CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng
7 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá
ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Điều
45, 49 và 54 của Luật Giá về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề
thẩm định giá; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm
định giá, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với: người có thẻ
thẩm định viên về giá, thẩm định viên về giá; doanh nghiệp thẩm định giá; cơ
quan quản lý nhà nước về thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến hoạt động thẩm định giá.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Mục 1. ĐĂNG KÝ HÀNH
NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 3. Hồ sơ đăng ký
hành nghề thẩm định giá
1. Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá bao
gồm:
a) Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại
doanh nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp
lệ giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của
Bộ Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực
tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được
cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
c) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy do cơ
quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề
hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý
lịch tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện
tử VNeID không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định
giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
của doanh nghiệp;
đ) Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại
doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị
định này hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội
thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan
quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được thông báo là
thẩm định viên về giá theo quy định của Luật
Giá;
e) Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa doanh
nghiệp và người có thẻ thẩm định viên về giá trừ trường hợp người có thẻ thẩm
định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Người có thẻ thẩm định viên về giá chịu
trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định
giá.
3. Doanh nghiệp thẩm định giá và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành
nghề của người có thẻ thẩm định viên về giá chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính trung thực của thông tin đã xác nhận.
Điều 4. Trình tự đăng
ký hành nghề thẩm định giá
1. Người có thẻ thẩm định viên về giá khi thực
hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều 3 của Nghị định này bảo đảm đầy đủ, chính xác,
hợp pháp.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm đầy đủ thành
phần hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh
nghiệp của từng người có thẻ thẩm định viên về giá.
3. Doanh nghiệp thẩm định giá có văn bản về
việc đăng ký hành nghề thẩm định giá Mẫu số 03 quy
định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Bộ Tài chính kèm theo hồ sơ đăng ký
hành nghề của từng người có thẻ thẩm định viên về giá bằng một trong các phương
thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung
chưa chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có). Doanh nghiệp có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc gửi hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện được thực hiện theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều
này. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, hồ
sơ sẽ không được xem xét để đưa vào thông báo danh sách thẩm định viên về giá;
b) Trường hợp hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm
định viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm giá theo
quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá, Bộ Tài chính
thông báo đến doanh nghiệp lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề bằng văn
bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
5. Trước ngày làm việc cuối cùng của tháng,
người có thẻ thẩm định viên về giá đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề
thấm giá theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá và
có hồ sơ đăng ký hành nghề được doanh nghiệp thẩm định giá gửi đến Bộ Tài chính
trước ngày 15 của tháng đó thì được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về
giá trong danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
6. Trường hợp biến động thẩm định viên về giá
do thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp không còn duy trì điều kiện đăng ký
hành nghề thẩm định giá hoặc thay đổi nơi đăng ký hành nghề, doanh nghiệp thẩm
định giá phải kịp thời báo cáo Bộ Tài chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có biến động để cập nhật thông tin tại danh sách thẩm định viên về giá
được điều chỉnh hằng tháng.
Mục 2. CẤP, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 5. Hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá gồm:
a) Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 05
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh trong trường hợp doanh nghiệp
đề nghị có chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;
c) Hồ sơ đăng ký hành nghề theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này của ít nhất 05 người có thẻ thẩm định
viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp; trường hợp doanh
nghiệp đề nghị có chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá, mỗi chi nhánh doanh
nghiệp thẩm định giá cần có thêm ít nhất hồ sơ đăng ký hành nghề của 03 người
có thẻ thẩm định viên về giá;
d) Danh sách có xác nhận của doanh nghiệp về
thành viên góp vốn, cổ đông là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành
nghề tại doanh nghiệp, thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức hoặc bản sao điện
tử hợp lệ của Danh sách này trong trường hợp không có thông tin về danh sách
thành viên góp vốn danh sách cổ đông tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
đ) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp
lệ văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên góp vốn, cổ đông là
tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá gồm:
a) Tài liệu tại điểm a, b và d khoản 1 Điều này.
Trường hợp đề nghị cấp lại chỉ vì lý do giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách thì không yêu cầu nộp tài liệu tại điểm b và
d khoản 1 Điều này;
b) Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp trong trường hợp đề nghị cấp lại do
thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng nhận hoặc giấy chứng nhận bị
rách; bản kê khai lý do bị mất giấy chứng nhận và cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung đã kê khai hoặc bản sao điện tử hợp lệ của bản kê
khai này trong trường hợp đề nghị cấp lại do giấy chứng nhận bị mất;
c) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp
lệ các tài liệu chứng minh cho việc thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy
chứng nhận trong trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi thông tin doanh nghiệp
tại giấy chứng nhận;
d) Hồ sơ đăng ký hành nghề theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này của những người có thẻ thẩm định viên
về giá có liên quan đến việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá (nếu có).
Điều 6. Trình tự, thủ
tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Doanh nghiệp khi đề nghị cấp, cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có trách nhiệm thực
hiện các công việc sau:
a) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều
5 của Nghị định này bảo đảm đầy đủ, chính xác, hợp pháp và gửi đến Bộ Tài
chính bằng một trong các phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải gửi hồ sơ đến
Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách hoặc thông tin thay đổi so với thông
tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh
nghiệp;
b) Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về phí, lệ
phí ngay khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá và không được hoàn trả phí đã nộp.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận
01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung
chưa chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Doanh nghiệp có trách
nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc gửi hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện được thực hiện theo phương thức quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, Bộ
Tài chính thông báo đến doanh nghiệp về việc không cấp, cấp lại bằng văn bản
hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp không
đủ điều kiện cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm
định giá, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp lý do không cấp, cấp lại bằng
văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến;
c) Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp đủ điều
kiện cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá, Bộ Tài chính cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
thẩm định giá theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này.
3. Riêng trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá
đề nghị cấp lại chỉ vì lý do giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
thẩm định giá bị mất, rách; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định
này.
Mục 3. ĐÌNH CHỈ KINH
DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 7. Đình chỉ kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Giá.
2. Bộ Tài chính ban hành quyết định đình chỉ
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 07 quy
định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này trừ trường hợp đình chỉ hoạt động theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và hình sự.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động trong đó có
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc bị đình chỉ toàn bộ hoạt động kinh
doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và
hình sự, doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo về sự
việc đến Bộ Tài chính.
3. Trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 của Luật Giá thực hiện như sau:
a) Ngày doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ
là ngày hết thời hạn 03 tháng liên tục kể từ ngày doanh nghiệp không đáp ứng
một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật
Giá. Thời gian đình chỉ là 60 ngày.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ,
doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục để bảo đảm tất cả các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, đồng thời có báo cáo bằng
văn bản về việc đã khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh gửi đến Bộ Tài chính.
Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính
xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm
định giá đã được cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này;
b) Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng một
trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá
trong 03 tháng liên tục mà chưa bị đình chỉ do không thực hiện báo cáo với Bộ
Tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Giá thì
khi bị phát hiện được xử lý như sau:
Trường hợp tại thời điểm phát hiện, doanh
nghiệp bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
49 của Luật Giá thì bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời
gian 180 ngày kể từ ngày bị phát hiện. Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh
nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm
định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 49 của Luật Giá, Bộ Tài chính có thông báo bằng văn bản cho phép
doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.
Trường hợp tại thời điểm phát hiện, doanh nghiệp
không bảo đảm một trong những điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
49 của Luật Giá thi sẽ bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong
thời gian 180 ngày kể từ ngày bị phát hiện. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
bị đình chỉ, doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục để bảo đảm tất cả các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, đồng thời
có báo cáo bằng văn bản về việc đã khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh gửi
đến Bộ Tài chính; trường hợp không thực hiện sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 8
của Nghị định này. Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng
thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49
của Luật Giá, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh
nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.
4. Trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật Giá, doanh nghiệp bị đình chỉ
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 270 ngày kể từ ngày hành vi
được phát hiện. Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo
đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật
Giá, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp
tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.
5. Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải chịu trách nhiệm giải quyết
các vấn đề phát sinh liên quan đến các hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách
hàng, hợp đồng lao động đã ký với thẩm định viên, nhân viên và các nghĩa vụ
pháp lý khác theo quy định của pháp luật.
6. Bộ Tài chính đăng tải công khai trên trang
Thông tin điện từ của Bộ Tài chính danh sách doanh nghiệp thẩm định giá bị đình
chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, danh sách doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều
kiện tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá sau khi bị đình chỉ.
Điều 8. Thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật Giá.
2. Khi thuộc một trong các trường hợp quy định
tại điểm b, d và đ khoản 2 Điều 54 của Luật Giá, doanh
nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm dừng ngay việc kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá, đồng thời trong thời hạn 03 ngày làm việc, người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo về sự việc
kèm theo bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
đến Bộ Tài chính.
3. Bộ Tài chính ban hành quyết định thu hồi
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
đăng tải công khai danh sách doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; xóa tên khỏi danh sách
doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trên
trang Thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
4. Doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải chấm dứt việc
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi
hành và phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến các
hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách hàng, hợp đồng lao động đã ký với thẩm
định viên, nhân viên, lưu trữ hồ sơ thẩm định giá và các nghĩa vụ pháp lý khác
theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 7 năm 2024.
2. Nghị định số 89/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Giá về thẩm định giá, Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
3. Bãi bỏ Điều 12 và bỏ cụm
từ “thẩm định giá” tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 151/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài
chính.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn
đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh
nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Giấy
xác nhận thời gian thực tế làm việc
với trình độ đại học trở lên
|
Mẫu số 03
|
Về
việc đăng ký hành nghề thẩm định giá
|
Mẫu số 04
|
Thông
báo về việc điều chỉnh thông tin về thẩm
định viên về giá năm.... tại các doanh
nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
|
Mẫu số 05
|
Đơn
đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá
|
Mẫu số 06
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
|
Mẫu số 07
|
Quyết
định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
|
Mẫu số 08
|
Quyết
định về việc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm
định giá
|
Mẫu số 01
Kính gửi: Bộ Tài chính.
I.
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ THẺ
THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
Họ và tên (chữ
in hoa):
.....................................................................................................
Giới
tính: ………………………………………………………………………………………….
Ngày tháng
năm sinh:............................... /.......... /...........
CCCD/CMND/CC
số:........................................... ngày cấp:……….. nơi
cấp:…………
Thẻ
thẩm định viên về giá: Số............................... do Bộ Tài chính cấp
ngày: …………
Số
điện thoại di động: ……………………………………………………………………………
1. Thời
gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm
định giá, cơ quan quản lý nhà nước
về giá và thẩm định giá
Thời gian
từ... đến…….
|
Công việc - Chức
vụ
|
Đơn vị công tác
|
Số tháng làm
việc
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu
ý:
(i) Chỉ yêu cầu kê khai
thông tin đối với người có thẻ thẩm định viên về
giá chưa từng được thông báo là thẩm định viên về
giá theo quy định của Luật Giá.
(ii) Chỉ kê khai quá
trình thực tế làm việc với trình độ đại học
trở lên tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan
quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá. Tổng
thời gian kê khai tối thiểu đủ 36 tháng với
trình độ đại học trở lên hoặc tối
thiểu đủ 24 tháng với trình độ đại học
trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương
trình định hướng ứng dụng.
2. Tổng
thời gian là thẩm định viên về giá (áp dụng khi đăng ký hành nghề
thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp)
Ngày bắt đầu hành nghề
|
Thông báo hành nghề
của Bộ Tài chính (số, ngày tháng
năm)
|
Ngày chấm dứt hành
nghề
|
Thông báo chấm dứt hành nghề
của Bộ Tài chính (số, ngày tháng
năm)
|
Công việc -
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Số tháng là thẩm
định viên về giá đăng ký
hành nghề
|
Năm
..............
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
Năm
........
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
Lưu
ý: Kê khai tối thiểu đủ 36 tháng là thẩm
định viên về giá theo các Thông báo gần nhất của Bộ Tài chính
II.
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Số
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
............................................................................. ngày
cấp:…………………………nơi cấp:…………………….
2. Mã số
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá:…………..do
Bộ Tài chính cấp ngày:…………..
Lưu
ý: Để trống nếu hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ
sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
3. Người
đại diện theo pháp luật trên giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Họ và
tên:…………….
- Chức
vụ: ……………………….
Lưu
ý: Trường hợp hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ
sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì kê
khai thông tin của người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề
thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp
III.
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
1. Nơi đăng
ký hành nghề thẩm định giá:........................................... (ghi
rõ trụ sở chính hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm
định giá).
2. Lĩnh vực
đăng ký hành nghề thẩm định giá:.................................................
(thẩm định giá tài sản/thẩm định giá doanh nghiệp/thẩm
định giá tài sản và thẩm định giá doanh
nghiệp).
IV.
DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
Lưu
ý: Danh sách tài liệu phù hợp với quy
định tại điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 3 của Nghị định này.
Chúng tôi
xin cam kết những nội dung kê khai trên là đúng và xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, hợp pháp của những nội dung đã kê khai và các giấy
tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo giấy
đăng ký này.
Kính đề
nghị Bộ Tài chính xem xét, thông báo ông/bà.......................................... là
thẩm định viên về giá tại
……..ngày…..tháng …….năm.....
PHÊ DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Chữ ký, họ
tên của người đại diện
theo pháp luật, đóng dấu)
|
NGƯỜI CÓ THẺ
THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ
GIÁ
(Chữ ký, họ
tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY XÁC
NHẬN
Thời gian
thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên
Kính gửi:
|
(Tên
doanh nghiệp thẩm định giá, cơ
quan quản lý nhà nước về giá và thẩm
định giá nơi đã/đang công tác)……………………..
(Địa chỉ cơ quan, đơn
vị)……………………………….
|
1. Họ và
tên:……………………………………………………………………………..
2. Năm
sinh:……………………………………………………………………………..
3. Số
CC/CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu: ………………………………………………….......……... Cấp
ngày: ………………………..Nơi cấp:……………………..
4. Đề
nghị Quý cơ quan/đơn vị xác nhận về quá trình làm
việc thực tế của tôi với trình độ đại học
trở lên tại cơ quan, đơn vị như sau:
Thời gian
Từ....... đến
|
Bộ phận làm việc
|
Chức danh,
công việc
|
Số tháng làm
việc thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Xác
nhận nội dung kê khai về
quá trình công tác thực tế của Anh/Chị …………….nêu trên
là đúng sự thật.
(Ký,
ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp thẩm định giá/thủ trưởng
cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm
định giá xác nhận và đóng dấu)
|
…….,
ngày.... tháng..... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: ....................
V/v đăng ký hành nghề thẩm định
giá
|
………., ngày…… tháng.....năm……..
|
Kính gửi: Bộ Tài chính.
…………<tên
doanh nghiệp>…………………..đã được Bộ Tài chính cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số……………/TĐG
cấp ngày:..........
Nay…………………..<tên
doanh nghiệp>…………………… gửi hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định
giá cho những người có thẻ thẩm định
viên về giá sau:
TT
|
Họ và tên
|
Số thẻ TĐV
|
Chức danh hành nghề
(Tổng giám đốc/Giám đốc/
Thẩm định viên)
|
Nơi đăng ký hành nghề
(Trụ sở chính/ tên
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá)
|
Lĩnh vực thẩm
định giá
(tài sản/doanh nghiệp/tài sản
và doanh nghiệp)
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Kính đề
nghị Bộ Tài chính thông báo những người có thẻ
thẩm định viên về giá trên là thẩm định viên về
giá tại…………………<tên doanh nghiệp>………………………….
Hồ
sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá của từng
người có thẻ thẩm định viên về giá (kèm theo).
|
TÊN DOANH NGHIỆP
(Chức vụ, chữ ký, họ
tên của người đại diện theo
pháp luật, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-------------
|
Số: … /TB-BTC
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc điều
chỉnh thông tin về thẩm định viên về giá năm.... tại các doanh nghiệp thẩm định
giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Căn cứ
Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về
thẩm định giá;
Trên cơ sở
đề nghị của các doanh nghiệp thẩm định giá và việc
rà soát, điều chỉnh danh sách thẩm
định viên về giá tại doanh nghiệp,
Bộ Tài chính
thông báo điều chỉnh thông tin về thẩm định viên về giá năm.... tại
các doanh nghiệp thẩm định giá được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (Phụ
lục kèm theo).
Trong quá
trình hoạt động thẩm định giá, các doanh nghiệp
thẩm định giá và các thẩm định viên về
giá có trách nhiệm thực hiện đúng những
quy định tại Luật Giá, các văn bản
hướng dẫn có liên quan và các nội dung ghi trên giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Nơi
nhận:
- Các doanh nghiệp TĐG tại Thông báo;
- Website Bộ Tài chính (để đăng tin);
……………………………………
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm
quyền,
dấu của cơ quan)
Họ và tên
|
Mẫu số 05
1.
Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-------------
|
Số: …………
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Phần 1.
Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) …………...
Tên doanh
nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ……………………..
Tên doanh
nghiệp viết tắt (nếu có):
………………………………………….
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Địa
chỉ giao dịch: ……………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………….. Fax: ………………………………
Website (nếu
có) ………………………. E-mail: …………………………...
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số……do ……... cấp ngày……/……/……..tại
…………, thay đổi lần thứ ……….ngày ………/………/………..
Ngành
nghề kinh doanh thẩm định giá:
|
Có
□
Không □
|
Mã
ngành: ………
|
4. Vốn điều
lệ: ………………………………………………………….
5. Người
đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:
……………………………………………………………….
Số
CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………. cấp ngày: ……/…../……..tại…….
Điện
thoại:…………………………..E-mail: ………………………………
Chức
vụ:…………………………….tại…………………………………….
Thẻ
thẩm định viên về giá số: ... ngày…../…./……do Bộ Tài chính cấp.
Phần 2.
Thông tin về chi nhánh doanh
nghiệp thẩm định giá (nếu
có)
1. Chi
nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1:
- Tên chi
nhánh: …………………………………………………….
- Trụ
sở chi nhánh: ………………………………………………….
Địa
chỉ giao dịch: ……………………………………………………
- Điện
thoại: …………………………………………………………
- Fax:
………………………………………………………………..
- Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số ……………do …………… cấp ngày ……/……../……..
tại……….. ; thay đổi lần thứ ……ngày …../……./……
Ngành
nghề kinh doanh thẩm định giá:
|
Có
□
Không □
|
Mã
ngành: ………
|
- Người
đứng đầu chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Số
CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………..cấp ngày: ……/……./…… tại
……..
Điện
thoại: ……………………..E-mail: …………………………….
Chức
vụ: ………………………tại …………………………………
Thẻ
thẩm định viên về giá số: ………….ngày……/……/…… do Bộ Tài chính cấp.
2. Chi
nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: (cung cấp thông tin như
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1)
Phần 3.
Thông tin về thẩm định viên đăng ký
hành nghề tại doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp
thẩm định giá (nếu có)
Loại
hình doanh nghiệp: …………………………………………………..
TT
|
Họ tên
|
Số CMND/
CCCD/ Hộ chiếu
|
Chức vụ
|
Tư cách thành viên tại
doanh nghiệp (trường hợp công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên cần kê khai
thêm phần trăm vốn góp của
từng thẩm định viên)
|
Thẻ thẩm
định viên về giá
|
Cập nhật
kiến thức về thẩm định giá
|
Số
|
Ngày cấp
|
|
Trụ
sở chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
nhánh doanh nghiệp thẩm định giá….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 4.
Thông tin về vốn góp của
thành viên là tổ chức (đối với Công ty TNHH
hai thành viên trở lên, Công ty
cổ phần)
Tổng
số vốn góp của các thành viên là tổ chức: …………………………
Tổng
tỷ lệ sở hữu: ……………………………………………………….
Cụ
thể mức vốn góp của các thành viên là tổ chức;
1. Tên tổ
chức thứ nhất: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………..
- Địa
chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Quyết
định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số
……..ngày ..../…../…..
- Người
đại diện phần vốn góp:
Họ và tên:
……………………………………………………………..
Số
CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………cấp ngày:…../……/…….. tại
……
Điện
thoại: ………………………..E-mail: ………………………………..
Chức
vụ: …………………………….tại ……………………………………
Thẻ
thẩm định viên về giá số: ... ngày …./…../…… do Bộ Tài chính cấp.
Số
vốn góp theo đăng ký:………………….Thời hạn góp vốn:……………
Giá trị
vốn đã thực góp tính đến thời điểm hiện tại: ………………………..
Tỷ
lệ sở hữu vốn tại doanh nghiệp: …………………………………………
Số
văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên góp vốn,
cổ đông là tổ chức theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp: ……………………..
2. Tên tổ
chức thứ hai: (kê khai như tổ chức thứ
nhất) ……………………
Phần 5.
Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo
1.
…………………….đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp.
2. Hồ
sơ kèm theo gồm có:
……………………………………………………………………………….
Phần 6.
Doanh nghiệp cam kết
………………………………….
xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy
tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn
này.
2. Nếu
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, ………….. sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về thẩm định giá.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Chức vụ, chữ ký, họ tên của
người đại
diện theo pháp luật, đóng dấu)
|
2.
Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
thẩm định giá
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-------------
|
Số: …………
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Kính gửi: Bộ Tài chính.
1. Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)
………………………………………………………………………………
Tên doanh
nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):……………………
Tên doanh
nghiệp viết tắt (nếu có):
............................................
Loại
hình doanh nghiệp: ……………………………………………………
Người
đại diện theo pháp luật: ……………….(Họ tên, chức
vụ) …………
Địa
chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Địa
chỉ giao dịch: …………………………………………………………
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) số ……. do…… cấp ngày …..….tháng….năm ……tại
……..thay đổi lần thứ ……..ngày…….tháng ……..năm…….
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số………do
Bộ Tài chính cấp lần đầu ngày……….tháng……..năm……tại……….,
cấp lại lần thứ ………ngày ……..tháng ………năm ………..tại………
Đề
nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá cho…………..thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá mã số ……. cấp ngày …. tháng
….năm……..
2. Lý do đề nghị
cấp lại:
……………………………………………………………...................................................
……………………………………………………………...................................................
Nội
dung trước khi cấp lại:
……………………………………………………………...................................................
……………………………………………………………...................................................
Nội
dung thay đổi sau khi cấp lại:
……………………………………………………………...................................................
……………………………………………………………...................................................
3. Hồ
sơ kèm theo gồm có:
……………………………………………………………...................................................
……………………………………………………………...................................................
4. Doanh
nghiệp cam kết
………………….
xin cam kết:
a) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy
tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn
này.
b) Nếu
được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, …………… sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về thẩm định giá.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Chức vụ, chữ ký, họ tên của
người đại diện
theo pháp luật, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá
Mã
số:………………………
Cấp lần đầu, ngày ... tháng ... năm …
Cấp lại lần
thứ….., ngày
... tháng ... năm …
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
78/2024/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Xét hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của…………………………………
CHỨNG NHẬN:
1. Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………
2. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài
(nếu
có):
………………
3. Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):
………………………………
4. Địa chỉ trụ sở
chính:
………………………………………………
Địa chỉ giao dịch:
………………………………………………
5. Số điện thoại:
………………………………Fax: ………………
Email:
………………………………………………………………
6. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên:
………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………
Loại giấy chứng nhận (CC/CMND/CCCD/Hộ
chiếu): Số…ngày
cấp:
……/……/……nơi cấp……
Thẻ thẩm định viên về giá số: ………………do Bộ
Tài chính
cấp
ngày …/…/…
7. Các chi nhánh doanh
nghiệp
thẩm định giá:
a) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1: ………………………………
Trụ sở chi nhánh:
……………………………………………………..
Địa chỉ giao dịch:
………………………………………………
Số điện thoại:
………………………………Fax: ………………
Email:
………………………………………………………………
Người đứng đầu chi
nhánh:
Họ và tên:
………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………
Loại giấy chứng nhận (CC/CMND/CCCD/Hộ
chiếu): số....ngày cấp:.../..../...nơi
cấp………
Thẻ thẩm định viên về giá số: …………do Bộ Tài chính cấp ngày …/…/…
b) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: ………………………………
………………………………………………………………………………
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
theo quy định tại Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023, Nghị định
số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Giấy chứng nhận này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản
cấp cho ………………; 01 bản lưu tại Bộ Tài chính.
|
Ngày .... tháng … năm ….
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu
của cơ quan)
Họ và tên
|
Bìa 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
|
Bìa 2
NHỮNG QUY ĐỊNH
Doanh nghiệp thẩm định giá được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải:
1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong suốt thời gian
hoạt động.
2. Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi
trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
3. Không cho thuê, cho
mượn,
cầm cố, mua bán,
chuyển
nhượng và
sử
dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
4. Thông báo với Bộ Tài chính và làm thủ tục cấp lại
theo quy định nếu có
thay đổi
nội dung ghi trong Giấy này.
5. Trình báo ngày cho
cơ quan Công an và thông báo cho Bộ Tài chính trường hợp bị mất Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời làm hồ sơ đề nghị
cấp lại theo quy định.
6. Nộp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính khi chấm dứt kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc khi có quyết định thu hồi.
Mẫu số 07
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: .../QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023
của
Chính
phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
78/2024/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ……………………………..;
Theo đề nghị của……………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá
đối
với……………………….- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …./TĐG -
trong thời gian ….. tháng
kể
từ ngày ……/……/…..
Điều 2. Trong thời gian
bị đình chỉ kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá,
……….. phải
tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định
giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký……………………… và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
-
Website Bộ
Tài
chính (để
đăng tin);
………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu
của cơ quan)
Họ và tên
|
Mẫu số 08
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: .../QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023
của
Chính
phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
78/2024/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ...........................................;
Theo đề nghị của .....................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số … /TĐG đối
với ………. kể từ ngày……/….…/…….
Điều 2……….……….phải
nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính chậm nhất trong
thời hạn 03 ngày,
chấm
dứt việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá kể từ ngày thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký………. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
-
Website Bộ
Tài
chính (để
đăng tin);
………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu
của cơ quan)
Họ
và
tên
|