HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/NQ-HĐND
|
Long An,
ngày 29 tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH TỈNH VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 353/2022/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số 795/TTr-UBND ngày 16
tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 207/BC-HĐND ngày 24
tháng 3 năm 2022 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định về
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ
sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khoá X, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UB Thường vụ Quốc hội (B/c);
- Chính phủ (B/c);
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ (TPHCM) (B/c);
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH (B/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài Chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; VP.UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng (Phòng CT HĐND-02 bản);
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT (NgC).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG
CHO NGÂN SÁCH TỈNH VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây
viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bố vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định
liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ngành tỉnh và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
và bền vững, trọng tâm là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
4. Việc phân bổ cụ thể từ nguồn ngân
sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà
nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ
giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Việc phân bổ tỷ lệ cụ thể
theo từng địa bàn nhưng không vượt quá tổng số tiền được trung ương phân bổ
hàng năm.
6. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ
nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của các địa phương để
tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm
2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu được Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025.
3. Đơn vị hành chính cấp xã của huyện,
thị xã, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan
có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2022 - 2025.
5. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ
số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn
cao nhất.
Điều 5. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển (sau đây viết tắt là ĐBKK)
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với
xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển.
Xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
|
Hệ số
|
Vùng bãi ngang, ven biển
|
1
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho địa phương
+ Vốn đầu tư phát triển của ngân sách
trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển được tính theo công thức:
Bi = Q.Xi
Trong đó:
Bi là vốn ngân sách trung ương bổ sung
cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho xã thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn
ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển thực hiện Dự án 1.
+ Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng
10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu
tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Điều 6. Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Dự án: tối đa 15% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 85% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện, thị xã, thành phố
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3. Địa bàn
khó khăn
|
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Từ 10 xã trở xuống
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi
XNi là xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 7. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: tối đa 2% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 98% cho các địa
phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện, thị xã, thành phố
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở
lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3. Địa bàn
khó khăn
|
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Từ 10 xã trở xuống
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Đi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: tối đa 10% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 90% cho các địa
phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Địa bàn
khó khăn
|
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 2: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Từ 10 xã trở xuống
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 20%
|
1
|
- Từ 20% đến dưới 25%
|
1,2
|
- Từ 25% đến dưới 30%
|
1,4
|
- Từ 30% trở lên
|
1,6
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ei
= Q.Yi. DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa
bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 3 + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng khó khăn
a) Định mức phân bổ vốn sự nghiệp
- Tối đa 20% tổng kinh phí tiểu dự án
cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối đa 40% tổng kinh phí tiểu dự án
để hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh;
- Tối đa 40% tổng kinh phí tiểu dự án
để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn để hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh
|
|
- Mỗi một trung tâm giáo dục nghề
nghiệp
|
0,1
|
- Mỗi một trường trung cấp
|
0,2
|
- Mỗi một trường cao đẳng
|
0,3
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: li
= Q.Xi
Trong đó:
li là vốn ngân sách trung ương bổ sung
cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố theo công thức:
Xi = (TLi + QMi)
x 3 + (TRi + TSi).
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu chí
số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i được
tính theo công thức:
TRi = 0,3 x CĐi
+ 0,2 x TCi + 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng
công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TCi là số trường trung cấp
công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TTi là số trung tâm giáo dục
nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố
để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
* Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển.
Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở
lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Từ 10 xã trở xuống
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
Tiêu chí 5: Số lượng
tuyển sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 10.000 người/năm
|
0,5
|
- Từ 10.000 người/năm đến dưới
20.000 người/năm
|
0,6
|
- Từ 20.000 người/năm trở lên
|
0,7
|
+ Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ki
= Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung ương bổ sung
cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi
+ 0,015.XNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng
tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo
nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người
dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
a) Định mức phân bổ
- Tối đa 18% tổng kinh phí tiểu Dự án
cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối thiểu 82% cho huyện, thị xã,
thành phố.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn của huyện, thị xã, thành phố thứ i quy định theo công thức: Yi
= 0,015.XNi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Định mức phân bổ
- Tối đa 10% tổng kinh phí tiểu dự án
cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối thiểu 90% cho huyện, thị xã,
thành phố.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn:
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
-Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 300.000 người
|
1
|
- Từ 300.000 đến dưới 600.000 người
|
1,3
|
- Từ 600.000 đến dưới 900.000 người
|
1,6
|
- Từ 900.000 đến dưới 1.200.000 người
|
1,9
|
- Từ 1.200.000 đến dưới 1.500.000
người
|
2,2
|
- Từ 1.500.000 người trở lên
|
2,5
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Mi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung ương bổ sung
cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị
xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 9. Dự án 6: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
a) Định mức phân bổ: Tối đa 30% tổng
kinh phí tiểu dự án cho cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ
trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Từ 10 xã trở xuống
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi
+ Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thứ
i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí thực
hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì
Tiểu dự án của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn từ nguồn
ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Định mức phân bổ: Tối đa 35% tổng
kinh phí tiểu dự án cho cấp tỉnh; tối thiểu 65% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
-Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ
trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Từ 10 xã trở xuống
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
Điều 10. Dự án 7.
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Định mức phân bổ: Tối đa 25% tổng
kinh phí Dự án cho cấp tỉnh; 75% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0.7
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Từ 10 xã trở xuống
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 7.
Điều 11. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách của huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
1. Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách,
các huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố hỗ
trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo mục tiêu
kế hoạch hàng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, ưu
tiên bố trí thêm nguồn vốn cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy định tỷ lệ đối ứng từ nguồn
ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách.
Các huyện, thị xã, thành phố cân đối
ngân sách đối ứng hàng năm tối thiểu từ 3% tổng ngân sách trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình./.