CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO TỒN DI SẢN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2021/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thành lập
và Quy chế hoạt động của Quỹ bảo tồn di sản Huế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
1. Nghị định này quy định về thành lập và Quy chế
hoạt động của Quỹ bảo tồn di sản Huế.
2. Nghị định này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hỗ
trợ nguồn tài chính cho Quỹ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
thành lập và hoạt động Quỹ bảo tồn di sản Huế.
Điều 2. Tên gọi và địa vị pháp
lý
1. Tên gọi: Quỹ bảo tồn di sản Huế.
2. Quỹ bảo tồn di sản Huế là Quỹ quốc gia được
Chính phủ thành lập và giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trực tiếp
quản lý, nhằm huy động nguồn lực để đầu tư cho trùng tu, bảo tồn, phát triển
giá trị di sản Huế và đầu tư cho các công trình, hạng mục chưa được ngân sách
nhà nước bố trí kinh phí hoặc bố trí kinh phí chưa đủ.
3. Quỹ bảo tồn di sản Huế hoạt động theo mô hình
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận.
4. Quỹ bảo tồn di sản Huế có tư cách pháp nhân, con
dấu riêng và được mở tài khoản tiền gửi đối với nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước và mở tài khoản tiền gửi đối với nguồn vốn của
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tài trợ tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng
thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ của Quỹ bảo tồn
di sản Huế
1. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn tài chính
của Quỹ theo quy định.
2. Tài trợ cho các dự án, đầu tư cho trùng tu, bảo
tồn, phát triển giá trị di sản Huế và đầu tư cho các công trình, hạng mục chưa
được ngân sách nhà nước đầu tư hoặc đầu tư chưa đủ.
3. Thực hiện chế độ báo cáo, kế toán theo quy định
tại Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan.
4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Công bố công khai về Quy chế hoạt động, kết quả
hoạt động của Quỹ bảo tồn di sản Huế, báo cáo tình hình thực hiện quỹ theo quy
định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
6. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
Điều 5. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có 5 thành viên, gồm: Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và các thành viên, trong đó:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là đại diện lãnh đạo
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Phó Chủ tịch và các thành viên còn lại là lãnh đạo
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
và Trung tâm bảo tồn di tích cố đô Huế.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội
đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định.
2. Các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể,
quyết định theo đa số, trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện
theo phía có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ
họp định kỳ để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm
của mình. Hội đồng quản lý Quỹ họp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách
trong trường hợp cần thiết.
Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ phải có ít nhất
2/3 tổng số thành viên Hội đồng tham dự. Nội dung và kết luận các cuộc họp Hội
đồng quản lý Quỹ đều phải được ghi thành biên bản, nghị quyết (nếu cần) và được
gửi đến tất cả các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ thực
hiện theo quy định tại Điều lệ Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành.
Điều 6. Cơ quan điều hành nghiệp
vụ Quỹ
1. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ có Giám đốc, Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ nghiệp vụ.
a) Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Giám đốc Quỹ có thể kiêm Phó Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng do Giám đốc
Quỹ đề nghị, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bổ nhiệm, miễn nhiệm.
c) Cán bộ nghiệp vụ Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định
sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ làm việc theo chế
độ kiêm nhiệm.
3. Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật của
Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
4. Phó Giám đốc Quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự
phân công của Giám đốc Quỹ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và pháp luật
về những nhiệm vụ đã được phân công. Trường hợp Giám đốc Quỹ vắng mặt, Giám đốc
Quỹ ủy quyền cho Phó Giám đốc Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Giám đốc Quỹ.
5. Kế toán trưởng Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định của Luật Kế toán.
6. Các cán bộ nghiệp vụ có chức năng tham mưu và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc Quỹ giao.
7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan điều hành nghiệp
vụ Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành.
Chương III
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
Điều 7. Nguồn tài chính
1. Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước của các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế).
2. Nguồn đóng góp, viện trợ và tài trợ từ các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước; bao gồm tự nguyện hoặc tài trợ có mục đích.
3. Nguồn lãi từ tài khoản tiền gửi (nếu có).
4. Nguồn tồn dư Quỹ hàng năm.
5. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
Điều 8. Nội dung chi
1. Thực hiện các công trình, hạng mục trùng tu, bảo
tồn, phát triển giá trị di sản Huế do nhà nước quản lý và đầu tư cho các công
trình, hạng mục chưa được ngân sách nhà nước đầu tư hoặc đầu tư chưa đủ.
2. Thực hiện các công trình, hạng mục trùng tu, bảo
tồn, phát triển giá trị di sản Huế không do nhà nước quản lý.
3. Thực hiện các công trình, hạng mục trùng tu, bảo
tồn, phát triển giá trị di sản Huế cụ thể theo yêu cầu của bên tài trợ.
4. Kinh phí chi hoạt động của Quỹ, gồm: chi chế độ
phụ cấp theo quy định, chi văn phòng phẩm, chi chế độ hội họp và các khoản chi
cần thiết khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định. Kinh phí chi
hoạt động của Quỹ được bố trí trong chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị có
liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và nguồn thu hợp pháp
khác (nếu có).
Điều 9. Chế độ tài chính, kế
toán và kiểm toán
1. Chế độ tài chính:
a) Hàng năm, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ lập kế
hoạch tài chính gồm: kế hoạch hoạt động, kế hoạch thu, kế hoạch chi tài chính gửi
Sở Tài chính, Sở Văn hóa và Thể thao để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quyết định.
b) Hàng năm, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ lập
báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính,
kế toán.
c) Tồn dư Quỹ cuối năm trước được chuyển sang năm sau.
2. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và
công khai tài chính:
a) Thực hiện công tác hạch toán, kế toán theo quy định
của pháp luật.
b) Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định
của pháp luật.
c) Thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính.
Điều 10. Báo cáo, phê duyệt dự
toán, quyết toán
1. Hằng năm, vào thời điểm yêu cầu xây dựng dự toán
ngân sách theo quy định, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ có trách nhiệm báo cáo
đánh giá tình hình thu, chi của Quỹ năm hiện hành và dự kiến thu, chi của Quỹ
năm dự toán theo biểu mẫu do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định, gửi
Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
2. Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm hiện hành, kế
hoạch tài chính năm sau và quyết toán thu, chi quỹ để báo cáo Chính phủ cùng với
báo cáo dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
3. Việc sử dụng từ Quỹ bảo tồn di sản Huế để thực
hiện các nhiệm vụ chi theo quy định tại Điều 8 Nghị định này
được quyết toán như sau:
a) Đối với các nhiệm vụ chi sử dụng một phần hoặc
toàn bộ nguồn vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước được quyết toán theo quy định
hiện hành của pháp luật về xây dựng, đầu tư công và ngân sách nhà nước.
b) Đối với các nhiệm vụ chi sử dụng nguồn vốn từ Quỹ
không có nguồn gốc ngân sách nhà nước quyết toán theo quy định hiện hành của
pháp luật về đầu tư, xây dựng và theo yêu cầu của nhà tài trợ (nếu có).
4. Kết thúc năm, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ có
trách nhiệm báo cáo quyết toán thu, chi của Quỹ theo biểu mẫu do Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định gửi Sở Tài chính, Sở Văn hóa và Thể thao để
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong quý I năm sau. Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế chỉ đạo, tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán Quỹ theo
quy định hiện hành.
5. Đối với nguồn thu, chi của Quỹ có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước, kết thúc năm, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ có trách nhiệm
báo cáo quyết toán gửi cơ quan tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế để thực hiện ghi
thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước và tổng hợp vào quyết toán ngân sách tỉnh
Thừa Thiên Huế theo quy định hiện hành.
Điều 11. Kiểm tra, thanh tra,
kiểm toán và giám sát hoạt động
1. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của
các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế chỉ đạo kiểm
tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN LIÊN QUAN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các
cơ quan
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện của Quỹ bảo tồn di sản
Huế.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:
a) Quản lý Quỹ bảo tồn di sản Huế theo quy định tại
Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Ban hành Điều lệ hoạt động của Quỹ và các biểu mẫu
theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
c) Tổ chức huy động hỗ trợ từ ngân sách nhà nước của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huy động hỗ trợ, tài trợ, đóng góp của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho Quỹ.
d) Phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ liên quan kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện của Quỹ bảo tồn di sản Huế.
đ) Quản lý, giám sát các hoạt động của Quỹ bảo tồn
di sản Huế.
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột
xuất về việc chấp hành công tác xây dựng kế hoạch thu, chi và quản lý sử dụng
Quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
g) Chỉ đạo việc công khai thông tin về Quỹ theo quy
định của Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng
10 năm 2022.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|