|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 20/2015/NĐ-CP mức trợ cấp phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng
Số hiệu:
|
20/2015/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tăng mức trợ cấp đối với người có công với cách mạng
Từ ngày 01/01/2015, người có công với cách mạng sẽ được nhận mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi mới theo quy định tại Nghị định 20/2015/NĐ-CP .Theo đó, mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi mới là 1.318.000 đồng (trước là 1.220.000 đồng). Mức trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945, diện không thoát ly là 2.500.000 đồng (mức cũ là 2.315.000 đồng). Các Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng; Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B được quy định chi tiết tại phụ lục đính kèm theo Nghị định này. Nghị định 20 có hiệu lực từ ngày 01/04/2015 và thay thế Nghị định 101/2013/NĐ-CP.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 02 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp Lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm
2005; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm
2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội,
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng.
Điều 1. Mức chuẩn để xác định mức
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng và mức trợ cấp, phụ cấp
1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là
1.318.000 đồng.
2. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng, bao gồm:
a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này;
c) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B
theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ
trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 4 năm 2015.
2. Nghị định số 101/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối
với người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực.
3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị
định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn
đồng
A. MỨC TRỢ CẤP,
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG
|
TT
|
Đối tượng người
có công
|
Mức trợ cấp, phụ
cấp
|
Trợ cấp
|
Phụ cấp
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945:
|
|
|
- Diện thoát
ly
|
1.472
|
249/1 thâm niên
|
- Diện không thoát
ly
|
2.500
|
|
- Trợ cấp
tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945 từ trần
|
1.318
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.054
|
|
2
|
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
1.363
|
|
- Trợ cấp
tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần
|
739
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.054
|
|
3
|
Thân nhân liệt sĩ:
|
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt
sĩ
|
1.318
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ
|
2.636
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt
sĩ trở lên
|
3.954
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ
lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)
|
1.318
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công
nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa
hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng
tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng
|
1.054
|
|
4
|
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất
hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ quy định tại mục
3)
|
|
1.105
|
- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở
gia đình
|
1.318
|
|
5
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
1.105
|
|
6
|
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh (sau đây gọi chung là thương binh)
|
Phụ lục II
|
|
- Thương binh loại B
|
Phụ lục III
|
|
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên
|
|
661
|
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên có vết thương đặc biệt nặng
|
|
1.355
|
- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở
gia đình:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên
|
1.318
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết
thương đặc biệt nặng
|
1.693
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương
binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên từ trần
|
739
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.054
|
|
7
|
- Bệnh binh:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%
|
1.376
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%
|
1.713
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%
|
2.184
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%
|
2.519
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%
|
3.015
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%
|
3.357
|
|
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên
|
|
661
|
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
1.318
|
- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
1.318
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh
tật đặc biệt nặng
|
1.693
|
|
-Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh
binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
739
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.054
|
|
8
|
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
|
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% -
40%
|
1.001
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% -
60%
|
1.673
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% -
80%
|
2.346
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên
|
3.005
|
|
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
|
661
|
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
1.318
|
- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia
đình
|
1.318
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ
61% trở lên từ trần
|
739
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi
trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ
đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất
nuôi dưỡng
|
1.054
|
|
- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%
|
791
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
1.318
|
|
9
|
Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày
|
791
|
|
10
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp
đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc
Bằng “Có công với nước”
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng
|
1.318
|
|
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô
đơn không nơi nương tựa)
|
1.054
|
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân
chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng
Huân chương kháng chiến
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng
|
775
|
|
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô
đơn không nơi nương tựa)
|
1.054
|
|
11
|
- Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo,
trường phổ thông dân tộc nội trú:
|
|
|
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm
1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của
Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh
loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
|
1.318
|
|
+ Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm
khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động
từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60%
|
661
|
|
B. MỨC TRỢ CẤP
ƯU ĐÃI HÀNG NĂM
|
TT
|
Đối tượng người
có công
|
Mức trợ cấp
|
1
|
Liệt sĩ không còn người hưởng, trợ cấp tiền tuất
hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng
|
500
|
2
|
Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với
cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học
tại:
|
|
- Cơ sở giáo dục mầm non
|
200
|
- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn
tật, khuyết tật
|
250
|
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại
học, phổ thông dân tộc nội trú
|
300
|
3
|
Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng
lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
giáo dục đại học
|
300
|
C. MỨC TRỢ CẤP
ƯU ĐÃI MỘT LẦN
|
TT
|
Đối tượng người có công
|
Mức trợ cấp
|
1
|
- Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ
|
20 lần mức chuẩn
|
- Chi phí báo tử
|
1.000
|
2
|
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
|
20 lần mức chuẩn
|
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong
thời kỳ kháng chiến được truy tặng
|
20 lần mức chuẩn
|
3
|
Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5%
- 20%:
|
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10%
|
4 lần mức chuẩn
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 11 % - 15%
|
6 lần mức chuẩn
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%
|
8 lần mức chuẩn
|
4
|
Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng
hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ
ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
|
1,5 lần mức chuẩn
|
5
|
Người hoạt động kháng chiến
(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)
|
120/1 thâm niên
|
6
|
Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy
chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng
Huy chương Kháng chiến
|
1.000
|
7
|
Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng
chiến được tặng Huân chương, Huy chương mà chết trước ngày 01 tháng 01 năm
1995
|
1.000
|
8
|
Bảo hiểm y tế
|
Theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế
|
9
|
Mai táng phí
|
Theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội
|
PHỤ LỤC II
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG
CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)
Mức chuẩn: 1.318.000
đồng
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động
|
Mức trợ cấp
|
1
|
21%
|
888.000
|
2
|
22%
|
931.000
|
3
|
23%
|
971.000
|
4
|
24%
|
1.014.000
|
5
|
25%
|
1.057.000
|
6
|
26%
|
1.098.000
|
7
|
27%
|
1.139.000
|
8
|
28%
|
1.184.000
|
9
|
29%
|
1.224.000
|
10
|
30%
|
1.268.000
|
11
|
31%
|
1.310.000
|
12
|
32%
|
1.352.000
|
13
|
33%
|
1.394.000
|
14
|
34%
|
1.436.000
|
15
|
35%
|
1.481.000
|
16
|
36%
|
1.521.000
|
17
|
37%
|
1.562.000
|
18
|
38%
|
1.606.000
|
19
|
39%
|
1.649.000
|
20
|
40%
|
1.689.000
|
21
|
41%
|
1.733.000
|
22
|
42%
|
1.774.000
|
23
|
43%
|
1.815.000
|
24
|
44%
|
1.859.000
|
25
|
45%
|
1.901.000
|
26
|
46%
|
1.943.000
|
21
|
47%
|
1.985.000
|
28
|
48%
|
2.027.000
|
29
|
49%
|
2.071.000
|
30
|
50%
|
2.111.000
|
31
|
51%
|
2.156.000
|
32
|
52%
|
2.197.000
|
33
|
53%
|
2.238.000
|
34
|
54%
|
2.281.000
|
35
|
55%
|
2.324.000
|
36
|
56%
|
2.367.000
|
37
|
57%
|
2.407.000
|
38
|
58%
|
2.451.000
|
39
|
59%
|
2.494.000
|
40
|
60%
|
2.535.000
|
41
|
61%
|
2.576.000
|
42
|
62%
|
2.620.000
|
43
|
63%
|
2.660.000
|
44
|
64%
|
2.704.000
|
45
|
65%
|
2.746.000
|
46
|
66%
|
2.789.000
|
47
|
67%
|
2.830.000
|
48
|
68%
|
2.873.000
|
49
|
69%
|
2.916.000
|
50
|
70%
|
2.957.000
|
51
|
71%
|
2.998.000
|
52
|
72%
|
3.042.000
|
53
|
73%
|
3.086.000
|
54
|
74%
|
3.126.000
|
55
|
75%
|
3.170.000
|
56
|
76%
|
3.211.000
|
57
|
77%
|
3.254.000
|
58
|
78%
|
3.295.000
|
59
|
79%
|
3.337.000
|
60
|
80%
|
3.379.000
|
61
|
81%
|
3.421.000
|
62
|
82%
|
3.465.000
|
63
|
83%
|
3.508.000
|
64
|
84%
|
3.548.000
|
65
|
85%
|
3.592.000
|
66
|
86%
|
3.633.000
|
67
|
87%
|
3.674.000
|
68
|
88%
|
3.717.000
|
69
|
89%
|
3.761.000
|
70
|
90%
|
3.804.000
|
71
|
91%
|
3.844.000
|
72
|
92%
|
3.886.000
|
73
|
93%
|
3.930.000
|
74
|
94%
|
3.970.000
|
75
|
95%
|
4.014.000
|
76
|
96%
|
4.056.000
|
77
|
97%
|
4.096.000
|
78
|
98%
|
4.141.000
|
79
|
99%
|
4.183.000
|
80
|
100%
|
4.226.000
|
PHỤ LỤC III
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Ban hành kèm theo Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)
Mức chuẩn: 1.318.000
đồng
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động
|
Mức trợ cấp
|
1
|
21%
|
733.000
|
2
|
22%
|
768.000
|
3
|
23%
|
801.000
|
4
|
24%
|
838.000
|
5
|
25%
|
873.000
|
6
|
26%
|
907.000
|
7
|
27%
|
940.000
|
8
|
28%
|
974.000
|
9
|
29%
|
1.010.000
|
10
|
30%
|
1.045.000
|
11
|
31%
|
1.078.000
|
12
|
32%
|
1.113.000
|
13
|
33%
|
1.149.000
|
14
|
34%
|
1.184.000
|
15
|
35%
|
1.218.000
|
16
|
36%
|
1.251.000
|
17
|
37%
|
1.285.000
|
18
|
38%
|
1.322.000
|
19
|
39%
|
1.356.000
|
20
|
40%
|
1.390.000
|
21
|
41%
|
1.425.000
|
22
|
42%
|
1.459.000
|
23
|
43%
|
1.495.000
|
24
|
44%
|
1.528.000
|
25
|
45%
|
1.562.000
|
26
|
46%
|
1.597.000
|
27
|
47%
|
1.628.000
|
28
|
48%
|
1.663.000
|
29
|
49%
|
1.698.000
|
30
|
50%
|
1.733.000
|
31
|
51%
|
1.768.000
|
32
|
52%
|
1.800.000
|
33
|
53%
|
1.836.000
|
34
|
54%
|
1.871.000
|
35
|
55%
|
1.939.000
|
36
|
56%
|
1.973.000
|
37
|
57%
|
2.010.000
|
38
|
58%
|
2.044.000
|
39
|
59%
|
2.077.000
|
40
|
60%
|
2.111.000
|
41
|
61%
|
2.147.000
|
42
|
62%
|
2.182.000
|
43
|
63%
|
2.217.000
|
44
|
64%
|
2.250.000
|
45
|
65%
|
2.285.000
|
46
|
66%
|
2.321.000
|
47
|
67%
|
2.355.000
|
48
|
68%
|
2.388.000
|
49
|
69%
|
2.422.000
|
50
|
70%
|
2.457.000
|
51
|
71%
|
2.494.000
|
52
|
72%
|
2.527.000
|
53
|
73%
|
2.562.000
|
54
|
74%
|
2.596.000
|
55
|
75%
|
2.632.000
|
56
|
76%
|
2.667.000
|
57
|
77%
|
2.699.000
|
58
|
78%
|
2.733.000
|
59
|
79%
|
2.769.000
|
60
|
80%
|
2.805.000
|
61
|
81%
|
2.838.000
|
62
|
82%
|
2.873.000
|
63
|
83%
|
2.907.000
|
64
|
84%
|
2.942.000
|
65
|
85%
|
2.979.000
|
66
|
86%
|
3.011.000
|
67
|
87%
|
3.046.000
|
68
|
88%
|
3.080.000
|
69
|
89%
|
3.116.000
|
70
|
90%
|
3.149.000
|
71
|
91%
|
3.184.000
|
72
|
92%
|
3.218.000
|
73
|
93%
|
3.254.000
|
74
|
94%
|
3.289.000
|
75
|
95%
|
3.322.000
|
76
|
96%
|
3.357.000
|
77
|
97%
|
3.391.000
|
78
|
98%
|
3.425.000
|
79
|
99%
|
3.460.000
|
80
|
100%
|
3.496.000
|
Nghị định 20/2015/NĐ-CP Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 20/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
90.885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|