|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển
Số hiệu:
|
146/2016/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nghị định 146/2016/NĐ-CP về niêm yết cước vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển được ban hành ngày 02/11/2016.
1. Nội dung niêm yết giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển
- Theo Nghị định 146, nội dung niêm yết giá vận tải đường biển, phụ thu ngoài giá vận tải biển, giá dịch vụ tại cảng biển gồm:
+ Điểm đi, điểm đến của tuyến vận tải đường biển;
+ Danh mục và mức giá dịch vụ vận chuyển đường biển, phụ thu tương ứng với tuyến đường và hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển; giá niêm yết đã bao gồm chi phí phát sinh và các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có);
+ Thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, trang web của doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển hoặc đại lý, doanh nghiệp được ủy quyền niêm yết cước vận tải biển.
- Nội dung niêm yết giá dịch vụ tại cảng biển theo Nghị định số 146/NĐ-CP gồm có:
+ Thông tin doanh nghiệp cảng biển;
+ Biểu giá dịch vụ tại cảng biển đã được kê khai giá. Giá niêm yết tại cảng biển đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có).
2. Hiệu lực của việc niêm yết giá vận chuyển đường biển, phụ thu và giá dịch vụ tại cảng biển
- Giá cước vận chuyển đường biển, phụ thu ngoài giá vận chuyển công-te-nơ bằng đường biển có hiệu lực kể từ ngày niêm yết lần đầu tiên theo quy định tại Nghị định 146/2016.
- Đối với giá dịch vụ tại cảng biển thì Nghị định số 146 quy định có hiệu lực kể từ ngày hoàn thành việc kê khai giá và đã niêm yết giá đúng quy định.
- Trường hợp tăng giá vận chuyển bằng đường biển, tăng phụ thu đã niêm yết thì ngày hiệu lực của giá vận chuyển đường biển hoặc phụ thu theo Nghị định 146/CP sẽ do doanh nghiệp quy định nhưng không sớm hơn 15 ngày kể từ ngày niêm yết tăng giá cước vận tải biển.
- Trường hợp giảm giá vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, phụ thu thì ngày hiệu lực của giá vận chuyển bằng đường biển hoặc phụ thu theo Nghị định số 146 năm 2016 là ngày niêm yết sự thay đổi.
Ngoài ra, Nghị định 146/NĐ-CP quy định đồng tiền niêm yết giá dịch vụ vận chuyển container đường biển và phụ thu là đồng Việt Nam.
Riêng với giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển của doanh nghiệp thành lập ở nước ngoài có thể sử dụng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ chuyển đổi.
Nghị định 146/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2017.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 146/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 11 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC NIÊM YẾT GIÁ, PHỤ THU NGOÀI GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA CÔNG-TE-NƠ
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN, GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc niêm
yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển,
giá dịch vụ tại cảng biển.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về niêm yết giá dịch vụ vận
chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển
hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt
Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc niêm yết giá dịch vụ vận
chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển
hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển.
Điều 3. Đồng tiền niêm yết
1. Đồng tiền niêm yết đối với giá dịch vụ vận chuyển
hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển của doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam là
đồng Việt Nam.
2. Đồng tiền niêm yết đối với giá dịch vụ vận chuyển
hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển của doanh nghiệp thành lập ở nước ngoài là
đồng Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ chuyển đổi theo quy định của pháp luật.
3. Đồng tiền niêm yết đối với
phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển và giá
dịch vụ tại cảng biển của các doanh nghiệp là đồng Việt Nam.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng
đường biển là khoản tiền do người thuê vận chuyển trả cho người vận chuyển theo
hợp đồng vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển (sau đây viết tắt là
giá vận chuyển bằng đường biển).
2. Phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa
công-te-nơ bằng đường biển (nếu có) là khoản tiền trả thêm cho người vận chuyển
ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển (sau đây viết
tắt là phụ thu).
3. Giá dịch vụ tại cảng biển
bao gồm: Giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ; giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá sử dụng
cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ lai dắt và giá dịch vụ khác tại cảng biển.
4. Niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ
thu, giá dịch vụ tại cảng biển là việc doanh nghiệp thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, trụ sở của doanh nghiệp và bằng các
hình thức thích hợp, rõ ràng khác như in, dán, ghi giá trên bảng tại nơi giao dịch
hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật và không gây nhầm
lẫn cho khách hàng về mức giá, phụ thu.
5. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gồm doanh
nghiệp kinh doanh vận tải biển có tàu và doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển
không có tàu.
a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển có tàu là
doanh nghiệp trực tiếp khai thác toàn bộ hoặc một phần trọng tải của tàu để vận
chuyển hàng hóa trên tàu đó;
b) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển không có
tàu là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải biển từ tàu mà doanh nghiệp đó
không trực tiếp khai thác và đóng vai trò là người gửi hàng trong mối quan hệ với
doanh nghiệp khai thác tàu.
Chương II
NỘI DUNG NIÊM YẾT VÀ HIỆU
LỰC CỦA GIÁ NIÊM YẾT
Điều 5. Nội dung niêm yết giá dịch
vụ vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển
1. Nội dung niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển,
phụ thu:
a) Điểm đi và điểm đến của tuyến vận tải;
b) Danh mục và mức giá dịch vụ vận chuyển bằng đường
biển, phụ thu tương ứng với tuyến đường vận chuyển và loại hàng hóa được vận
chuyển; mức giá niêm yết đã bao gồm giá dịch vụ liên quan phát sinh và các loại
thuế, phí và lệ phí (nếu có);
c) Thông tin doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển
hoặc đại lý, doanh nghiệp được ủy quyền niêm yết, gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ
giao dịch, số điện thoại, số fax, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp.
2. Nội dung niêm yết giá dịch vụ
tại cảng biển
a) Thông tin doanh nghiệp cảng biển, gồm: Tên doanh
nghiệp, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax, địa chỉ trang thông tin điện
tử của doanh nghiệp;
b) Biểu giá dịch vụ tại cảng của
doanh nghiệp đã thực hiện kê khai giá với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Mức giá niêm yết đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ
phí (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực của việc niêm
yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu và giá dịch vụ tại cảng biển
1. Giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu có hiệu
lực kể từ ngày doanh nghiệp vận tải biển hoặc đại lý, doanh nghiệp được ủy quyền
niêm yết lần đầu tiên theo quy định tại Nghị định này.
2. Giá dịch vụ tại cảng biển có hiệu lực kể từ ngày
doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển hoàn thành
việc kê khai giá theo quy định của pháp luật về giá và đã niêm yết giá theo quy
định tại Nghị định này.
3. Trong trường hợp thay đổi theo hướng tăng giá vận
chuyển bằng đường biển, tăng phụ thu đã được niêm yết, ngày hiệu lực của giá vận
chuyển bằng đường biển hoặc phụ thu do doanh nghiệp quy định nhưng không sớm
hơn 15 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết sự thay đổi.
4. Trong trường hợp thay đổi theo hướng giảm giá vận
chuyển bằng đường biển, phụ thu đã được niêm yết, ngày hiệu lực của giá vận
chuyển bằng đường biển hoặc phụ thu được tính kể từ ngày đã niêm yết sự thay đổi.
5. Trường hợp thay đổi giá dịch vụ tại cảng biển
thì thực hiện kê khai với cơ quan có thẩm quyền và niêm yết theo quy định của
pháp luật về giá.
6. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và
doanh nghiệp được ủy quyền chỉ được thu các khoản giá vận chuyển bằng đường biển,
phụ thu đã niêm yết, không được thu thêm các khoản khác.
7. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và
doanh nghiệp được ủy quyền, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển chỉ được
thu trong khoảng thời gian và điều kiện đã niêm yết và không được thu cao hơn mức
đã niêm yết.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp kinh
doanh vận tải biển hoặc doanh nghiệp được ủy quyền
1. Doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp kinh doanh
vận tải biển hoặc doanh nghiệp được ủy quyền có trách nhiệm niêm yết các thông
tin theo quy định tại Nghị định này và thông báo bằng văn bản đến Cục Hàng hải
Việt Nam về địa chỉ trang thông tin điện tử nơi niêm yết giá vận chuyển bằng đường
biển, giá dịch vụ tại cảng biển hoặc niêm yết phụ thu; cung cấp kịp thời, chính
xác, đầy đủ số liệu, tài liệu có liên quan theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp kinh doanh
vận tải biển hoặc doanh nghiệp được ủy quyền có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân
bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm hoạt động niêm yết giá gây ra theo quy
định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp khách hàng
1. Doanh nghiệp khách hàng có quyền lựa chọn giá vận
chuyển bằng đường biển, phụ thu khi thỏa thuận về sử dụng dịch vụ; yêu cầu bồi
thường thiệt hại khi dịch vụ đã mua không đúng tiêu chuẩn chất lượng, số lượng,
mức giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu hoặc nội dung khác mà doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ đã niêm yết theo quy định.
2. Doanh nghiệp khách hàng có trách nhiệm thanh
toán theo mức giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu đã thỏa thuận, đã lựa chọn
hoặc do Nhà nước quy định khi mua dịch vụ; thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ
chức, cá nhân liên quan khi phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật các
quy định tại Nghị định này.
Điều 9. Quản lý nhà nước trong
lĩnh vực niêm yết giá
1. Bộ Giao thông vận tải có
trách nhiệm:
a) Tổ chức chỉ đạo thực hiện
chính sách, biện pháp, quyết định về niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển,
phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển;
b) Tham gia thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá
dịch vụ tại cảng biển và các quy định khác có liên quan của pháp luật thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra về giá niêm
yết theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý nhà nước
về niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ.
3. Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giải quyết khiếu
nại, tố cáo (nếu có) và xử lý vi phạm pháp luật về niêm yết giá vận chuyển bằng
đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển thuộc lĩnh vực quản lý tại địa
phương theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2017.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc
trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị định 146/2016/NĐ-CP quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển
GOVERNMENT
-------------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------
|
No: 146/2016/ND-CP
|
Hanoi, November
02, 2016
|
DECREE REGULATIONS ON
PUBLISHING OF FREIGHTS AND SURCHARGES OF OCEAN CONTAINER SHIPPING AND SEAPORT
CHARGES Pursuant to the Law on Government organization
dated June 19, 2015; Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on Prices dated June 20,
2012; At request of the Minister of Transport; The government hereby issues this Decree
providing regulations on listing freights and surcharges of container shipping
industry and seaport charges. Chapter I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope This Decree stipulates regulations on listing
freights and surcharges of container shipping industry and seaport charges. Article 2. Subject of application This Decree applies to Vietnamese and foreign
entities engaging in publishing container shipping freights, surcharges and
seaport charges. Article 3. Listed currency 1. The listed currency for
container shipping freights by enterprises incorporated in Vietnam is Vietnam
dong. 2. The listed currency for
container shipping freights by enterprises incorporated overseas is Vietnam
dong or convertible foreign currencies under regulations of laws 3. The listed currency for
container shipping surcharges and seaport charges is Vietnam dong. Article 4. Interpretation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Freight refers to an amount
of fee payable to a shipping carrier by a consignor under the ocean container
shipping contract. 2. Container shipping
surcharge (if any) refers to an additional charge for extra container shipping
services beyond the freight paid by a consignor (hereinafter referred to as
“surcharge”). 3. Seaport charge includes
charges for cargo unloading, maritime pilot service, fees for using bridges,
wharves, anchorage, charges for towage services and other services at seaports.
4. Listing of freights,
surcharges and seaport charges refers to publishing of the amount of such
freight, surcharges and seaport charges on the website of enterprise and its
headquarters and in other proper form or shape such as putting up schedules of
freights, surcharges and seaport charges at transaction places or selling
points under the regulations of laws. 5. Ocean shipping company
include shipping carriers that own or have transportation equipment and those
without their own/chartered ships (hereinafter referred to as “ship broker”) a) Shipping carrier refers to a shipping company
transporting cargos in its own/chartered ships; b) Ship broker refers to an agency that provides
shipping services without use of its own/chartered ships and play a role as a
consignor to shipping carriers. Chapter II PRICE SCHEDULE AND VALIDITY OF LISTED PRICES ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. A price schedule shall
specify: a) Ports of departure and destination; b) Prices according to shipping routes and
transported cargoes. The listed prices are inclusive of extra relevant
services, taxes, fees and charges (if any); c) Information on ocean shipping companies or
agents authorized to list prices, including: name of such companies, address,
telephone number, facsimile and website address. 2. Schedules of seaport
charges shall specify: a) Information on shipping companies: name of such
companies, address, telephone number, facsimile and website address. b) The seaport charge schedule which was declared
to the competent authority under regulations of laws. The listed prices are
inclusive of extra relevant services, taxes, fees and charges (if any); Article 6. Validity of price schedules 1. Freights and surcharges
shall apply from the date of the initial listing by the shipping company or
authorized agent or enterprise under provisions hereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. In case of increases in
listed freights or surcharges, such increases shall apply after at least 15
days from the date on which the increased freights or surcharges are listed. 4. In case of decreases in
listed freights or surcharges, such increases shall apply after at least 15
days from the date on which the new freights or surcharges are listed. 5. Any change in seaport
charges shall be declared to the competent authority and listed in accordance
with regulations of laws on prices. 6. Shipping companies,
authorized agents and enterprises shall not be entitled to introduce any extra
charges other than listed freight sand surcharges. 7. Shipping companies and
authorized enterprises and seaport service providers shall be entitled to
collect shipping freights which does not exceed the listed price within a set
forth period and on the terms of listing. Article 7. Rights and responsibilities of
seaport enterprises, shipping companies or authorized enterprises 1. Seaport enterprises,
shipping companies or authorized enterprises shall publish their service
charges in accordance with provisions hereof and inform the website address
where freights, service charges and surcharges are published to the Vietnam
Maritime Administration; and promptly submit all relevant figures and documents
upon written request by the State competent authority. 2. Seaport enterprises,
shipping companies or authorized enterprises have the rights to claim for
damage caused by violations against regulations on price listing under
regulations of laws. Article 8. Rights and responsibilities of
customers ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Clients shall fulfill their
financial obligations to pay shipping freights, surcharges as agreed or set by
the State and inform the State authority and relevant entities of violations
against provisions hereof. Article 9. State management of price listing 1. The Ministry of Transport
shall: a) Give directives on implementation of policies,
measures and decisions on listing of freights, surcharge and seaport services; b) Participate in inspection of compliance with
laws on listing of freights, surcharges and seaport charges and other relevant
regulations of laws within the administration of the Ministry of Transport. 2. The Ministry of Finance
shall: a) Take charge of inspection and examination of
listed prices under regulations of laws; b) Conduct State management of listing of freights,
surcharges and seaport charges within the administration of the Ministry of
Finance. 3. People’s Committees of provinces shall settle complaints (if any) and
deal with violations against laws on listing of freights, surcharges and
seaport charges within the province. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 IMPLEMENTATION Article 10. Entry into force This Decree enters into forces from July 01, 2017. Article 11. Implementation 1. The Ministry of Transport
shall provide instructions and take charge of implementation of this Decree. 2. Ministers, Heads of
Ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies and Presidents of
People's Committees of provinces shall be responsible for the implementation of
this Decree. OB BEHALF OF
THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghị định 146/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển
16.100
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|