Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 78/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá thẩm định giá

Số hiệu: 78/2024/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 01/07/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Trình tự đăng ký hành nghề thẩm định giá

Ngày 01/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá 2023 về thẩm định giá, trong đó có quy định về trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề thẩm định giá.

Trình tự đăng ký hành nghề thẩm định giá

Theo đó, Nghị định đã quy định rõ trình tự đăng ký hành nghề thẩm định giá như sau:

Bước 1: Người đăng ký hành nghề thẩm định giá lập hồ sơ theo quy định

Người có thẻ thẩm định viên về giá khi thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá có trách nhiệm lập hồ sơ bảo đảm đầy đủ, chính xác, hợp pháp.

(Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá được quy định tại Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP )

Bước 2: Doanh nghiệp thẩm định giá xem xét hồ sơ

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm đầy đủ thành phần hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp của từng người có thẻ thẩm định viên về giá.

Bước 3: Doanh nghiệp thẩm định giá gửi hồ sơ cho Bộ Tài chính

Doanh nghiệp thẩm định giá có văn bản về việc đăng ký hành nghề thẩm định giá gửi Bộ Tài chính kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề của từng người có thể thẩm định viên về giá bằng một trong các phương thức:

- Dịch vụ bưu chính

- Nộp trực tiếp

- Qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

(Văn bản về việc đăng ký hành nghề thẩm định giá được quy định tại Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP )

Bước 4: Bộ Tài chính xử lý hồ sơ và hướng dẫn khi hồ sơ có sai sót

- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn sai sót, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có). Doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong 10 ngày kể từ được hướng dẫn.

Hết 10 ngày trên, doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, hồ sơ sẽ không được xem xét để đưa vào thông báo danh sách thẩm định viên về giá;

+ Trường hợp hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm định viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm giá theo quy định, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

Bước 5: Trả kết quả

Trước ngày làm việc cuối cùng của tháng, người có thẻ thẩm định viên về giá đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và có hồ sơ hợp lệ gửi đến Bộ Tài chính trước ngày 15 của tháng đó thì được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá trong danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng.

Xem nội dung chi tiết tại Nghị định 78/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2024

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết Điều 45, 49 và 54 của Luật Giá về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề thẩm định giá; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với: người có thẻ thẩm định viên về giá, thẩm định viên về giá; doanh nghiệp thẩm định giá; cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thẩm định giá.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

Điều 3. Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá

1. Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá bao gồm:

a) Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

c) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp;

đ) Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá;

e) Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa doanh nghiệp và người có thẻ thẩm định viên về giá trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

2. Người có thẻ thẩm định viên về giá chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá.

3. Doanh nghiệp thẩm định giá và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề của người có thẻ thẩm định viên về giá chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.

Điều 4. Trình tự đăng ký hành nghề thẩm định giá

1. Người có thẻ thẩm định viên về giá khi thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này bảo đảm đầy đủ, chính xác, hợp pháp.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm đầy đủ thành phần hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp của từng người có thẻ thẩm định viên về giá.

3. Doanh nghiệp thẩm định giá có văn bản về việc đăng ký hành nghề thẩm định giá Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Bộ Tài chính kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề của từng người có thẻ thẩm định viên về giá bằng một trong các phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có). Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc gửi hồ sơ bổ sung, hoàn thiện được thực hiện theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều này. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, hồ sơ sẽ không được xem xét để đưa vào thông báo danh sách thẩm định viên về giá;

b) Trường hợp hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm định viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm giá theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

5. Trước ngày làm việc cuối cùng của tháng, người có thẻ thẩm định viên về giá đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thấm giá theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá và có hồ sơ đăng ký hành nghề được doanh nghiệp thẩm định giá gửi đến Bộ Tài chính trước ngày 15 của tháng đó thì được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá trong danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

6. Trường hợp biến động thẩm định viên về giá do thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp không còn duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá hoặc thay đổi nơi đăng ký hành nghề, doanh nghiệp thẩm định giá phải kịp thời báo cáo Bộ Tài chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có biến động để cập nhật thông tin tại danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng.

Mục 2. CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá gồm:

a) Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị có chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;

c) Hồ sơ đăng ký hành nghề theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này của ít nhất 05 người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp; trường hợp doanh nghiệp đề nghị có chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá, mỗi chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá cần có thêm ít nhất hồ sơ đăng ký hành nghề của 03 người có thẻ thẩm định viên về giá;

d) Danh sách có xác nhận của doanh nghiệp về thành viên góp vốn, cổ đông là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Danh sách này trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên góp vốn danh sách cổ đông tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

đ) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá gồm:

a) Tài liệu tại điểm a, b và d khoản 1 Điều này. Trường hợp đề nghị cấp lại chỉ vì lý do giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách thì không yêu cầu nộp tài liệu tại điểm b và d khoản 1 Điều này;

b) Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp trong trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng nhận hoặc giấy chứng nhận bị rách; bản kê khai lý do bị mất giấy chứng nhận và cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung đã kê khai hoặc bản sao điện tử hợp lệ của bản kê khai này trong trường hợp đề nghị cấp lại do giấy chứng nhận bị mất;

c) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ các tài liệu chứng minh cho việc thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng nhận trong trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng nhận;

d) Hồ sơ đăng ký hành nghề theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này của những người có thẻ thẩm định viên về giá có liên quan đến việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (nếu có).

Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

1. Doanh nghiệp khi đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này bảo đảm đầy đủ, chính xác, hợp pháp và gửi đến Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách hoặc thông tin thay đổi so với thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp;

b) Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí ngay khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và không được hoàn trả phí đã nộp.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc gửi hồ sơ bổ sung, hoàn thiện được thực hiện theo phương thức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp về việc không cấp, cấp lại bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến;

b) Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp không đủ điều kiện cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp lý do không cấp, cấp lại bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến;

c) Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp đủ điều kiện cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

3. Riêng trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá đề nghị cấp lại chỉ vì lý do giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Mục 3. ĐÌNH CHỈ KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Điều 7. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

1. Doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Giá.

2. Bộ Tài chính ban hành quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này trừ trường hợp đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và hình sự. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động trong đó có hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc bị đình chỉ toàn bộ hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và hình sự, doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo về sự việc đến Bộ Tài chính.

3. Trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 của Luật Giá thực hiện như sau:

a) Ngày doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ là ngày hết thời hạn 03 tháng liên tục kể từ ngày doanh nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá. Thời gian đình chỉ là 60 ngày.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ, doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục để bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, đồng thời có báo cáo bằng văn bản về việc đã khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh gửi đến Bộ Tài chính.

Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này;

b) Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá trong 03 tháng liên tục mà chưa bị đình chỉ do không thực hiện báo cáo với Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Giá thì khi bị phát hiện được xử lý như sau:

Trường hợp tại thời điểm phát hiện, doanh nghiệp bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá thì bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 180 ngày kể từ ngày bị phát hiện. Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, Bộ Tài chính có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.

Trường hợp tại thời điểm phát hiện, doanh nghiệp không bảo đảm một trong những điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá thi sẽ bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 180 ngày kể từ ngày bị phát hiện. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ, doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục để bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, đồng thời có báo cáo bằng văn bản về việc đã khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh gửi đến Bộ Tài chính; trường hợp không thực hiện sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này. Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.

4. Trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật Giá, doanh nghiệp bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 270 ngày kể từ ngày hành vi được phát hiện. Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.

5. Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến các hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách hàng, hợp đồng lao động đã ký với thẩm định viên, nhân viên và các nghĩa vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.

6. Bộ Tài chính đăng tải công khai trên trang Thông tin điện từ của Bộ Tài chính danh sách doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, danh sách doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá sau khi bị đình chỉ.

Điều 8. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

1. Doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật Giá.

2. Khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm b, d và đ khoản 2 Điều 54 của Luật Giá, doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm dừng ngay việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời trong thời hạn 03 ngày làm việc, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo về sự việc kèm theo bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đến Bộ Tài chính.

3. Bộ Tài chính ban hành quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; đăng tải công khai danh sách doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; xóa tên khỏi danh sách doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trên trang Thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

4. Doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành và phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến các hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách hàng, hợp đồng lao động đã ký với thẩm định viên, nhân viên, lưu trữ hồ sơ thẩm định giá và các nghĩa vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá, Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

3. Bãi bỏ Điều 12 và bỏ cụm từ “thẩm định giá” tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp

Mẫu số 02

Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên

Mẫu số 03

Về việc đăng ký hành nghề thẩm định giá

Mẫu số 04

Thông báo về việc điều chỉnh thông tin về thẩm định viên về giá năm.... tại các doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu số 05

Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu số 06

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu số 07

Quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu số 08

Quyết định về việc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu số 01

Ảnh 4 x 6
óng dấu giáp lai của doanh nghiệp)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp

Kính gửi: Bộ Tài chính.

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ

Họ và tên (chữ in hoa): .....................................................................................................

Giới tính: ………………………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:............................... /.......... /...........

CCCD/CMND/CC số:........................................... ngày cấp:……….. nơi cấp:…………

Thẻ thẩm định viên về giá: Số............................... do Bộ Tài chính cấp ngày: …………

Số điện thoại di động: ……………………………………………………………………………

1. Thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá

Thời gian từ... đến…….

Công việc - Chức vụ

Đơn vị công tác

Số tháng làm việc

……

Lưu ý:

(i) Chỉ yêu cầu kê khai thông tin đối với người có thẻ thẩm định viên về giá chưa từng được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá.

(ii) Chỉ kê khai quá trình thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá. Tổng thời gian kê khai tối thiu đủ 36 tháng với trình độ đại học trở lên hoặc tối thiểu đủ 24 tháng với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng.

2. Tổng thời gian là thẩm định viên về giá (áp dụng khi đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp)

Ngày bắt đầu hành ngh

Thông báo hành nghề của Bộ Tài chính (số, ngày tháng năm)

Ngày chấm dứt hành ngh

Thông báo chấm dứt hành nghề của Bộ Tài chính (số, ngày tháng năm)

Công việc - Chức vụ

Đơn vị công tác

Số tháng là thẩm định viên về giá đăng ký hành ngh

Năm ..............

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

Năm ........

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

Lưu ý: Kê khai tối thiểu đủ 36 tháng là thẩm định viên về giá theo các Thông báo gần nhất của Bộ Tài chính

II. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP

1. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ............................................................................. ngày cấp:…………………………nơi cấp:…………………….

2. Mã số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá:…………..do Bộ Tài chính cấp ngày:…………..

Lưu ý: Để trống nếu hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

3. Người đại diện theo pháp luật trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

- Họ và tên:…………….

- Chức vụ: ……………………….

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì kê khai thông tin của người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

III. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

1. Nơi đăng ký hành nghề thẩm định giá:........................................... (ghi rõ trụ sở chính hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá).

2. Lĩnh vực đăng ký hành nghề thẩm định giá:................................................. (thẩm định giá tài sản/thẩm định giá doanh nghiệp/thẩm định giá tài sản và thẩm định giá doanh nghiệp).

IV. DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO

Lưu ý: Danh sách tài liệu phù hợp với quy định tại điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 3 của Nghị định này.

Chúng tôi xin cam kết những nội dung kê khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của những nội dung đã kê khai và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo giấy đăng ký này.

Kính đề nghị Bộ Tài chính xem xét, thông báo ông/bà.......................................... là thẩm định viên về giá tại      

……..ngày…..tháng …….năm.....
PHÊ DUY
ỆT CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Chữ ký, họ tên của người đại diện
theo pháp luật, đóng dấu)


NGƯ
ỜI CÓ TH
THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
(Chữ ký, họ tên)

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
-----------

GIẤY XÁC NHẬN

Thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên

Kính gửi:

(Tên doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá nơi đã/đang công tác)……………………..
ịa chỉ cơ quan, đơn vị)……………………………….

1. Họ và tên:……………………………………………………………………………..

2. Năm sinh:……………………………………………………………………………..

3. Số CC/CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu: ………………………………………………….......……... Cấp ngày: ………………………..Nơi cấp:……………………..

4. Đề nghị Quý cơ quan/đơn vị xác nhận về quá trình làm việc thực tế của tôi với trình độ đại học trở lên tại cơ quan, đơn vị như sau:

Thời gian
Từ....... đến

Bộ phận làm việc

Chức danh, công việc

Số tháng làm việc thực tế


XÁC NH
ẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị …………….nêu trên là đúng sự thật.

(Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá/thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá xác nhận và đóng dấu)

……., ngày.... tháng..... năm ...
NGƯ
ỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 03

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
-------------

Số: ....................
V/v đăng ký hành nghề thẩm định giá

………., ngày…… tháng.....năm……..

Kính gửi: Bộ Tài chính.

…………<tên doanh nghiệp>…………………..đã được Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số……………/TĐG cấp ngày:..........

Nay…………………..<tên doanh nghiệp>…………………… gửi hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá cho những người có thẻ thẩm định viên về giá sau:

TT

Họ và tên

Số thẻ TĐV

Chức danh hành ngh
(Tổng giám đốc/Giám đốc/ Thẩm định viên)

Nơi đăng ký hành ngh
(Trụ sở chính/ tên Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá)

Lĩnh vực thẩm định giá
(tài sản/doanh nghiệp/tài sản và doanh nghiệp)

1

...

Kính đề nghị Bộ Tài chính thông báo những người có thẻ thẩm định viên về giá trên là thẩm định viên về giá tại…………………<tên doanh nghiệp>………………………….

Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá của từng người có thẻ thẩm định viên về giá (kèm theo).

TÊN DOANH NGHIỆP
(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu)

            Mẫu số 04

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: … /TB-BTC

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

THÔNG BÁO

Về việc điều chỉnh thông tin về thẩm định viên về giá năm.... tại các doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Trên cơ sở đề nghị của các doanh nghiệp thẩm định giá và việc rà soát, điều chỉnh danh sách thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp,

Bộ Tài chính thông báo điều chỉnh thông tin về thẩm định viên về giá năm.... tại các doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (Phụ lục kèm theo).

Trong quá trình hoạt động thẩm định giá, các doanh nghiệp thẩm định giá và các thẩm định viên về giá có trách nhiệm thực hiện đúng những quy định tại Luật Giá, các văn bản hướng dẫn có liên quan và các nội dung ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Nơi nhận:
- C
ác doanh nghiệp TĐG tại Thông báo;
- Website B
ộ Tài chính (để đăng tin);
……………………………………

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ch
ữ ký của người có thẩm quyền,
dấu của cơ quan)



Họ và tên

Mẫu số 05

1. Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: …………

….., ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Kính gửi: Bộ Tài chính.

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) …………...

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………..

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………….

2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: ……………………………………………………………

Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………

Website (nếu có) ………………………. E-mail: …………………………...

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số……do ……... cấp ngày……/……/……..tại …………, thay đổi lần thứ ……….ngày ………/………/………..

Ngành nghề kinh doanh thẩm định giá:

Có □
Không □

Mã ngành: ………

4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………….

5. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ……………………………………………………………….

Số CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………. cấp ngày: ……/…../……..tại…….

Điện thoại:…………………………..E-mail: ………………………………

Chức vụ:…………………………….tại…………………………………….

Thẻ thẩm định viên về giá số: ... ngày…../…./……do Bộ Tài chính cấp.

Phần 2. Thông tin về chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có)

1. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1:

- Tên chi nhánh: …………………………………………………….

- Trụ sở chi nhánh: ………………………………………………….

Địa chỉ giao dịch: ……………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………………………………

- Fax: ………………………………………………………………..

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số ……………do …………… cấp ngày ……/……../…….. tại……….. ; thay đổi lần thứ ……ngày …../……./……

Ngành nghề kinh doanh thẩm định giá:

Có □
Không □

Mã ngành: ………

- Người đứng đầu chi nhánh:

Họ và tên: ……………………………………………………………

Số CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………..cấp ngày: ……/……./…… tại ……..

Điện thoại: ……………………..E-mail: …………………………….

Chức vụ: ………………………tại …………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: ………….ngày……/……/…… do Bộ Tài chính cấp.

2. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: (cung cấp thông tin như Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1)

Phần 3. Thông tin về thẩm định viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có)

Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………..

TT

Họ tên

Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu

Chức vụ

Tư cách thành viên tại doanh nghiệp (trường hợp công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cần kê khai thêm phần trăm vốn góp của từng thẩm định viên)

Thẻ thẩm định viên về giá

Cập nhật kiến thức về thẩm định giá

S

Ngày cấp

Trụ sở chính

1

2

Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1

1

....

Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá….

….

Phần 4. Thông tin về vốn góp của thành viên là tổ chức (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần)

Tổng số vốn góp của các thành viên là tổ chức: …………………………

Tổng tỷ lệ sở hữu: ……………………………………………………….

Cụ thể mức vốn góp của các thành viên là tổ chức;

1. Tên tổ chức thứ nhất: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………..

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….

- Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số ……..ngày ..../…../…..

- Người đại diện phần vốn góp:

Họ và tên: ……………………………………………………………..

Số CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………cấp ngày:…../……/…….. tại ……

Điện thoại: ………………………..E-mail: ………………………………..

Chức vụ: …………………………….tại ……………………………………

Thẻ thẩm định viên về giá số: ... ngày …./…../…… do Bộ Tài chính cấp.

Số vốn góp theo đăng ký:………………….Thời hạn góp vốn:……………

Giá trị vốn đã thực góp tính đến thời điểm hiện tại: ………………………..

Tỷ lệ sở hữu vốn tại doanh nghiệp: …………………………………………

Số văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp: ……………………..

2. Tên tổ chức thứ hai: (kê khai như tổ chức thứ nhất) ……………………

Phần 5. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo

1. …………………….đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp.

2. Hồ sơ kèm theo gồm có:

……………………………………………………………………………….

Phần 6. Doanh nghiệp cam kết

…………………………………. xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, ………….. sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại
diện theo ph
áp luật, đóng dấu)

2. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: …………

….., ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Kính gửi: Bộ Tài chính.

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)

………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ............................................

Loại hình doanh nghiệp: ……………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: ……………….(Họ tên, chức vụ) …………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……. do…… cấp ngày …..….tháng….năm ……tại ……..thay đổi lần thứ ……..ngày…….tháng ……..năm…….

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số………do Bộ Tài chính cấp lần đầu ngày……….tháng……..năm……tại………., cấp lại lần thứ ………ngày ……..tháng ………năm ………..tại………

Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho…………..thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số ……. cấp ngày …. tháng ….năm……..

2. Lý do đề nghị cấp lại:

……………………………………………………………...................................................

……………………………………………………………...................................................

Nội dung trước khi cấp lại:

……………………………………………………………...................................................

……………………………………………………………...................................................

Nội dung thay đổi sau khi cấp lại:

……………………………………………………………...................................................

……………………………………………………………...................................................

3. Hồ sơ kèm theo gồm có:

……………………………………………………………...................................................

……………………………………………………………...................................................

4. Doanh nghiệp cam kết

…………………. xin cam kết:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

b) Nếu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, …………… sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diện
theo ph
áp luật, đóng dấu)

Mẫu số 06

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
-------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mã số:………………………

Cấp lần đầu, ngày ... tháng ... năm …

Cấp lại lần thứ….., ngày ... tháng ... năm …

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cLuật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Xét hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của…………………………………

CHỨNG NHẬN:

1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………

3. Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………

4. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………

Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………

5. Số điện thoại: ………………………………Fax: ………………

Email: ………………………………………………………………

6. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………

Loại giấy chứng nhận (CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu): Số…ngày cấp: ……/……/……nơi cấp……

Thẻ thẩm định viên về giá số: ………………do Bộ Tài chính cấp ngày …/…/…

7. Các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:

a) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1: ………………………………

Trụ sở chi nhánh: ……………………………………………………..

Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………Fax: ………………

Email: ………………………………………………………………

Người đứng đầu chi nhánh:

Họ và tên: ………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………

Loại giấy chứng nhận (CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu): số....ngày cấp:.../..../...nơi cấp………

Thẻ thẩm định viên về giá số: …………do Bộ Tài chính cấp ngày …/…/…

b) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: ………………………………

………………………………………………………………………………

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

theo quy định tại Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023, Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.

Giấy chứng nhận này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho ………………; 01 bản lưu tại Bộ Tài chính.

Ngày .... tháng … năm ….
QUY
ỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan)




Họ và tên

Bìa 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ

Bìa 2

NHỮNG QUY ĐỊNH

Doanh nghiệp thẩm định giá được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải:

1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong suốt thời gian hoạt động.

2. Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

3. Không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển nhượng và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.

4. Thông báo với Bộ Tài chính và làm thủ tục cấp lại theo quy định nếu có thay đổi nội dung ghi trong Giấy này.

5. Trình báo ngày cho cơ quan Công an và thông báo cho Bộ Tài chính trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời làm hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định.

6. Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính khi chấm dứt kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc khi có quyết định thu hồi.

Mẫu số 07

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
-------------

Số: .../QĐ-BTC

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cLuật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn c……………………………..;

Theo đề nghị của……………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đối với……………………….- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …./TĐG - trong thời gian ….. tháng kể từ ngày ……/……/…..

Điều 2. Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, ……….. phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký……………………… và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nh
ận:
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính (để đăng tin);
………………..

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan)
Họ và tên

Mẫu số 08

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
-------------

Số: .../QĐ-BTC

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cLuật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn c...........................................;

Theo đề nghị của .....................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số … /TĐG đối với ………. kể từ ngày……/….…/…….

Điều 2……….……….phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính chậm nhất trong thời hạn 03 ngày, chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá kể từ ngày thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký………. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nh
ận:
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính (để đăng tin);
………………..

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan)




H
ọ và tên

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 78/2024/ND-CP

Hanoi, July 01, 2024

 

DECREE

ELABORATING SOME ARTICLES OF LAW ON PRICES REGARDING VALUATION

Pursuant to Law on Government Organization of Vietnam dated June 19, 2015; Law on amendments to some Articles of the Law on Government Organization of Vietnam and Law on Local Government Organization of Vietnam dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Prices dated June 19, 2023;

At the request of the Minister of Finance of Vietnam;

The Government promulgates Decree elaborating some articles of Law on Prices regarding valuation.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Decree elaborates Articles 45, 49 and 54 of the Law on Prices concerning application and procedures for registration of valuation practice; applications and procedures for issuance and re-issuance of certificates of eligibility for provision valuation services; suspension of provision of valuation services, and revocation of certificates of eligibility for provision of valuation services.

Article 2. Regulated entities

This Decree applies to valuer card holders, valuers; valuation enterprises; valuation authorities and other agencies, organizations and individuals related to valuation.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. VALUATION PRACTICE REGISTRATION

Article 3. Application for valuation practice

1. An application for valuation practice includes:

a) An application form for valuation practice at an enterprise according to Form No. 01 in the Appendix enclosed with this Decree;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) A judicial record card No. 1 in physical form issued by a competent authority for no more than 06 months by the time of practice registration or a legally certified copy or electronic copy of the judicial record card No. 1 or a judicial record card No. 1 in electronic form issued on VNeID for no more than 06 months by the time of practice registration;

d) A copy of an enterprise registration certificate in case where a valuer card holder who registering valuation practice acts as the legal representative, Director, or General Director of the enterprise

dd) A certificate of actual working period in a valuation enterprise or price and valuation authority according to Form No. 02 in the Appendix enclosed with this Decree or a legally certified copy or electronic copy of a social insurance book which shows social insurance periods at the valuation enterprise or price and valuation authority, except for the case where the valuer card holder has been recognized as a valuer according to regulations of the Law on Prices;

e) A copy of labor contract concluded by the enterprise and the valuer card holder, except for the case where the valuer card holder is the legal representative of the enterprise.

2. The valuer card holder shall be responsible for information declared on the application for valuation practice.

3. The valuation enterprise and other organizations and individuals related to certification of information included in the application made by the valuer card holder shall be responsible to the law for the accuracy of the certified information.

Article 4. Procedures for registering valuation practice

1. When registering valuation practice, a valuer card holder shall be responsible for preparing an sufficient, accurate and valid application according to regulations in clause 1 Article 3 of this Decree.

2. A legal representative of a valuation enterprise shall be responsible for reviewing the application in order to make sure that it is sufficient and signing an application form for valuation practice at the enterprise prepared by the valuer card holder for certification.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Within 05 working days from the date on which the application is received:

a) If the application is insufficient or its contents are inaccurate, the Ministry of Finance shall request the enterprise to modify and complete the application in writing or through the online public service system (if any).  The enterprise shall be responsible for modifying and completing the application and sending it to the Ministry of Finance within 10 days from the date on which the Ministry of Finance requests the enterprise to modify and complete the application.  The modified application shall be sent by one of the methods specified in clause 3 of this Article. After the deadline, if the enterprise fails to modify and complete the application, the application will not be considered to be included in a notification of a list of valuers;

b) If the application shows that the valuer card holder has not yet met full requirements for registering valuation practice according to regulations in clause 1 Article 45 of the Law on Prices, the Ministry of Finance shall notify the enterprise of reason for ineligibility to register valuation practice in writing or via the online public service system (if any).

5. Before the last working day of a month, if the valuer card holder meets full requirements for registering valuation practice according to regulations in clause 1 Article 45 of the Law on Prices and the valuation enterprise sends his/her application for valuation practice to the Ministry of Finance before 15th of the month, the valuer card holder shall be recognized as a valuer by the Ministry of Finance and included in the monthly adjusted list of valuers according to Form No.04 in the Appendix enclosed with this Decree.

6. In case of fluctuations in valuers since such valuers no longer meet requirements for registering valuation practice or practice registration locations are changed, the valuation enterprise shall promptly notify the Ministry of Finance within 05 working days from the date of such fluctuations in order to update information in the monthly adjusted list of valuers.

Section 2. ISSUANCE OR RE-ISSUANCE OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY FOR PROVISION OF VALUATION SERVICES

Article 5. Application for issuance or re-issuance of certificate of eligibility for provision of valuation services

1. An application for issuance of a certificate of eligibility for provision of valuation services includes:

a) An application form for issuance or re-issuance of the certificate of eligibility for provision of valuation services according to Form No. 05 in the Appendix enclosed with this Decree;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Applications for valuation practice specified in Article 3 of this Decree prepared by at least 05 valuer card holders who register valuation practice at the enterprise; if the enterprise (applicant) has branches, each branch shall have additional applications for valuation practice prepared by at least 03 valuer card holders;

d) A list of capital contributors or shareholders that are valuer card holders registering valuation practice at the enterprise or organizations, certified by the enterprise or a valid electronic copy of this list in case where information on the list of capital contributors or shareholders at the enterprise registration certificate is not available;

dd) Legally certified copies or electronic copies of letters of appointment of authorized representatives contributors or shareholders that are organizations according to regulations of the Law on Enterprises.

2. An application for re-issuance of a certificate of eligibility for provision of valuation services includes:

a) Documents specified in points a, b and d clause 1 of this Article.  In case the previously issued certificate of eligibility for provision of valuation services is lost or damaged, the documents specified in points b and d clause 1 of this Article are not required;

b) An original copy of the previously issued certificate of eligibility for provision of valuation services in case where the information on enterprise in the certificate is changed or the certificate is damaged; a written declaration of reasons why the certificate is lost and commitment to take responsibility for the accuracy of the declared information or a valid electronic copy of the written declaration in case where the certificate is lost;

c) Legally certified copies or electronic copies of documents proving change in the information on enterprise in the issued certificate in case where the information on enterprise in the previously issued certificate is changed;

d) Applications for valuation practice according to Article 3 of this Decree prepared by valuer card holders related to re-issuance of the certificate of eligibility for provision of valuation services (if any).

Article 6. Procedures for issuance or re-issuance of certificate of eligibility for provision of valuation services

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Prepare a sufficient, accurate and valid application according to Article 5 of this Decree and send such application to the Ministry of Finance by post, in person or via the online public service system (if any).  In case of re-issuance of the certificate of eligibility for provision of valuation services, the valuation enterprise shall send the application for re-issuance to the Ministry of Finance within 10 days from the date on which the issued certificate is lost or damaged or the information in such certificate is changed;

b) Pay fee for processing of the application for issuance of the certificate of eligibility for provision of valuation services according to regulations of the law on fees and charges when submitting the application for issuance or re-issuance of the certificate. The fee must not be refunded.

2. Within 15 days from the date on which the application is received according to clause 1 of this Article:

a) If the application is insufficient or its contents are inaccurate, the Ministry of Finance shall request the enterprise to modify and complete the application in writing or through the online public service system. The enterprise shall be responsible for modifying and completing the application and sending it to the Ministry of Finance within 10 days from the date on which the Ministry of Finance requests the enterprise to modify and complete the application.  The modified application shall be sent by one of the methods specified in point a clause 1 of this Article. After the deadline, if the enterprise fails to modify and complete the application, the Ministry of Finance shall notify the enterprise of refusal to issue or re-issue the certificate in writing or via the online public service system;

b) If the application shows that the enterprise is not eligible for issuance or re-issuance of the certificate of eligibility for provision of valuation services, the Ministry of Finance shall notify the enterprise of reasons for refusal to issue or re-issue the certificate in writing or via the online public service system;

c) If the application shows that the enterprise is eligible for issuance or re-issuance of the certificate of eligibility for provision of valuation services, the Ministry of Finance shall issue or re-issue the certificate according to Form No. 06 in the Appendix enclosed with this Decree.

3. If the valuation enterprise applies for re-issuance of the certificate of eligibility for provision of valuation services since the previously issued certificate is lost or damaged, within 05 working days from the date of receipt of the application specified in clause 1 of this Article, the Ministry of Finance shall re-issue the certificate of eligibility for provision of valuation services according to Form No. 06 in the Appendix enclosed with this Decree.

Section 3. SUSPENSION OF PROVISION OF VALUATION SERVICES AND REVOCATION OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY FOR PROVISION OF VALUATION SERVICES

Article 7. Suspension of provision of valuation services

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The Ministry of Finance shall issue a decision on suspension of provision of valuation services according to Form No. 07 in the Appendix enclosed with this Decree, except for cases of suspension of operations according to laws on enterprises and handling of administrative and criminal violations.  Within 03 working days from the date on which some operations, including provision of valuation services or all operations are suspended according to laws on enterprises and handling of administrative and criminal violations, the valuation enterprise shall send a report to the Ministry of Finance.

3. In case of suspension according to point a clause 1 Article 54 of the Law on Prices: 

a) The date of suspension of the valuation enterprise shall be the ending date of the 3-month period overwhich it fails to meet one of the requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices.  The suspension period is 60 days.

Within 60 days from the date of suspension, the enterprise shall implement remedial measures in order to meet all requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices, and at the same time send a written report on implementation of such remedial measures and proving documents to the Ministry of Finance.

According to the report, the Ministry of Finance shall consider notifying the enterprise in writing of permission for the enterprise to continue to provide valuation services under the issued certificate of eligibility for provision of valuation services or revoking the certificate of eligibility for provision of valuation services according to regulations in Article 8 of this Decree;

b) If the enterprise fails to meet one of the requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices in 3 consecutive months but it has not yet been suspended from providing valuation services due to failure to notify the Ministry of Finance according to regulations in clause 2 Article 52 of the Law on Prices, when detected, the enterprise shall be handled as follows: 

At the time of detection, if the enterprise meets all requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices, it shall be suspended from providing valuation services within 180 days from the date on which it is detected.  After the suspension period, if the enterprise’s certificate of eligibility for provision of valuation services revoked has not yet been revoked, and at the same time the enterprise meets all requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices, the Ministry of Finance shall notify the enterprise in writing of permission for the enterprise to continue to provide valuation services under the issued certificate.

At the time of detection, if the enterprise fails to meet one of the requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices, it shall be suspended from providing valuation services within 180 days from the date on which it is detected.  Within 60 days from the date of suspension, the enterprise shall implement remedial measures in order to meet all requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices, and at the same time send a written report on implementation of such remedial measures and proving documents to the Ministry of Finance; if the enterprise fails to implement remedial measures, it shall have its certificate of eligibility for provision of valuation services revoked according to regulations in Article 8 of this Decree.  After the suspension period, if the enterprise’s certificate of eligibility for provision of valuation services revoked has not yet been revoked, and at the same time the enterprise meets all requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices, the Ministry of Finance shall consider notifying the enterprise in writing of permission for the enterprise to continue to provide valuation services under the issued certificate.

4. In case of suspension according to point b clause 1 Article 54 of the Law on Prices, the enterprise shall be suspended from providing valuation services within 270 days from the date on which it is detected.  After the suspension period, if the enterprise’s certificate of eligibility for provision of valuation services revoked has not yet been revoked, and at the same time the enterprise meets all requirements specified in clause 1 Article 49 of the Law on Prices, the Ministry of Finance shall consider notifying the enterprise in writing of permission for the enterprise to continue to provide valuation services under the issued certificate.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. The Ministry of Finance shall publicly announce a list of valuation enterprises suspended from providing valuation services and list of valuation enterprises eligible to continue to provide valuation services after the suspension on its website.

Article 8. Revocation of certificates of eligibility for provision of valuation services

1. A valuation enterprise shall have its certificate of eligibility for provision of valuation services revoked in the cases specified in clause 2 Article 54 of the Law on Prices.

2. In one of the cases specified in points b, d and dd clause 2 Article 54 of the Law on Prices, the valuation enterprise shall immediately stop providing valuation services, and at the same time within 03 working days, its legal representative shall be responsible for sending a written report enclosed with an original copy of its certificate of eligibility for provision of valuation services to the Ministry of Finance.

3. The Ministry of Finance shall issue a decision to revoke the certificate of eligibility for provision of valuation services according to Form No. 08 in the Appendix enclosed with this Decree; publicly announce a list of valuation enterprises that have their certificates of eligibility for provision of valuation services revoked; and remove such enterprises from the list of enterprises eligible to provide valuation services on its website.

4. Valuation enterprises that have their certificates of eligibility for provision of valuation services revoked shall terminate provision of valuation services from the effective date of the revocation decision and be responsible for settling issues related to valuation contracts that they concluded with their customers and labour contracts that they concluded with valuers and staff, storing valuation dossiers and fulfilling other legal obligations according to regulations of law.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 9. Effect

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The Government’s Decree No. 89/2013/ND-CP dated August 06, 2013 and the Government’s Decree No. 12/2021/ND-CP dated February 24, 2021 shall cease to be effective from July 01, 2024.

3. Article 12 and the phrase “thẩm định giá” (valuation) in clause 2 Article 15 of the Government's Decree No. 151/2018/ND-CP dated November, 07 2018 shall be annulled.

4. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall be responsible for the implementation of this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Minh Khai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 hướng dẫn Luật Giá về thẩm định giá

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13.569

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.133.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!