|
|
47.927
|
1.643
|
3.525
|
1
|
Sự nghiệp văn hóa - TT - DL
|
|
|
6.090
|
6.090
|
|
6.090
|
|
609
|
2
|
Thư viện
|
17
|
1.020
|
900
|
1.920
|
|
1.920
|
262
|
190
|
3
|
Trung tâm Văn
hóa thông tin
|
25
|
1.500
|
5.886
|
7.386
|
|
7.386
|
329
|
765
|
4
|
Bảo tàng
|
24
|
1.440
|
770
|
2.210
|
|
2.210
|
220
|
290
|
5
|
Trung tâm phát hành phim và chiếu
bóng
|
16
|
960
|
240
|
1.200
|
|
1.200
|
176
|
155
|
6
|
Đoàn ca múa nhạc tổng hợp
|
10
|
1.453
|
1.695
|
3.148
|
|
3.148
|
82
|
267
|
7
|
Trung tâm Thể dục thể thao
|
39
|
2.340
|
21.873
|
24.213
|
|
24.213
|
436
|
1.085
|
8
|
Ban quản lý di tích
|
21
|
1.260
|
500
|
1.760
|
|
1.760
|
138
|
164
|
VIII
|
Sự nghiệp Phát thanh truyền hình
|
123
|
7.380
|
13.500
|
20.880
|
|
20.142
|
1.755
|
1.666
|
1
|
Đài Phát thanh Truyền hình
|
123
|
7.380
|
13.500
|
20.880
|
10
|
20.142
|
1.755
|
1.666
|
IX
|
Đảm bảo xã hội
|
92
|
5.750
|
12.395
|
18.145
|
|
17.011
|
1.370
|
537
|
1
|
Trung tâm chữa
bệnh GD - LĐ - XH
|
42
|
2.520
|
1.500
|
4.020
|
20
|
3.516
|
737
|
197
|
2
|
Trung tâm giới thiệu việc làm
|
21
|
1.260
|
|
1.260
|
50
|
630
|
228
|
26
|
3
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người già-trẻ
mồ côi
|
18
|
1.310
|
300
|
1.610
|
|
1.610
|
275
|
107
|
|
Trung tâm công tác xã hội
|
11
|
660
|
630
|
1.290
|
|
1.290
|
130
|
177
|
4
|
Chi tiền Tết và ngày 27/7 cho đối
tượng CS
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
8.000
|
|
|
5
|
Mai táng phí cho đối tượng cựu chiến binh
|
|
|
315
|
315
|
|
315
|
|
|
6
|
Đón hài cốt liệt sỹ, đám tang
|
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
7
|
Chi sự nghiệp chăm sóc trẻ em
|
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
30
|
8
|
Đón cán bộ người có công thăm lăng Bác
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
9
|
Ban quản lý nghĩa trang
|
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
10
|
Kinh phí phòng chống mại dâm, ma túy
|
|
|
250
|
250
|
|
250
|
|
|
X
|
Quản lý hành chính
|
1.367
|
108.627
|
108.826
|
217.453
|
0
|
217.453
|
39.385
|
19.595
|
X.1
|
Quản lý Nhà nước
|
1.118
|
67.378
|
39.786
|
107.164
|
|
107.164
|
27.394
|
11.199
|
1
|
Ban Dân tộc
|
22
|
1.320
|
1.600
|
2.920
|
|
2.920
|
|