|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 31/2017/NĐ-CP thẩm tra kế hoạch tài chính đầu tư công tài chính ngân sách theo năm
Số hiệu:
|
31/2017/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nghị định 31/2017/NĐ-CP hướng dẫn quy chế lập kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương, kế hoạch tài chính-ngân sách nhà nước 3 năm địa phương, lập dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm.
1. Kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương, kế hoạch tài chính-ngân sách nhà nước 3 năm địa phương
Nghị định 31/2017 quy định Ủy ban nhân dân lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương vào năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách. Nguyên tắc lập và nội dung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, báo cáo tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương được hướng dẫn tại Luật đầu tư công và Nghị định.
2. Lập dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách địa phương
Nghị định 31/NĐ-CP quy định Ủy ban nhân dân các cấp hằng năm lập dự toán thu ngân sách nhà nước; dự toán thu, chi ngân sách địa phương. Trong đó, dự toán chi ngân sách địa phương bao gồm:
- Chi ngân sách cấp mình và chi ngân sách địa phương cấp dưới;
- Chi đầu tư phát triển;
- Chi thường xuyên chi tiết;
- Chi trả nợ lãi vay;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách;
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia.
Báo cáo phân bổ ngân sách địa phương được lập dựa trên dự toán ngân sách địa phương sao cho phân bổ đủ vốn và kinh phí để thu hồi các khoản đã ứng trước, phân bổ đúng mục tiêu cho các khoản bổ sung và phân bổ vốn đầu tư phát triển phải tuân thủ pháp luật đầu đầu tư công và xây dựng.
Cũng tại quy định của Nghị định 31/2017/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân vào năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách định mức phân bổ chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương, chi thường xuyên ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã và trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách địa phương.
Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương được lập dựa trên báo cáo quyết toán ngân sách cấp dưới với các nội dung: quyết toán thu ngân sách nhà nước, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương; quyết toán chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và báo cáo quỹ tài chính ngoài ngân sách.
3. Thẩm tra báo cáo
Theo quy định tại Nghị định 31/CP, Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân có trách nhiệm tổ chức thẩm tra các báo cáo của Ủy ban nhân dân. Thường trực Hội đồng nhân dân sẽ xem xét và quyết định đối với: dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương; báo cáo phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương.
4. Phê chuẩn báo cáo
Hội đồng nhân dân sẽ tổ chức thảo luận các Báo cáo của Ủy ban nhân dân. Nghị định 31 năm 2017 của Chính phủ quy định căn cứ vào báo cáo của Ủy ban nhân dân, báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - xã hội tại kỳ họp, Hội đồng nhân dân quyết định:
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính 05 năm địa phương trước ngày 10/12 năm hiện hành;
- Dự toán thu ngân sách nhà nước và dự toán thu, chi ngân sách địa phương chậm nhất 12 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.
Nghị 31/2017/NĐ-CP quy định lập dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách địa phương, kế hoạch tài chính, đầu tư công trung hạn, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước có hiệu lực từ ngày 10/5/2017 và bãi bỏ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 3 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ LẬP, THẨM TRA, QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÊ CHUẨN
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HẰNG NĂM
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật
ngân
sách
nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
đầu tư
công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14 ngày 19 tháng
01 năm 2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa
XIV về lập, thẩm tra,
quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế
hoạch đầu tư công trung
hạn 05 năm
quốc
gia, kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước,
phương án phân bổ ngân sách
trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về Quy chế lập, thẩm tra,
quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính
- ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa
phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm.
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế lập, thẩm tra, quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hằng năm và hệ thống biểu mẫu.
Điều 2. Điều khoản chuyển
tiếp
Đối với lập, thẩm tra, phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương các năm 2015, 2016 áp dụng theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước số
01/2002/QH11 và Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 10 tháng 5 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017 đối với việc lập, thẩm
tra, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hằng năm; từ năm ngân
sách 2018 đối với việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương;
từ năm ngân sách 2021 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương và kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương.
2. Bãi bỏ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán
và phân bổ ngân
sách
địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
QUY CHẾ
LẬP,
THẨM TRA, QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA
PHƯƠNG, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG HẰNG NĂM
(Kèm
theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định nhiệm vụ của Ủy ban
nhân dân trong việc tổ chức lập, các Ban thuộc Hội đồng nhân dân xem xét, thẩm
tra, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định hoặc cho ý kiến đối với các báo
cáo:
1. Trình Hội đồng nhân dân quyết định: Kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương; dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ ngân sách địa
phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp
chính quyền địa phương; điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán ngân sách địa phương hằng năm;
phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của
pháp luật; các chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc
thù ở địa phương ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
2. Trình Hội đồng nhân dân tham khảo về
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương khi xem xét, quyết định
dự toán và phân bổ ngân sách địa
phương.
3. Trình Thường trực Hội đồng nhân dân
quyết định phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa
phương.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Hội đồng nhân dân; Thường trực Hội đồng
nhân dân; Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ban kinh tế -
xã hội của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
2. Ủy ban nhân dân.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có
liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc lập, thẩm tra, xem xét, quyết định
1. Bảo đảm sự thống nhất, phù hợp giữa kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán ngân
sách địa phương, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa
phương hằng năm.
2. Kế hoạch tài chính ngân sách, dự toán
ngân sách địa phương đảm bảo cân đối ngân sách vững chắc, tiến tới cân bằng thu
chi ngân sách; phân bổ ngân sách địa
phương tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế - xã hội; quyết
toán ngân sách địa phương phải chính xác, đầy đủ, hiệu quả, ngân sách cấp huyện, xã không
được quyết toán chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách.
3. Việc lập, thẩm tra, xem xét, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương, tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; điều chỉnh kế hoạch tài chính
05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán
ngân sách địa phương; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương phải tuân thủ
các quy định về nguyên tắc cân đối, quản lý ngân sách, phân cấp quản lý nguồn
thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách, nội dung, trình tự, phương thức, thời
gian, thẩm quyền của Luật ngân sách nhà nước,
Luật đầu tư công, Luật tổ chức chính quyền địa phương và quy định
của Quy chế này.
Chương II
LẬP
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA
PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN VÀ PHÂN
BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Lập báo
cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm
địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương
1. Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, Ủy
ban nhân dân lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương. Hằng năm, Ủy ban nhân dân lập kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm địa phương trình Hội đồng nhân dân để tham khảo khi xem xét, quyết
định dự toán, phân bổ ngân sách địa phương.
2. Căn cứ, yêu cầu, nguyên tắc lập báo
cáo:
a) Căn cứ, yêu cầu lập kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết việc lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
b) Căn cứ, nguyên tắc lập kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều
50, Điều 51 Luật đầu tư công.
3. Nội dung báo cáo:
a) Nội dung kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương thực hiện
theo quy định tại Điều 17, Điều 43 của Luật ngân sách nhà nước.
b) Nội dung kế hoạch đầu tư công trung hạn
05 năm địa phương theo quy định tại Điều 52 Luật đầu tư công.
(Kèm theo các biểu
mẫu từ số 01 đến số 11)
Điều 5. Lập báo cáo dự
toán ngân sách địa phương
1. Hằng năm, Ủy ban nhân dân các cấp lập
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (cấp huyện và cấp xã lập dự toán
thu ngân sách nhà nước đối với những khoản thu được phân cấp quản lý), dự toán
thu, chi ngân sách địa phương (đối với cấp tỉnh và cấp huyện gồm ngân sách cấp
mình và ngân sách các cấp dưới).
2. Căn cứ lập dự toán ngân sách địa
phương:
a) Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bình đẳng giới;
b) Chính sách, chế độ thu ngân sách nhà
nước, định mức phân bổ ngân sách và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách;
c) Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương (đối với tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương); kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương;
d) Tình hình thực hiện ngân sách địa phương năm hiện
hành;
đ) Nhiệm vụ thu, chi ngân sách cấp trên
giao; nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách được phân cấp; báo cáo dự toán ngân
sách của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình, địa phương cấp dưới trực tiếp;
e) Các căn cứ khác theo quy định tại Điều 41 Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật ngân sách nhà nước.
3. Yêu cầu lập dự toán ngân sách địa
phương:
a) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn phải căn cứ vào dự báo các chỉ tiêu kinh tế, tăng trưởng của địa phương và
các chỉ tiêu liên quan, các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí, chế độ thu
ngân sách và tổng hợp theo từng khoản
thu.
b) Dự toán chi ngân sách địa phương tổng
hợp theo cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên chi tiết theo từng lĩnh
vực, chi trả nợ
lãi
các khoản do chính quyền địa phương vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự
phòng ngân sách. Trong đó:
- Dự toán chi đầu tư phát triển được lập
trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách
nhà nước, khả năng cân đối các nguồn lực trong năm dự toán;
- Dự toán chi thường xuyên được lập trên
cơ sở nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Dự toán chi lĩnh vực giáo dục - đào tạo
và dạy nghề, khoa học và công nghệ bảo đảm không thấp hơn dự toán cấp trên
giao;
- Dự toán chi thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia được lập căn cứ vào danh mục, tổng mức kinh phí thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia trong từng giai đoạn do Quốc hội quyết định, mục
tiêu, nội dung, nhiệm vụ và chi tiết các dự án thành phần đối với từng chương
trình mục tiêu quốc gia;
- Dự toán chi trả nợ lãi vay được lập
trên cơ sở bảo đảm trả các khoản lãi vay đến hạn của năm dự toán ngân sách; vay
bù đắp bội chi ngân sách địa phương phải căn cứ vào cân đối ngân sách địa
phương, khả năng từng nguồn vay, khả năng trả nợ và trong giới hạn vay nợ theo quy
định của Luật ngân sách nhà nước và các văn
bản hướng dẫn.
c) Dự toán ngân sách các cấp được lập
theo đúng biểu mẫu, thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
4. Nội dung báo cáo dự toán ngân sách địa
phương:
a) Tình hình thực hiện dự toán ngân sách
địa phương năm hiện hành:
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; bội
chi ngân sách địa phương cấp tỉnh; tình hình vay, trả nợ của địa phương;
- Tình hình thực hiện các giải pháp tài
chính - ngân sách theo Nghị quyết Quốc hội, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cấp
trên, cơ quan hành chính nhà nước cấp trên;
- Những giải pháp bổ sung để tổ chức thực
hiện dự toán thu, chi ngân sách.
(Kèm theo các biểu
mẫu từ số 12 đến số 14)
b) Dự toán ngân sách địa phương năm sau:
- Các căn cứ xây dựng dự toán ngân sách
địa phương về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở xây dựng dự toán thu,
chi ngân sách theo chế độ quy định;
- Mục tiêu, nhiệm vụ của ngân sách địa
phương;
- Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, bao gồm thu nội địa, thu dầu thô, thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo
đảm không thấp hơn dự toán thu ngân sách nhà nước được cấp trên giao;
- Dự toán thu ngân sách địa phương, bao
gồm các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, phần ngân sách địa phương được
hưởng từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) và thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên (bao gồm số bổ sung cân đối ngân sách và số bổ sung có mục
tiêu). Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, phải kèm theo căn
cứ xác
định
số bổ sung cân đối ngân sách;
- Dự toán chi ngân sách địa phương, bao
gồm chi ngân sách cấp mình và chi ngân sách địa phương cấp dưới, chi tiết theo
chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ lãi vay (nếu có), chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách, chi chương trình mục tiêu quốc gia,
chi chương trình mục tiêu. Trong chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên có mức
chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học và công
nghệ. Trong chi đầu tư phát triển báo cáo rõ việc xử lý nợ đọng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước;
- Các tài liệu thuyết minh dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương;
- Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh,
phương án vay bù đắp bội chi (Vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật. Vay lại
từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài). Báo cáo trả nợ gốc ngân sách địa phương; mức dư nợ vay,
nợ đến hạn phải trả, số nợ quá hạn phải trả, số lãi phải trả trong năm, số vay,
khả năng trả nợ trong năm và số dư nợ đến cuối năm;
- Các chủ trương, giải pháp chủ yếu thực
hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm sau.
(Kèm theo các biểu
mẫu từ số 15 đến số 18)
Điều 6. Lập báo cáo phân
bổ ngân sách địa phương
1. Căn cứ lập báo cáo phân bổ ngân sách
địa phương:
a) Dự toán ngân sách địa phương được Hội
đồng nhân dân quyết định;
b) Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn
vị thuộc cấp mình và địa
phương cấp dưới trực tiếp;
c) Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ ngân sách địa phương và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách được cấp có
thẩm quyền quyết định;
d) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu và mức bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên. Đối với năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách, phải căn cứ vào phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân
sách cấp trên với ngân sách cấp dưới và dự toán thu, chi ngân sách của từng địa
phương cấp dưới trực tiếp.
2. Yêu cầu lập báo cáo phân bổ ngân sách
địa phương:
a) Đúng với dự toán ngân sách Hội đồng
nhân dân thông qua cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ thu,
chi được giao;
b) Đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi;
c) Phân bổ đủ vốn, kinh phí để thu hồi
các khoản đã ứng trước dự toán đến hạn thu hồi trong năm, vốn đối ứng các dự án
sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn ưu đãi khác của các nhà tài
trợ nước ngoài theo cam kết;
d) Đối với phân bổ vốn đầu tư phát triển
phải bảo đảm các yêu cầu theo quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng
và quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Đối với phân bổ các khoản bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới phải bảo đảm đúng mục tiêu, đúng
đối tượng và thực hiện đúng các cam kết hoặc quy định về bố trí ngân sách địa
phương cho mục tiêu đó.
3. Nội dung lập báo cáo phân bổ ngân
sách địa phương:
a) Tình hình thực hiện ngân sách cấp
mình và cấp dưới năm hiện hành;
b) Các căn cứ xây dựng phương án phân bổ
ngân sách địa phương năm sau;
c) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn từng địa phương cấp dưới trực tiếp, thu ngân sách địa phương;
d) Dự toán chi ngân sách địa phương; chi
đầu tư phát triển và chi thường xuyên theo từng lĩnh vực; chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay; chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương; dự
phòng ngân sách;
đ) Dự toán chi đầu tư phát triển và chi
thường xuyên của từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình theo từng lĩnh vực;
e) Nhiệm vụ thu, chi cho từng cấp ngân
sách ở địa phương; số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách từng địa
phương cấp dưới (bổ sung cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu). Đối với số
bổ sung cân đối ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương phải kèm
theo tài liệu thuyết minh căn cứ xác định;
g) Bổ sung có mục tiêu thực hiện các chế độ,
chính sách theo quy định;
h) Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc
gia;
i) Bổ sung có mục tiêu thực hiện các chương
trình mục tiêu;
k) Danh mục, tổng mức vốn đầu tư, tiến độ
thực hiện và kế hoạch vốn đầu tư đối với các dự án, các công trình thuộc nguồn ngân sách nhà nước;
trong đó, nêu chi tiết các công trình, dự án theo lĩnh vực, nhóm dự án, đầu tư mới, chuyển tiếp;
l) Báo cáo tình hình thực hiện, dự kiến kế hoạch
tài chính năm sau của một số quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách chủ yếu do
địa phương quản lý;
m) Các tài liệu thuyết minh phương án phân
bổ ngân sách địa phương.
4. Ngoài các nội dung trên, Ủy ban nhân
dân lập, trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp:
- Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách: Nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách từng huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh và ngân sách từng xã, phường, thị trấn; tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh với ngân sách từng xã, phường, thị trấn;
- Phương án thu phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các khoản đóng góp của nhân dân theo
quy định của Luật phí, lệ phí, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật
có liên quan;
- Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
theo khung của Chính phủ và chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có
tính chất đặc thù ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp với khả năng cân
đối ngân sách địa
phương;
b) Ủy ban nhân dân lập, trình Thường trực Hội đồng nhân dân
cùng cấp: Phương án phân bổ, sử dụng số tăng thu (trừ tăng thu của ngân sách địa
phương do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định
ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên) và tiết kiệm chi của ngân sách địa
phương đối với từng nhiệm vụ chi, đảm bảo đúng quy định tại khoản
2 Điều 59 Luật ngân sách nhà nước.
(Kèm theo các biểu
mẫu từ số 19 đến số 47)
Điều 7. Lập báo cáo quyết
toán ngân sách địa phương
1. Căn cứ, yêu cầu lập quyết toán ngân
sách địa phương:
Lập báo cáo quyết toán ngân sách địa
phương phải tuân thủ quy định tại các Điều 64, 65, 66, 67, 68 và
69 của Luật ngân sách nhà nước; căn cứ vào báo cáo quyết toán ngân sách cấp
dưới đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn, báo cáo quyết toán ngân sách của các
cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình đã được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định,
báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương và các khoản chi chuyển nguồn của ngân
sách địa phương năm trước được quyết toán vào ngân sách địa phương năm sau theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn.
2. Nội dung báo cáo quyết toán ngân sách
địa phương:
a) Quyết toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương; bội chi ngân sách địa phương, tổng
mức vay của ngân sách địa phương, bao gồm vay để bù đắp bội chi ngân sách địa
phương và trả nợ gốc của ngân sách địa phương;
b) Quyết toán chi thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;
c) Thuyết minh quyết toán ngân sách địa
phương;
d) Báo cáo tình hình thực hiện các quỹ
tài chính nhà nước ngoài ngân sách của địa phương, kèm theo thuyết minh đánh
giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của quỹ;
đ) Báo cáo của Kiểm toán Nhà nước về kết
quả kiểm toán quyết toán ngân sách địa phương (nếu có).
(Kèm theo các biểu
mẫu từ số 48 đến số 64)
Điều 8. Trách nhiệm các
cơ quan trong lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, dự toán, phân bổ và quyết toán ngân sách địa
phương hằng năm
1. Cơ quan thuế, hải quan được giao quản
lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn địa phương xây dựng dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn gửi cơ quan thu cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp
để tổng hợp, lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, chủ đầu tư
lập dự toán, quyết toán thu, chi ngân sách trong phạm vi nhiệm vụ được giao,
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp.
Các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực ở địa phương phối hợp với cơ quan tài
chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp lập dự toán, quyết toán thu, chi
ngân sách theo ngành, lĩnh vực được giao phụ trách.
3. Cơ quan tài chính chủ trì, phối hợp với
cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan
thuế, hải quan và các cơ quan có liên quan tổng hợp, lập, trình Ủy ban nhân dân kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương,
phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và các báo cáo khác có liên quan; đồng
thời gửi các báo cáo trên đến Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân.
4. Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế
- xã hội) của Hội đồng nhân dân phối hợp với cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch
và đầu tư, cơ quan thuế, hải quan và các cơ quan có liên quan khác của Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong quá trình lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương,
quyết toán ngân sách địa phương và các báo cáo khác liên quan.
5. Ủy ban nhân dân xem xét, thảo luận kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa
phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và các báo cáo khác liên quan
có sự tham dự của Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của Hội đồng
nhân dân.
Chương III
THẨM
TRA CÁC BÁO CÁO
Điều 9. Nội dung thẩm
tra
Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế -
xã hội) của Hội đồng nhân dân chủ trì xem xét, thẩm tra các báo cáo do Ủy ban nhân
dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp về tài
chính - ngân sách sau:
1. Thẩm tra kế hoạch tài chính 05 năm địa phương:
a) Thẩm tra kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về tài chính - ngân
sách địa phương 05 năm giai đoạn trước;
tình hình và kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách, các chủ trương, định hướng lớn về
tài chính - ngân sách nhà nước;
b) Thẩm tra mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về
tài chính - ngân sách nhà nước; các định hướng lớn về tài chính, ngân sách nhà
nước; số thu và cơ cấu
thu nội địa, thu dầu thô, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu, số chi và cơ cấu chi
đầu tư phát triển, chi trả nợ, chi thường xuyên; định hướng về bội chi ngân
sách địa phương; tổng mức vay của ngân sách địa phương, dư nợ vay và trả nợ của địa phương, tỷ
lệ dư nợ so với giới hạn
vay nợ của địa
phương; danh mục các dự án, công trình, tổng mức vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước; các giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch tài chính 05
năm địa phương giai đoạn sau;
c) Thẩm tra sự cần thiết, tác động đến tình hình
kinh tế - xã hội và việc đảm bảo an toàn nợ công trong trường hợp phải lập lại
hoặc điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương (nếu có).
2. Đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương:
a) Thẩm tra tình hình triển khai và kết quả thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm
địa phương giai đoạn trước; việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương điều chỉnh (nếu có);
b) Thẩm tra về mục tiêu, định hướng đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước của địa phương, khả năng huy động và cân đối
các nguồn vốn;
c) Thẩm tra về nguyên tắc, phương án phân bổ kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương vốn ngân sách nhà nước;
d) Thẩm tra về tỷ lệ và nguyên tắc sử dụng khoản dự
phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương (nếu có);
đ) Thẩm tra danh mục dự án, chương trình
mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;
e) Thẩm tra các giải pháp, chính sách chủ yếu thực hiện kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm địa phương;
g) Thẩm tra về điều chỉnh kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm địa phương (nếu có).
3. Thẩm tra dự toán ngân sách địa phương:
a) Thẩm tra về đánh giá tình hình thực hiện dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm hiện
hành và những nội dung cơ bản tổ chức thực hiện các giải pháp tài chính - ngân
sách theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
b) Thẩm tra dự toán ngân sách địa phương: Mục
tiêu, nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; các căn cứ, yêu cầu xây dựng dự
toán ngân sách;
c) Thẩm tra bội chi ngân sách địa phương, phương
án vay bao gồm: Vay bù đắp bội chi, vay trả nợ gốc và khả năng cân đối nguồn trả
nợ của ngân sách địa phương về các nội dung: Sự cần thiết phải vay, mức vay,
phương thức, thời gian vay, lãi suất, phương án sử dụng tiền vay và mức trả nợ
hằng năm.
4. Thẩm tra phương án phân bổ ngân sách địa
phương:
a) Thẩm tra về nguyên tắc phân bổ, tính công bằng,
hợp lý và tích cực của phương án phân bổ ngân sách địa phương; đảm bảo ưu tiên
bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước, địa
phương trong từng thời kỳ;
b) Thẩm tra căn cứ, cơ sở xác định số bổ sung cân
đối ngân sách địa phương đối với năm đầu thời kỳ ổn định, số bổ sung có mục tiêu
cho từng địa phương cấp dưới hằng năm.
5. Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách thẩm
tra các nội dung: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa
phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp bảo
đảm các nguyên tắc quy định tại Điều 39 và Điều 40 Luật ngân
sách nhà nước; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách địa phương.
6. Thẩm tra phương án thu phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các khoản đóng góp của nhân dân theo
quy định của Luật phí, lệ phí, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật
có liên quan.
7. Thẩm tra các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
theo khung của Chính phủ và chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có
tính chất đặc thù ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp với khả năng cân
đối ngân sách địa phương.
8. Thẩm tra phương án bổ sung dự toán số tăng thu ngân sách địa phương; phân bổ, sử dụng
số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương đảm bảo đúng quy định tại
khoản 2 Điều 59 Luật ngân sách nhà nước.
9. Thẩm tra quyết toán ngân sách địa phương: Kết
quả thu, chi và cân đối ngân sách địa phương so với dự toán được Hội đồng nhân
dân quyết định, bao gồm cả dự toán điều chỉnh trong quá trình điều hành (nếu có); số dự toán chi được chuyển
nguồn sang năm sau theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật; tính chính xác, tính hợp pháp,
đầy đủ của quyết
toán ngân sách địa phương.
Điều 10. Tổ chức thẩm
tra
1. Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội)
của Hội đồng nhân dân tổ chức thẩm tra các báo cáo với sự tham dự của Ủy ban nhân
dân và các cơ quan liên quan.
Các Ban có liên quan của Hội đồng nhân
dân có ý kiến chính thức về lĩnh vực phụ trách; nêu rõ những nội dung nhất trí,
những nội dung nhất trí nhưng đề nghị báo cáo rõ thêm, những nội dung chưa nhất
trí và những kiến nghị.
2. Các cơ quan có liên quan của Ủy ban nhân dân có
trách nhiệm báo cáo bổ sung những vấn đề tiếp thu, những vấn đề thuyết minh, giải
trình làm rõ thêm để đi đến thống
nhất, những vấn đề cần nghiên cứu, giải trình sau bằng văn bản. Báo cáo tiếp thu
hoặc giải trình bằng văn bản phải gửi đến
Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của Hội đồng nhân dân.
3. Ủy ban nhân dân nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm
tra của các Ban thuộc Hội đồng nhân dân, hoàn chỉnh các báo cáo để trình Thường trực Hội
đồng nhân dân. Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) tổng hợp ý kiến của
các Ban khác có liên quan lập báo cáo thẩm tra để trình Thường trực Hội đồng
nhân dân. Báo cáo thẩm tra gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Những nội dung và số liệu thống nhất với báo
cáo của Ủy ban nhân dân;
b) Những nội dung và số liệu đề nghị báo cáo rõ
thêm hoặc còn có ý kiến khác với báo cáo của Ủy ban nhân dân;
c) Ý kiến nhận xét về báo cáo của Ủy ban nhân dân;
d) Những kiến nghị, đề xuất;
Trường hợp còn có ý kiến khác nhau thì
Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) và Ủy ban nhân dân trao đổi, làm
rõ những nội dung còn khác nhau trình Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét,
cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân.
Điều 11. Thường trực Hội
đồng nhân dân quyết định hoặc cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân
dân
1. Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến về các
báo cáo của Ủy ban nhân dân theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và
ý kiến thẩm tra của các Ban quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
Đối với những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, Thường
trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến để Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội)
và Ủy ban nhân dân hoàn chỉnh các báo cáo trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết
định.
2. Căn cứ tình hình cụ thể của địa phương, trường
hợp cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức họp với Ban kinh tế - ngân
sách (Ban kinh tế
- xã
hội) và các Ban có liên quan khác để thẩm tra, cho ý kiến về các báo cáo.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định:
a) Đối với báo cáo phân bổ, sử dụng số tăng thu và
tiết kiệm chi của ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2
Điều 59 Luật ngân sách nhà nước.
b) Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân
sách địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Luật ngân
sách nhà nước.
4. Các báo cáo của Ủy ban nhân dân và báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) được gửi đến đại biểu Hội
đồng nhân dân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Chương IV
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN QUYẾT ĐỊNH, PHÊ CHUẨN CÁC BÁO CÁO
Điều 12. Tổ chức thảo
luận, quyết định, phê chuẩn các báo cáo
1. Phương thức thảo luận:
a) Ủy ban nhân dân trình bày các báo cáo trước Hội
đồng nhân dân;
b) Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội)
báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo của Ủy ban nhân dân;
c) Hội đồng nhân dân tổ chức thảo luận về các báo
cáo của Ủy ban nhân dân; thư ký kỳ họp tổng hợp ý kiến của các đại biểu và gửi đại biểu Hội đồng nhân dân,
Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) đồng gửi cơ quan tài chính, kế hoạch và đầu
tư cùng cấp;
d) Ủy ban nhân dân báo cáo tiếp thu và giải trình
về các ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Căn cứ báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách (Ban kinh tế - xã hội) và báo cáo giải trình của Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân thảo luận và quyết định:
a) Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương;
b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương;
c) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn,
thu, chi ngân sách địa phương theo các chỉ tiêu quy định tại Điều
30 Luật ngân sách nhà nước;
d) Phương án phân bổ ngân sách địa phương theo các chỉ tiêu
quy định tại Điều 30 Luật ngân sách nhà nước.
Trong quá trình thảo luận, quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương, phương
án phân bổ ngân sách địa
phương; nếu Hội đồng nhân dân quyết định tăng các khoản chi hoặc bổ sung khoản
chi mới, thì phải đồng thời xem xét, quyết định các giải pháp để đảm bảo cân đối ngân
sách địa phương;
đ) Đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, ngoài các nội dung
trên, còn thảo luận, quyết định các nội dung quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 6 của Quy chế này;
e) Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm trước.
Điều 13. Thời gian quyết
định, phê chuẩn và biểu mẫu các báo cáo
1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
giai đoạn tới, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp
mình năm sau trước ngày 10 tháng 12 năm hiện hành; Hội đồng nhân dân cấp dưới
quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương giai đoạn tới, dự toán và phân
bổ ngân sách địa phương năm sau chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân
dân cấp trên trực tiếp quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương.
2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương chậm nhất 12 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc và quy định thời
hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới.
3. Căn cứ vào thời gian quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời gian gửi báo cáo kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân
bổ ngân sách địa
phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ ngân sách địa
phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và
Hội đồng nhân dân cùng cấp. Đồng thời quy định thời gian giao dự toán ngân
sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân
sách địa phương cấp dưới phù hợp với tình hình của địa phương và quy định của Luật ngân sách nhà nước.
4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định biểu mẫu của
các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên đảm bảo lập
báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương
và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
ngân sách địa phương theo quy định tại Nghị định này và Luật ngân sách nhà nước.
Điều 14. Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân
1. Hội đồng nhân dân các cấp ban hành các Nghị quyết
sau:
- Nghị quyết về kế hoạch tài chính 05
năm địa phương (Kèm theo biểu mẫu số 02);
- Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương (Kèm theo biểu mẫu số 04, 05, 06);
- Nghị quyết về dự toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương (Kèm theo các biểu
mẫu số 15,
16, 17, 18);
- Nghị quyết về phân bổ ngân sách địa
phương (Kèm theo các biểu mẫu số 30, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 41, 42, 46);
- Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương (Kèm
theo các biểu mẫu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61).
2. Đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, ngoài các
Nghị quyết trên, còn ban hành các Nghị quyết về những nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 của Quy chế này (Kèm theo biểu
mẫu số 40).
Điều 15. Lập lại, điều
chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách địa phương và
quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
1. Trong trường hợp kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán ngân sách địa
phương, phân bổ ngân sách địa phương hằng năm chưa được Hội đồng nhân dân quyết
định; hoặc quá trình thực hiện có biến động lớn về ngân sách so với kế hoạch và dự
toán đã được quyết định; Ủy ban nhân dân lập lại, điều chỉnh:
a) Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương báo cáo Hội
đồng nhân dân vào thời gian do Hội đồng nhân dân quyết định;
b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương theo quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật đầu tư công;
c) Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân
sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật ngân
sách nhà nước hoặc lập dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước theo quy định
tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 52 Luật ngân sách
nhà nước.
2. Trong trường hợp quyết toán ngân sách địa
phương hằng năm chưa được Hội đồng nhân dân phê chuẩn, Ủy ban nhân dân tiếp tục
làm rõ những vấn đề Hội đồng nhân dân yêu cầu theo quy định tại khoản
6 Điều 69 Luật ngân sách nhà nước.
3. Việc lập lại, điều chỉnh, thẩm tra, trình Thường
trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân quyết định kế hoạch tài chính 05 năm
địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán ngân sách
địa phương, phân bổ ngân sách địa
phương năm sau, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương trong các trường hợp nêu
trên được thực hiện theo Quy chế này./.
PHỤ LỤC
HỆ
THỐNG BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)
Phần thứ nhất
|
Kế hoạch tài chính 05
năm địa phương
|
Biểu mẫu số 01
|
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội
chủ yếu giai đoạn...
|
Biểu mẫu số 02
|
Kế hoạch tài chính - ngân sách giai đoạn
05 năm...
|
Phần thứ hai
|
Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương
|
Biểu mẫu số 03
|
Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm...
|
Biểu mẫu số 04
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn
05 năm...
|
Biểu mẫu số 05
|
Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố
trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn trong nước giai đoạn 05 năm...
|
Biểu mẫu số 06
|
Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố
trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước
ngoài) giai đoạn 05 năm...
|
Phần thứ ba
|
Kế hoạch tài chính -
ngân sách nhà nước 03 năm địa phương
|
Biểu mẫu số 07
|
Dự kiến cân đối ngân sách địa phương
giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 08
|
Dự kiến thu ngân sách nhà nước theo
lĩnh vực giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 09
|
Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân
sách cấp tỉnh và ngân sách huyện giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 10
|
Dự kiến chi ngân sách cấp tỉnh theo cơ
cấu chi giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 11
|
Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
địa phương giai đoạn 03 năm...
|
Phần thứ tư
|
Dự toán ngân sách địa
phương
|
1.
|
Tình hình thực hiện ngân sách địa
phương năm hiện hành
|
Biểu mẫu số 12
|
Đánh giá cân đối ngân sách địa phương
năm...
|
Biểu mẫu số 13
|
Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà
nước theo lĩnh vực năm..,.
|
Biểu mẫu số 14
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa
phương theo cơ cấu chi năm...
|
2.
|
Dự toán ngân sách địa phương năm sau
|
Biểu mẫu số 15
|
Cân đối ngân sách địa phương năm...
|
Biểu mẫu số 16
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước theo
lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 17
|
Dự toán chi ngân sách địa phương theo
cơ cấu chi năm...
|
Biểu mẫu số 18
|
Bội chi và phương án vay - trả nợ ngân
sách địa phương năm...
|
Phần thứ năm
|
Phân bổ ngân sách địa
phương
|
1.
|
Tình hình thực hiện ngân sách địa
phương năm hiện hành
|
Biểu mẫu số 19
|
Đánh giá cân đối nguồn thu, chi ngân
sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 20
|
Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn từng huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 21
|
Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 22
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa
phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu
chi năm...
|
Biểu mẫu số 23
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh
(huyện, xã) theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 24
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh
(huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 25
|
Đánh giá thực hiện chi đầu tư phát triển
ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 26
|
Đánh giá thực hiện chi thường xuyên
ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 27
|
Đánh giá thực hiện chi cân đối ngân
sách từng huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 28
|
Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính
các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm...
|
Biểu mẫu số 29
|
Đánh giá thực hiện thu dịch vụ của đơn
vị sự nghiệp công năm...(không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước)
|
2.
|
Phân bổ dự toán ngân sách địa phương
năm sau
|
Biểu mẫu số 30
|
Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân
sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 31
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn từng huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 32
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 33
|
Dự toán chi ngân sách địa phương, chi
ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm...
|
Biểu mẫu số 34
|
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện,
xã) theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 35
|
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện,
xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 36
|
Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân
sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 37
|
Dự toán chi thường xuyên của ngân sách
cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 38
|
Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc
gia ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm....
|
Biểu mẫu số 39
|
Dự toán thu, chi ngân sách địa phương
và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm....
|
Biểu mẫu số 40
|
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm...
|
Biểu mẫu số 41
|
Dự toán chi ngân sách địa phương từng
huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 42
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 43
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư
từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) để thực hiện các
chương trình mục tiêu năm...
|
Biểu mẫu số 44
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp
từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) để thực
hiện các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định năm...
|
Biểu mẫu số 45
|
Kế hoạch tài chính của các quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm...
|
Biểu mẫu số 46
|
Danh mục các chương trình, dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước năm...
|
Biểu mẫu số 47
|
Kế hoạch thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp
công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước)
|
Phần thứ sáu
|
Quyết toán ngân sách
địa phương
|
Biểu mẫu số 48
|
Quyết toán cân đối ngân sách địa
phương năm...
|
Biểu mẫu số 49
|
Quyết toán cân đối nguồn thu, chi ngân
sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 50
|
Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 51
|
Quyết toán chi ngân sách địa phương
theo lĩnh vực năm....
|
Biểu mẫu số 52
|
Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện,
xã) theo lĩnh vực năm....
|
Biểu mẫu số 53
|
Quyết toán chi ngân sách địa phương,
chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi
năm...
|
Biểu mẫu số 54
|
Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện,
xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 55
|
Quyết toán chi đầu tư phát triển của
ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 56
|
Quyết toán chi thường xuyên của ngân
sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 57
|
Tổng hợp quyết toán chi thường xuyên
ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) của từng cơ quan, tổ chức theo nguồn vốn
năm...
|
Biểu mẫu số 58
|
Quyết toán chi ngân sách địa phương từng
huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 59
|
Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp
tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 60
|
Quyết toán thu ngân sách huyện (xã)
năm...
|
Biểu mẫu số 61
|
Quyết toán chi chương trình mục tiêu
quốc gia năm...
|
Biểu mẫu số 62
|
Quyết toán vốn đầu tư các chương
trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm...
|
Biểu mẫu số 63
|
Tổng hợp các quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm...
|
Biểu mẫu số 64
|
Tổng hợp thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp
công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước)
|
Biểu mẫu số 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
GIAI ĐOẠN...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương - năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu giai đoạn
trước
|
Thực hiện giai
đoạn trước
|
Kế hoạch giai đoạn...
|
Tổng giai đoạn
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Năm thứ tư
|
Năm thứ năm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) theo
giá hiện hành
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông, lâm, ngư nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
trên địa bàn
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ so với
GRDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn tín dụng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn doanh nghiệp và dân cư
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
Triệu USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dân số
|
1.000 người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Giải quyết việc làm mới
|
1.000 lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ giảm hộ nghèo
|
%/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (lũy kế)
|
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 9 không
chi tiết từng năm.
Biểu
mẫu số 02
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05
NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai đoạn
trước
|
Thực hiện giai
đoạn trước
|
Kế hoạch giai đoạn .... (2)
|
Tổng giai đoạn
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Năm thứ tư
|
Năm thứ năm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
(CRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG THU NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu NSNN
so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu
NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu NSĐP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu NSĐP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
BỘI CHI/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ
vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm
chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng mức vay trong kỳ (năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ (năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ
vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định
bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết
định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội
thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Cột 8 không chi tiết từng năm.
Biểu mẫu số 03
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN 05 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nhu cầu kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 05 năm…(2)
|
Dự kiến kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 05 năm ….(2)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Ngân sách cấp tỉnh
(huyện)
|
Ngân sách huyện (xã)
|
Tổng số
|
Ngân sách cấp tỉnh
(huyện)
|
Ngân sách huyện (xã)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn cân đối địa phương
theo tiêu chí, định mức
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bội chi/ bội thu NSĐP (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chương trình mục tiêu quốc gia...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chương trình mục tiêu quốc gia …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như trên
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các chương trình mục
tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chương trình mục tiêu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chương trình mục tiêu...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như trên
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
DỰ PHÒNG THEO LUẬT ĐẦU
TƯ CÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định
tại Điều 7 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không
có bội chi ngân sách địa
phương;
(2) Ngân sách cấp xã không phải
lập chỉ tiêu cột 2, 3, 5, 6.
Biểu mẫu số 04
TỔNG HỢP DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
VỐN NSNN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 05 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước
ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Đầu tư theo
ngành, lĩnh vực của các cơ quan, đơn vị và cân đối NSĐP
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia
|
Chương trình mục
tiêu
|
Đầu tư theo
ngành, lĩnh vực của các cơ quan, đơn vị và cân đối NSĐP
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia
|
Chương trình mục
tiêu
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
Tổng số
Cơ quan A
Tổ chức B
......
Huyện A
Quận B
Thành phố C
Thị xã D
…….
Xã A
Phường B
Thị trấn C
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 05
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN BỐ TRÍ KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 05 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự
án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Năng lực thiết
kế
|
Thời gian khởi
công - hoàn thành
|
Quyết định đầu
tư
|
Nhu cầu kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn trong nước
|
Dự kiến kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn trong nước
|
Ghi chú
|
Số Quyết định,
ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu
tư
|
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó:
NSTW
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ) ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 5 năm … sang
giai đoạn 5 năm …
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 5 năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ) ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như mục A nêu trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 06
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN BỐ TRÍ KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC
NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 05 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian khởi công -
hoàn thành
|
Quyết định đầu tư
|
Nhu cầu kế hoạch đầu
tư công trung hạn
|
Dự kiến kế hoạch đầu
tư công trung hạn
|
Ghi chú
|
Số Quyết định, ngày
tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Tổng mức đầu tư
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (tính
theo đồng Việt Nam)
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (tính
theo đồng Việt Nam)
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp
định)
|
Tổng số
|
Trong đó: Ngân sách
trung ương
|
Tổng số
|
Trong đó: Ngân sách
trung ương
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tính bằng ngoại tệ
|
Quy đổi ra đồng Việt
Nam
|
Ngân sách trung ương
|
Nguồn vốn khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ)….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 5 năm … sang
giai đoạn 5 năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 5 năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ)….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như mục A nêu trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 07
DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
03 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm N-1
|
Ước thực hiện năm
N-1
|
So sánh
|
Dự toán ngân
sách năm N (2)
|
Dự kiến ngân
sách năm N+1
|
Dự kiến ngân
sách năm N+2
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3= 2-1
|
4= 2/1
|
5
|
6
|
7
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương
vay
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU
NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ
NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạn mức dư nợ vay tối
đa của NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trả nợ gốc vay của
NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
IV
|
Tổng mức vay của NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vay để bù đắp bội
chi
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ (năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định
bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết
định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội
thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó,
các năm N-1, N+1 và N+2 là năm trước, năm sau và năm sau nữa của năm dự toán
ngân sách.
Biểu mẫu số 08
DỰ KIẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC
GIAI ĐOẠN 03 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm N-1
|
Dự toán ngân
sách năm N
|
So sánh
|
Dự kiến ngân
sách năm N+1
|
Dự kiến ngân
sách năm N+2
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
5
|
|
TỔNG THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu NSNN
so với CRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế,
phí so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu nội địa
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong
tổng thu NSNN (%)
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do trung ương quản lý (1)
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý (2)
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (3)
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh (4)
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
9
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
10
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận
sau thuế, chênh lệch thu, chi NHNN (5)
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong
tổng thu NSNN (%)
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong
tổng thu NSNN (%)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong
tổng thu NSNN (%)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước
do trung ương quản lý là doanh
nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương đại diện
Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà
nước chủ sở hữu 100% vốn
điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài là các doanh nghiệp
mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở
hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số
thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
là các doanh nghiệp
thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh
nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài nêu trên.
(5) Thu chênh lệch thu, chi
Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội.
Biểu mẫu số 09
DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN GIAI ĐOẠN 03 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
N-1
|
Ước thực hiện
năm N-1
|
Dự toán ngân sách năm
N (1)
|
Dự kiến ngân
sách năm N+1
|
Dự kiến ngân sách năm
N+2
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
III
|
Bội chi NSĐP/Bội thu
NSĐP
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm N là năm
dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N+1 và N+2 là năm
trước, năm sau và năm sau nữa của năm
dự toán ngân sách.
Biểu mẫu số 10
DỰ KIẾN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO CƠ CẤU CHI
GIAI ĐOẠN 03 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
N-1
|
Dự toán ngân
sách năm N (2)
|
So sánh
|
Dự kiến ngân
sách năm N+1
|
Dự kiến ngân
sách năm N+2
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
5
|
|
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
A
|
CHI BỔ SUNG CHO
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi bổ sung có mục
tiêu
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO
LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
(1)
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa
phương theo quy định của pháp luật.
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ấn định ngân
sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định
mức phân bổ chi đầu tư
phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với
(+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu
ngân sách địa
phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N+1 và N+2 là năm
trước, năm sau và
năm sau nữa của năm dự toán ngân sách.
Biểu mẫu số 11
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch năm N-1
|
Dự kiến kế hoạch đầu
tư giai đoạn….
|
Dự toán năm N-1
|
Ước thực hiện năm N-1
|
Dự toán ngân sách năm
N (3)
|
Dự kiến ngân sách năm
N+1
|
Dự kiến ngân sách năm
N+2
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
A
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ CỦA NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (1)
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách cấp tỉnh (2)
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
b
|
Đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
c
|
Vốn cân đối địa
phương theo tiêu chí, định mức
|
|
|
|
|
|
-
|
Bội chi/ bội thu NSĐP
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân sách huyện
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
b
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (nếu có)
|
|
|
|
|
|
c
|
Vốn cân đối địa phương
theo tiêu chí, định mức
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
1
|
Các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
a
|
Chương trình mục tiêu quốc gia...
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
b
|
Chương trình mục tiêu quốc gia...
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như trên
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Các chương trình mục
tiêu….
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
a
|
Chương trình mục tiêu...
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
b
|
Chương trình mục tiêu...
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như trên
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
B
|
DỰ PHÒNG THEO LUẬT ĐẦU
TƯ CÔNG
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chưa bao gồm chi đầu
tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu tại mục
II.
(2) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán
chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ
chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội
chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa
phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(3) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó,
các năm N-1, N+1 và N+2 là năm trước, năm sau và năm sau nữa của năm dự toán
ngân sách.
Biểu mẫu số 12
ĐÁNH GIÁ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
năm...
|
Ước thực hiện
năm...
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU
NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
1
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
|
|
|
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
|
|
|
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
|
|
|
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Tổng chi cân đối
NSĐP
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
|
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang
năm sau
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU
NSĐP
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA
NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ
gốc
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu,
tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)Theo quy định
tại Điều 7, Điều
11 Luật NSNN,
ngân sách huyện,
xã không có nhiệm vụ chi trả nợ lãi vay, thu - chi quỹ dự trữ tài
chính, bội chi NSĐP, vay và
chi trả nợ gốc.
Biểu mẫu số 13
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm...
|
Ước thực hiện
năm...
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu nội địa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản
lý (1)
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản
lý
(2)
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (3)
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh (4)
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lập
các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
(5)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý
là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn
điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà
nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp
mà
phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc
có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là
công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật
doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng,
trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.
(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu
ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia
của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với
thành phố Hà Nội.
Biểu mẫu số 14
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
THEO CƠ CẤU CHI NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
năm...
|
Ước thực hiện
năm...
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo
lĩnh vực
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo
nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh
tế, các tổ chức
tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
|
2
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng Chương trình mục
tiêu quốc gia)
|
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định
tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm
vụ chi
nghiên
cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính.
Biểu mẫu số 15
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm … (hiện hành)
|
Ước thực hiện năm… (hiện hành)
|
Dự toán năm…
|
So sánh (3)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
(2)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU
NSĐP (2)
|
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
(2)
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ
gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu,
tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách cấp
tỉnh
|
|
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA
NSĐP (2)
|
|
|
|
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội
chi
|
|
|
|
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định
bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết
định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội
thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm
vụ chi trả nợ lãi vay, thu - chi quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và chi
trả nợ gốc.
(3) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự
toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi
NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu mẫu số 16
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC
NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện
năm...
|
Dự toán
năm...
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu nội địa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản
lý (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương
quản lý (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản
xuất, kinh doanh
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của
doanh nghiệp nhà nước (5)
|
|
|
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý
là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn
điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là
các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều
lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ
chức kinh tế là công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật
doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng,
trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.
(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu
ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia
của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với
thành phố Hà Nội.
Biểu mẫu số 17
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM...
(Dùng
cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
năm...
|
Dự toán
năm...
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
(1)
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo
nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
|
2
|
Chi khoa học và công
nghệ (2)
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay (2)
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính (2)
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng Chương trình mục
tiêu quốc gia)
|
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG
NĂM SAU
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời
kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư
phát triển ngân sách địa phương
được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường
vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương
(nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và
chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện,
xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và
công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính.
Biểu mẫu số 18
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM...
(Dùng cho ngân sách
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm...
|
Dự toán năm...
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
|
|
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI
ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
|
|
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY,
TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
|
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ
so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
|
|
3
|
Vay trong nước khác
|
|
|
|
II
|
Trả nợ gốc vay
trong năm
|
|
|
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
|
|
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
|
|
-
|
Vốn khác
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
III
|
Tổng mức vay trong
năm
|
|
|
|
1
|
Theo mục đích vay
|
|
|
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
|
|
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài
nước
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
|
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối
kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài
nước
|
|
|
|
3
|
Vốn khác
|
|
|
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
|
|
|
Biểu mẫu số 19
ĐÁNH GIÁ CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(HUYỆN) VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
năm...
|
Ước thực hiện
năm...
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN)
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính (1)
|
|
|
|
|
4
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
|
|
|
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh
(huyện)
|
|
|
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
III
|
Bội chi NSĐP/Bội thu
NSĐP
|
|
|
|
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ)
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân
cấp
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
3
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
|
|
|
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
huyện (xã)
|
|
|
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới (2)
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định
tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN,
ngân sách huyện
không có thu từ quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP.
(2) Ngân sách xã không
có nhiệm vụ chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới.
Biểu mẫu số 20
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị (1)
|
Dự toán năm...
|
Ước thực hiện
năm...
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Thu nội địa
|
Thu từ dầu thô
|
Thu từ hoạt động
XNK
|
Thu nội địa
|
Thu từ dầu thô
|
Thu từ hoạt động
XNK
|
Thu nội địa
|
Thu từ dầu thô
|
Thu từ hoạt động
XNK
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=5/1
|
10=6/2
|
11=7/3
|
12=8/4
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
|
TỔNG SỐ (2)
Huyện A
Quận B
Thành phố C
Thị xã D
………
Xã A
Phường B
Thị trấn C
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng
huyện; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã.
(2) Thu NSNN trên địa bàn huyện, xã không có
thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 3, 4, 7, 8
chỉ ghi dòng tổng số.
Biểu mẫu số 21
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN (XÃ) THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
(1)
|
Tổng thu NSNN trên địa
bàn
|
I- Thu nội địa
(2)
|
Bao gồm
|
II- Thu từ dầu thô
(3)
|
III- Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu
(3)
|
Bao gồm
|
1. Thu từ khu vực DNNN
do trung ương quản lý
|
2. Thu từ khu vực DNNN
do địa phương quản lý
|
…
|
1. Thuế giá trị gia
tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
2. Thuế xuất khẩu
|
3. Thuế nhập khẩu
|
4. Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
5. Thuế bảo vệ môi trường
thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
6. Thu khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
|
TỔNG SỐ (2)
Huyện A
Quận B
Thành phố C
Thị xã D
………
Xã A
Phường B
Thị trấn C
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện; thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện chi tiết đến từng xã.
(2) Thu nội địa chi tiết từng khu vực thu, khoản
thu.
(3) Thu NSNN trên địa bàn huyện, xã không có
thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13 chỉ ghi dòng tổng số.
Biểu mẫu số 22
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG,
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) THEO CƠ CẤU CHI
NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
năm...
|
Bao gồm
|
Ước thực hiện
năm...
|
Bao gồm
|
So sánh (%)
|
Ngân sách cấp
tỉnh (huyện)
|
Ngân sách huyện
(xã)
|
Ngân sách cấp
tỉnh (huyện)
|
Ngân sách huyện
(xã)
|
Ngân sách địa
phương
|
Ngân sách cấp
tỉnh (huyện)
|
Ngân sách huyện
(xã)
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=4/1
|
8=5/2
|
9=6/3
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu quốc
gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều
7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách
huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay,
chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Biểu mẫu số 23
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN,
XÃ) THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân sách các cấp
chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm...
|
Ước thực hiện năm...
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN
SÁCH CẤP DƯỚI (1)
|
|
|
|
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(HUYỆN, XÃ) THEO LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
|
|
|
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
|
|
-
|
Chi thể dục thể thao
|
|
|
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể
|
|
|
|
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư khác
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ (2)
|
|
|
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
|
|
|
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình,
thông tấn
|
|
|
|
|
-
|
Chi thể dục thể thao
|
|
|
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà
nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Chi thường xuyên khác
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay (2)
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
(2)
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG
NĂM SAU
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Ngân sách xã
không có nhiệm vụ
chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới.
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện,
xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính.
Biểu mẫu số 24
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN,
XÃ) TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Chi đầu tư
phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Chi trả nợ
lãi do chính quyền địa phương vay (1)
|
Chi bổ sung
quỹ dự trữ tài chính (1)
|
Chi chương
trình MTQG
|
Chi chuyển nguồn sang ngân
sách năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư
phát triển
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG VAY (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU DO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều
7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã
không có nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
(2) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Biểu mẫu số 25
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Chi giáo dục
- đào tạo và dạy
nghề
|
Chi khoa học
và công nghệ
|
Chi quốc phòng
|
Chi an ninh và
trật tự an toàn xã hội
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
Chi văn hóa
thông tin
|
Chi phát thanh,
truyền hình, thông tấn
|
Chi thể dục thể thao
|
Chi bảo vệ
môi trường
|
Chi các hoạt
động kinh tế
|
Trong đó
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
Chi bảo đảm
xã hội
|
Chi đầu tư khác
|
Chi giao thông
|
Chi nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 26
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Chi giáo dục
- đào tạo và dạy
nghề
|
Chi khoa học
và công nghệ
|
Chi quốc
phòng
|
Chi an ninh và
trật tự an toàn xã hội
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
Chi văn hóa
thông tin
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
Chi thể dục thể thao
|
Chi bảo vệ
môi trường
|
Chi các hoạt
động kinh tế
|
Trong đó
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
Chi bảo đảm
xã hội
|
Chi đầu tư khác
|
Chi giao
thông
|
Chi nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 27
ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị (1)
|
Dự toán chi NSĐP
năm…..
|
Ước thực hiện chi NSĐP
năm…..
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn
trong nước
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu XSKT (nếu có)
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn
trong nước
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu XSKT (nếu có)
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
Chi giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
Chi khoa học và công
nghệ (2)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn
trong nước
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu XSKT (nếu có)
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
Chi giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
Chi giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
Chi khoa học và công
nghệ (2)
|
Chi giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
Chi giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
Chi giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21=11/1
|
22=12/2
|
23=13/3
|
24=14/4
|
25=15/5
|
26=16/6
|
27=17/7
|
28=18/8
|
29=19/9
|
30=20/10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thị xã D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi ngân sách tỉnh
chi tiết đến từng huyện; chi ngân sách huyện chi tiết đến từng xã
(2) Theo quy định tại Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm
vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
Biểu mẫu số 28
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÁC QUỸ
TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên quỹ
|
Số dư nguồn đến
ngày 31/12/ … (năm trước)
|
Kế hoạch
năm...
|
Ước thực hiện
năm...
|
Số dư nguồn đến
31/12/
…
(năm
hiện hành)
|
Tổng nguồn vốn
phát sinh trong năm
|
Tổng sử dụng nguồn
vốn trong năm
|
Chênh lệch nguồn
trong năm
|
Tổng nguồn vốn
phát sinh trong năm
|
Tổng sử dụng nguồn
vốn trong năm
|
Chênh lệch nguồn
trong năm
|
Tổng số
|
Trong đó: Hỗ
trợ từ NSĐP (nếu có)
|
Tổng số
|
Trong đó: Hỗ
trợ từ NSĐP (nếu có)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2-4
|
6
|
7
|
8
|
9=6-8
|
10= 1+6-8
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
|
Quỹ A
Quỹ B
Quỹ C
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 29
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG NĂM...
(KHÔNG
BAO GỒM NGUỒN NSNN)
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch năm...
|
Ước thực hiện
năm...
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp đào tạo và
dạy nghề
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
4
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
6
|
Sự nghiệp thể dục thể thao
|
|
|
|
7
|
…………………..
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 30
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(HUYỆN) VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) NĂM....
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
năm... (hiện
hành)
|
Ước thực hiện
năm... (hiện
hành)
|
Dự toán năm...
|
So sánh (3)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN)
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính (1)
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh (huyện)
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân
sách
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
III
|
Bội chi NSĐP/Bội thu
NSĐP (1)
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ)
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân
cấp
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
huyện (xã)
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới (2)
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN,
ngân sách huyện
không có thu từ quỹ dự
trữ tài chính, bội chi NSĐP.
(2) Ngân sách xã không có nhiệm
vụ chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
(3) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP,
so sánh dự toán năm kế hoạch với ước
thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP,
so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu mẫu số 31
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG
HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị (1)
|
Ước thực hiện
năm...
|
Dự toán
năm...
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Thu nội địa
|
Thu từ dầu thô
|
Thu từ hoạt động
XNK
|
Thu nội địa
|
Thu từ dầu thô
|
Thu từ hoạt động
XNK
|
Thu nội địa
|
Thu từ dầu thô
|
Thu từ hoạt động
XNK
|
A
|
B
|
1
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=5/1
|
10=6/2
|
11=7/3
|
12=8/4
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
|
TỔNG SỐ (2)
Huyện A
Quận B
Thành phố C
Thị xã D
….
Xã A
Phường B
Thị trấn C
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện; thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện chi tiết đến từng xã.
(2) Thu NSNN trên địa bàn huyện, xã không có
thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 3, 4, 7, 8
chỉ ghi dòng tổng số.
Biểu
mẫu số 32
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG
HUYỆN (XÃ) THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
(1)
|
Tổng thu NSNN trên địa
bàn
|
I- Thu nội địa
(2)
|
Bao gồm
|
II- Thu từ dầu thô
(3)
|
III- Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu
(3)
|
Bao gồm
|
1. Thu từ khu vực DNNN
do trung ương quản lý
|
2. Thu từ khu vực DNNN
do địa phương quản lý
|
…
|
1. Thuế giá trị gia
tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
2. Thuế xuất khẩu
|
3. Thuế nhập khẩu
|
4. Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
5. Thuế bảo vệ môi trường
thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
6. Thu khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
|
TỔNG SỐ
Huyện A
Quận B
Thành phố C
Thị xã D
………
Xã A
Phường B
Thị trấn C
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện; thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện chi tiết đến từng xã.
(2) Thu nội địa chi tiết từng khu vực thu, khoản
thu.
(3) Thu NSNN trên địa bàn huyện, xã không có
thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13 chỉ ghi dòng tổng số.
Biểu mẫu số 33
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH (HUYỆN) VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) THEO CƠ CẤU CHI NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ngân sách địa phương
|
Bao gồm
|
Ngân sách cấp
tỉnh (huyện)
|
Ngân sách huyện
(xã)
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
(1)
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo
nguồn vốn
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ (2)
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền
địa phương vay (2)
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính (2)
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU
|
|
|
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng Chương trình mục
tiêu quốc gia)
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ)
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG
NĂM SAU
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định
ngân sách, dự toán
chi đầu tư phát triển ngân sách địa
phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định
cộng với (+) số bội chi
ngân sách địa phương
(nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện,
xã không có nhiệm vụ
chi
nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính.
Biểu mẫu số 34
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) THEO
LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
A
|
B
|
1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI
CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (1)
|
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN,
XÃ) THEO LĨNH VỰC
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
(2)
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
-
|
Chi thể dục thể thao
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn
thể
|
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
-
|
Chi đầu tư khác
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích do Nhà nước đặt
hàng, các tổ chức kinh tế,
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ (3)
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
-
|
Chi thể dục thể thao
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà
nước, đảng, đoàn thể
|
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
|
Chi thường xuyên khác
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay (3)
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính (3)
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG
NĂM SAU
|
|
Ghi chú: (1) Ngân sách xã không
có nhiệm vụ chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới.
(2) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân
sách, dự toán
chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ
chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội
chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa
phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(3) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều
39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có
nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính.
Biểu mẫu số 35
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO
TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Chi đầu tư
phát triển (Không
kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên
(Không
kể chương trình MTQG)
|
Chi trả nợ
lãi do chính quyền địa phương vay (1)
|
Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính (1)
|
Chi dự phòng
ngân sách
|
Chi tạo nguồn,
điều chỉnh tiền lương
|
Chi chương
trình MTQG
|
Chi chuyển
nguồn sang ngân sách năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư
phát triển
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG VAY (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định
tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm
vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
(2) Ngân sách xã không có nhiệm
vụ chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp.
Biểu mẫu số 36
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Chi giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
Chi khoa học
và công nghệ
|
Chi quốc phòng
|
Chi an ninh và trật tự an
toàn xã hội
|
Chi y tế, dân
số và gia đình
|
Chi văn hóa thông tin
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
Chi thể dục
thể thao
|
Chi bảo vệ
môi trường
|
Chi các hoạt
động kinh tế
|
Trong đó
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
Chi bảo đảm
xã
hội
|
Chi đầu tư khác
|
Chi giao
thông
|
Chi nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
2
3
|
TỔNG SỐ
Cơ quan A
Tổ chức B
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 37
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Chi giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
Chi khoa học
và công nghệ
|
Chi quốc phòng
|
Chi an ninh và
trật tự an toàn xã hội
|
Chi y tế, dân số và
gia đình
|
Chi văn hóa thông tin
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
Chi thể dục thể thao
|
Chi bảo vệ môi
trường
|
Chi các hoạt
động kinh tế
|
Trong đó
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
Chi bảo đảm
xã hội
|
Chi thường
xuyên khác
|
Chi giao
thông
|
Chi nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
2
3
|
TỔNG SỐ
Cơ quan A
Tổ chức B
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 38
DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị (1)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia...
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia...
|
Đầu tư phát
triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Đầu tư phát
triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
A
|
B
|
1= +3
|
2=5+12
|
3=8+15
|
4=5+8
|
5=6+7
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=12+15
|
12=13+14
|
13
|
14
|
15=16+17
|
16
|
17
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngân sách huyện (xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thị xã D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi Chương trình mục
tiêu quốc gia ngân sách tỉnh chi tiết đến từng cơ quan, tổ chức và từng huyện.
Chi Chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách huyện chi tiết đến từng xã. Chi
Chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách xã chi tiết đến từng cơ quan, tổ chức.
Biểu
mẫu số 41
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN
(XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị (1)
|
Tổng chi ngân sách địa
phương
|
Tổng chi cân đối ngân
sách địa phương
|
Chi chương trình mục
tiêu
|
Chi chuyển nguồn sang
năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
Dự phòng ngân sách
|
Chi tạo nguồn điều
chỉnh tiền lương
|
Tổng số
|
Bổ sung vốn đầu tư để
thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
Bổ sung vốn sự nghiệp
thực hiện các chế độ, chính sách
|
Bổ sung thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi đầu tư từ nguồn
vốn trong nước
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu XSKT (nếu có)
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
Chi giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
Chi khoa học và công
nghệ (2)
|
A
|
B
|
1=2+15 +19
|
2=3+9+ 12+13+14
|
3=6+7+8
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15=16+ 17+18
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thị xã D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi ngân sách tỉnh
chi tiết đến từng huyện; chi ngân sách huyện chi tiết đến từng xã.
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều
39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có
nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
Biểu
mẫu số 42
DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(HUYỆN) CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị (1)
|
Tổng số
|
Bổ sung vốn đầu tư để
thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
Bổ sung vốn sự nghiệp
thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ
|
Bổ sung thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
2
|
Quận B
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố C
|
|
|
|
|
4
|
Thị xã D
|
|
|
|
|
5
|
………..
|
|
|
|
|
6
|
Xã A
|
|
|
|
|
7
|
Phường B
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn C
|
|
|
|
|
9
|
………….
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh chi tiết đến từng huyện. Bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách huyện chi tiết đến từng xã.
Biểu
mẫu số 45
KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN
LÝ NĂM ...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên quỹ
|
Dư nguồn đến
ngày 31/12/…
(năm
trước)
|
Ước thực hiện
năm...
|
Số dư nguồn đến ngày
31/12/… (năm
hiện hành)
|
Kế hoạch năm…..
|
Dự kiến dư nguồn đến
ngày 31/12/…
(năm
sau)
|
Tổng nguồn vốn
phát sinh trong năm
|
Tổng sử dụng
nguồn vốn trong năm
|
Chênh lệch nguồn
trong năm
|
Tổng nguồn vốn
phát sinh trong năm
|
Tổng sử dụng nguồn vốn trong năm
|
Chênh lệch nguồn
trong năm
|
Tổng số
|
Trong đó: Hỗ
trợ từ NSĐP (nếu
có)
|
Tổng số
|
Trong đó: Hỗ
trợ từ NSĐP (nếu có)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2-4
|
6=1+2-4
|
7
|
8
|
9
|
10=7-9
|
11=6+7-9
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
|
Quỹ A
Quỹ B
Quỹ C
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 46
DANH
MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ...
(Dùng cho ngân sách các
cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian khởi công -
hoàn thành
|
Quyết định đầu tư
|
Giá trị khối lượng
thực hiện từ khởi công đến 31/12/…
|
Lũy kế vốn đã bố trí
đến 31/12/….
|
Kế hoạch vốn năm….
|
Số Quyết định, ngày
tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư được
duyệt
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Chia theo nguồn vốn
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn vốn
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn vốn
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn vốn
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
…
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
…
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
…
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
…
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ)….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 5 năm … sang
giai đoạn 5 năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 5 năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ)….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như mục A nêu trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 47
KẾ HOẠCH THU DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
NĂM...
(KHÔNG BAO GỒM NGUỒN NSNN)
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch
năm...
|
Ước thực hiện
năm...
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp đào tạo và
dạy nghề
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
4
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
6
|
Sự nghiệp thể dục thể thao
|
|
|
|
7
|
…………………..
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 48
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM...
(Dùng cho ngân sách các cấp
chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU
NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
|
|
|
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
|
|
|
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
|
|
|
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Tổng chi cân đối
NSĐP
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
|
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang
năm sau
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU
NSĐP/KẾT
DƯ NSĐP
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ
gốc
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu,
tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
G
|
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định
tại Điều 7, Điều 11 và Điều
39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ
chi nghiên cứu
khoa học và công nghệ, trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính, bội chi NSĐP, vay và trả nợ gốc vay.
Biểu
mẫu số 49
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH (HUYỆN) VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN)
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
-
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
-
|
Bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính (1)
|
|
|
|
4
|
Thu kết dư
|
|
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
|
|
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh (huyện)
|
|
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm, kết dư ngân sách cấp tỉnh (1)
|
|
|
|
IV
|
Bội chi NSĐP/Kết dư NSĐP (1)
|
|
|
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ)
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
3
|
Thu kết dư
|
|
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
|
|
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện (xã)
|
|
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới (2)
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
III
|
Kết dư
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều
7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện
không có thu từ quỹ dự trữ tài chính, chi trả nợ gốc và bội chi NSĐP.
(2) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới.
Biểu mẫu số 50
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D)
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu nội địa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản
lý (1)
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản
lý
(2)
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (3)
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh (4)
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lập
các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
(5)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
B
|
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
C
|
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
D
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là
doanh nghiệp do bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn
điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà
nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp
mà
phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc
có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là
công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật
doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng,
trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.
(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu
ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia
của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với
thành phố Hà Nội.
Biểu mẫu số 51
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC
NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo
lĩnh vực
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo
nguồn vốn
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức
tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
2
|
Chi khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU
|
|
|
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng Chương trình mục
tiêu quốc gia)
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ)
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định
tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm
vụ chi
nghiên
cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính.
Biểu mẫu số 52
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ)
THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN
SÁCH CẤP DƯỚI (1)
|
|
|
|
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(HUYỆN, XÃ) THEO LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
|
|
|
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
|
|
-
|
Chi thể dục thể thao
|
|
|
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể
|
|
|
|
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư khác
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ (2)
|
|
|
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
|
|
|
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình,
thông tấn
|
|
|
|
|
-
|
Chi thể dục thể thao
|
|
|
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà
nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Chi thường xuyên khác
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay (2)
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
(2)
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG
NĂM SAU
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Ngân sách xã
không có nhiệm vụ
chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới.
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện,
xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính.
Biểu mẫu số 53
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) THEO CƠ CẤU CHI NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán năm...
|
Bao gồm
|
Quyết toán
|
Bao gồm
|
So sánh (%)
|
Ngân sách cấp
tỉnh (huyện)
|
Ngân sách huyện
(xã)
|
Ngân sách cấp
tỉnh (huyện)
|
Ngân sách huyện
(xã)
|
Ngân sách địa
phương
|
Ngân sách cấp tỉnh (huyện)
|
Ngân sách huyện
(xã)
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=4/1
|
8=5/2
|
9=6/3
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu quốc
gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều
7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách
huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay,
chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Biểu
mẫu số 54
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng
cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên
đơn vị
|
Dự
toán (1)
|
Quyết
toán
|
So
sánh (%)
|
Tổng
số
|
Chi
đầu tư phát triển (Không
kể chương trình MTQG)
|
…
|
Tổng
số
|
Chi
đầu tư phát triển (Không
kể chương trình MTQG)
|
Chi
thường xuyên (Không
kể chương trình MTQG)
|
Chi
trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
(2)
|
Chi
bổ sung quỹ dự trữ
tài chính (2)
|
Chi
chương trình MTQG
|
Chi
chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
|
Tổng
số
|
Chi
đầu tư phát triển
|
…
|
Tổng
số
|
Chi
đầu tư phát triển
|
Chi
thường xuyên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG VAY (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Dự
toán chi ngân sách địa phương chi tiết theo các chỉ tiêu tương ứng phần quyết
toán chi ngân sách địa phương.
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có
nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
(3) Ngân sách xã không có nhiệm
vụ chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Biểu mẫu số 55
QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
Chi giáo dục -
đào tạo và dạy nghề
|
Chi khoa học
và công nghệ
|
Chi quốc phòng
|
Chi an ninh và
trật tự an toàn xã hội
|
Chi y tế, dân
số và gia đình
|
Chi văn hóa thông tin
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
Chi thể dục thể
thao
|
Chi bảo vệ môi
trường
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
Trong đó
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
Chi bảo đảm xã hội
|
Chi đầu tư
khác
|
So sánh (%)
|
Chi giao thông
|
Chi nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18=2/1
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 56
QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
Chi giáo dục -
đào tạo và dạy nghề
|
Chi khoa học
và công nghệ
|
Chi quốc phòng
|
Chi an ninh và
trật tự an toàn xã hội
|
Chi y tế, dân
số và gia đình
|
Chi văn hóa thông tin
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
Chi thể dục thể
thao
|
Chi bảo vệ môi
trường
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
Trong đó
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
Chi bảo đảm xã hội
|
Chi đầu tư
khác
|
So sánh (%)
|
Chi giao thông
|
Chi nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18= 2/1
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 57
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CỦA TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO NGUỒN VỐN NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán được cấp
|
Bao gồm
|
Kinh phí thực hiện
trong năm
|
Nguồn còn lại
|
Trong đó
|
Dự toán đầu năm
|
Bổ sung trong năm (nếu có)
|
Giảm trừ trong năm (nếu có)
|
Chuyển nguồn năm sau
|
Hủy bỏ
|
A
|
B
|
1=2+3-4
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=1-5
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 58
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN
(XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
(1)
|
Dự toán (2)
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Chi đầu tư
phát triển
|
...
|
Tổng số
|
Chi đầu tư
phát triển
|
Chi thường
xuyên
|
Chi CTMTQG
|
Chi chuyển nguồn
sang năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư
phát triển
|
...
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi giáo dục
đào tạo dạy nghề
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
Chi giáo dục đào
tạo dạy nghề
|
Chi khoa học và
công nghệ (3)
|
Chi đầu tư
phát triển
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15= 4/1
|
16= 5/2
|
17
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thị xã D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Theo quy định
tại Điều 7, Điều 39 Luật NSNN, ngân sách
huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
(2) Dự toán chi ngân sách địa
phương chi tiết theo các chỉ tiêu tương ứng phần Quyết
toán chi ngân sách địa
phương.
(3) Theo quy định tại Điều 7, Điều
39 Luật NSNN, ngân sách huyện,
xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
Biểu
mẫu số 59
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN)
CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị (1)
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sách (%)
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân
sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân
sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân
sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực hiện
các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện
các chế độ, chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT
quốc gia
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực hiện
các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện
các chế độ, chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT
quốc gia
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực hiện
các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện
các chế độ, chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT
quốc gia
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17=9/1
|
18=10/2
|
19=11/3
|
20=12/4
|
21=13/5
|
22=14/6
|
23=15/7
|
24=16/8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thị xã D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Bổ sung từ ngân
sách tỉnh chi tiết đến từng huyện; bổ sung từ ngân sách huyện chi tiết đến từng
xã.
Biểu mẫu số 60
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) NĂM...
(Dùng cho ngân
sách tỉnh, huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng thu NSĐP
|
Trong đó
|
Thu NSĐP hưởng theo phân
cấp
|
Số bổ sung cân đối từ
ngân sách cấp trên
|
Số bổ sung thực hiện
cải cách tiền lương
|
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
|
Thu từ kết dư năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố C
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thị xã D
|
|
|
|
|
|
|
5
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn C
|
|
|
|
|
|
|
9
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 61
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
…
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia ….
|
…
|
Tổng số
|
Trong đó
|
…
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16=5/1
|
17=6/2
|
18=7/3
|
19=8/4
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngân sách huyện (xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thị xã D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị trấn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi Chương trình mục
tiêu quốc gia ngân sách tỉnh chi tiết đến từng cơ quan, tổ chức và từng huyện.
Chi Chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách huyện chi tiết đến từng xã. Chi
Chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách xã chi tiết đến từng cơ quan, tổ chức.
Biểu
mẫu số 62
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian khởi công -
hoàn thành
|
Quyết định đầu tư
|
Giá trị khối lượng thực
hiện từ khởi công đến 31/12/…
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến
31/12/….
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
So sánh (%)
|
Số Quyết định, ngày,
tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư được
duyệt
|
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
|
Chia theo nguồn vốn
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn vốn
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn vốn
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn vốn
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn vốn
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn vốn
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
….
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
….
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
….
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
….
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
….
|
Ngoài nước
|
Ngân sách trung ương
|
….
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25=21/17
|
26=22/18
|
27=23/19
|
28=24/20
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ) ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 5 năm … sang
giai đoạn 5 năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 5 năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ) ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại như mục A nêu trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 63
TỔNG HỢP CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN
SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM...
(Dùng cho ngân
sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên Quỹ
|
Dư nguồn đến
ngày 31/12/
… (năm
trước)
|
Kế hoạch
năm...
|
Thực hiện
năm...
|
Dư nguồn đến
31/12/
…
|
Tổng nguồn vốn
phát sinh trong năm
|
Tổng sử dụng
nguồn vốn trong năm
|
Chênh lệch
nguồn trong năm
|
Tổng nguồn vốn
phát sinh trong năm
|
Tổng sử dụng nguồn vốn trong năm
|
Chênh lệch
nguồn trong năm
|
Tổng số
|
Trong đó: Hỗ
trợ từ NSĐP (nếu có)
|
Tổng số
|
Trong đó: Hỗ
trợ từ NSĐP (nếu có)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2-4
|
6
|
7
|
8
|
9=6-8
|
10=1+6-8
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
|
Quỹ A
Quỹ B
Quỹ C
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 64
TỔNG HỢP THU DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
NĂM...
(KHÔNG
BAO GỒM NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Dùng cho ngân
sách các cấp
chính quyền địa phương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch
năm...
|
Thực hiện
năm...
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp đào tạo và
dạy nghề
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
4
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
6
|
Sự nghiệp thể dục thể thao
|
|
|
|
7
|
……………
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23/03/2017 Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
62.800
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|